intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế và Quản lý môi trường: Chương 2 - PGS.TS Lê Thu Hoa

Chia sẻ: Trần Thanh Diệu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

192
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2 Kinh tế học về chất lượng môi trường, cùng tìm hiểu chương học với những nội dung sau: Nhắc lại các khái niệm kinh tế liên quan; Hàng hóa môi trường và thất bại của thị trường trong việc cung cấp HHMT; Ngoại ứng và thất bại của thị trường trong bảo vệ môi trường; Ô nhiễm tối ưu; Các giải pháp đối với ô nhiễm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế và Quản lý môi trường: Chương 2 - PGS.TS Lê Thu Hoa

  1. Kinh tế và quản lý môi trường Giảng viên: PGS.TS Lê Thu Hoa ĐT: 35651971; 0913043585 Email: hoalethu@neu.edu.vn hoalethu@yahoo.com Chương II: Kinh tế học về chất lượng môi trường Nội dung: 1. Nhắc lại các khái niệm kinh tế liên quan: thị trường, cung, cầu, chi phí, lợi ích, thặng dư, phúc lợi XH… 2. Hàng hóa môi trường và thất bại của thị trường trong việc cung cấp HHMT 3. Ngoại ứng và thất bại của thị trường trong bảo vệ môi trường 4. Ô nhiễm tối ưu: 2 cách tiếp cận của kinh tế học 5. Các giải pháp đối với ô nhiễm: giải pháp của Nhà nước & giải pháp thị trường 1
  2. I. Các khái niệm liên quan Giá — Thị trường: đa số hàng hoá dịch vụ đều có thị trường Cầu Cung — Cầu và lợi ích cận biên à Sẵn lòng chi trả (WTP) — Cung và chi phí cận biên CS — Cân bằng cung cầu & giá cả p* PS — Tổng lợi ích & Tổng chi phí — Thặng dư sản xuất — Thặng dư tiêu dùng — Phúc lợi xã hội 0 Q* Lượng II. Hàng hóa môi trường 2.1. Môi trường là hàng hóa qCác yếu tố tạo nên chất lượng môi trường: nước sạch; không khí sạch; thủy hải sản, rừng, đa dạng sinh học; cảnh quan môi trường đô thị sạch đẹp, tiện nghi.... qTại sao là hàng hóa? ØGiá trị sử dụng ØGiá trị qÝ nghĩa? ØHình thành thị trường ØBảo đảm hoạt động hiệu quả của thị trường trong việc cung cấp hàng hóa môi trường (Cung & Cầu???) 2
  3. II. Hàng hóa môi trường 2.2. Thất bại của thị trường trong việc cung cấp hàng hóa môi trường q Nhiều yếu tố tạo ra chất lượng môi trường là hàng hoá công cộng q Hai tính chất o Không loại trừ (Non-exclusive) o Không cạnh tranh trong sử dụng (Non-rival) è Vấn đề “người ăn theo” è Sẵn lòng chi trả ít hơn lợi ích (WTP < MB) è thị trường nhỏ hoặc không có thị trường cho hàng hoá/ dịch vụ môi trường Minh hoạ bằng đồ thị??? P MSB S=MSC=MC A D=WTP E P*s P*M D’ B O Q*M Q*s Q “Người ăn theo” và thất bại thị trường trong việc cung cấp hàng hóa công cộng 3
  4. III. Ngoại ứng và thất bại thị trường về bảo vệ MT 3.1. Khái niệm và phân loại ngoại ứng q Ngoại ứng: quyết định sản xuất/ tiêu dùng của một cá nhân tác động trực tiếp đến những người khác mà không thông qua giá cả thị trường q Phân loại theo tính chất tác động: tích cực: MEB> 0; MSB = MB + MEB tiêu cực: MEC> 0; MSC = MC + MEC q Phân theo phạm vi tác động: Địa phương: tiếng ồn, nhiệt, mùi, khói bụi Vùng: ô nhiễm nước, khí thải, tràn dầu Toàn cầu: hiệu ứng nhà kính, khí hậu, đa dạng SH à một ngoại ứng có thể vừa mang tính khu vực vừa mang tính toàn cầu III. Ngoại ứng và thất bại thị trường Ngoại ứng môi trường: Tích cực: cải thiện chất lượng môi trường, sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên (trồng rừng, sửa nhà, tái sử dụng các đồ dùng gia đình, nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng, thu gom và sử dụng chất thải cho tái sản xuất, sản xuất sạch hơn…) Tiêu cực: phá huỷ môi trường, sử dụng lãng phí, huỷ hoại tài nguyên (phá rừng, nuôi tôm trên cát, xả thải các chất thải của nhà máy nhiệt điện, hoá chất, dệt nhuộm…, giao thông cơ giới, đánh bắt thuỷ hải sản, sử dụng hoá chất trong sản xuất nông nghiệp…) 4
  5. III. Ngoại ứng và thất bại thị trường 3.2. Thất bại của thị trường do ngoại ứng Ngoại ứng là nguyên nhân của: àchênh lệch chi phí/ lợi ích cá nhân và chi phí/ lợi ích xã hội (MSC > MC hoặc MSB > MB) à giá thị trường (giá cá nhân) không phản ánh đủ các chi phí và lợi ích đối với xã hội à thị trường sản xuất quá nhiều hoặc quá ít so với mức hiệu quả xã hội à lãng phí nguồn lực, tổn thất phúc lợi xã hội Hệ quả về môi trường: àít hoạt động có lợi cho môi trường à nhiều hoạt động có hại cho môi trường P MSB=MB+MEB S=MSC=MC A E P*s CS P*M B PS D=MB O Q*M Q*s Q Ngoại ứng tích cực và thất bại thị trường 5
  6. P MSC=MC+MEC S=MC CS A E P*s P*M PS B D=MB=MSB 0 Q*s Q*M Q Ngoại ứng tiêu cực và thất bại thị trường IV: Ô nhiễm tối ưu 4.1. Ô nhiễm và ô nhiễm tối ưu § Ô nhiễm môi trường: Ø Luật BVMT Việt Nam: Ô nhiễm MT là sự thay đổi tính chất của các thành phần MT, vi phạm tiêu chuẩn MT Ø Môi trường ô nhiễm là khi chất lượng môi trường bị thay đổi đến mức tính năng, tác dụng và giá trị sử dụng của môi trường không được đảm bảo Ø Khi môi trường bị nhiễm các chất thải/ chất gây ô nhiễm nhưng tính năng, tác dụng và giá trị sử dụng của môi trường vẫn đảm bảo thì vẫn chưa gọi là ô nhiễm môi trường 6
  7. IV: Ô nhiễm tối ưu 4.1. Ô nhiễm và ô nhiễm tối ưu § Ô nhiễm môi trường: § Quan điểm kinh tế: Ô nhiễm môi trường phụ thuộc vào: Ø Tác động vật lý của chất thải đến MT Ø Phản ứng của con người đối với tác động đó (những thay đổi có liên quan đến lợi ích) Þ Ô nhiễm kinh tế chỉ xảy ra khi có thay đổi lợi ích/ chi phí Þ Ô nhiễm vật lý không có nghĩa là sẽ có ô nhiễm về mặt kinh tế IV: Ô nhiễm tối ưu 4.1. Ô nhiễm và ô nhiễm tối ưu § Ô nhiễm môi trường: § Quan điểm môi trường thuần tuý Ô nhiễm tối ưu W* = 0 § Quan điểm kinh tế Xem xét sự đánh đổi (trade-off) giữa lợi ích và chi phí của ô nhiễm ® Ô nhiễm tối ưu là mức ô nhiễm mà ở đó phúc lợi ròng xã hội (NSB) là tối đa ® Ô nhiễm tối ưu kinh tế W* ≠ 0 7
  8. IV: Ô nhiễm tối ưu 4.2. Ô nhiễm tối ưu: hai cách tiếp cận Ô nhiễm tối ưu Tiếp cận 1: Tiếp cận 2: MNPB = MEC MAC = MDC Ô nhiễm tối ưu - tiếp cận 1 p Giả thiết Ø Lượng chất thải tăng/ giảm đồng biến với sản lượng Ø Không có công nghệ xử lý và các biện pháp giảm thải khác è Cách duy nhất để giảm ô nhiễm là giảm sản lượng q Khi Qâ: NPB â ≈ MNPB chính là chi phí cận biên của giảm sản lượng/ giảm thải Khi Qâ: EC â ≈ MEC chính là lợi ích cận biên của giảm thải è Ô nhiễm tối ưu tại mức cân bằng chi phí và lợi ích cận biên: MNPB = MEC (Mức sản lượng tối ưu xã hội) 8
  9. Lợi ích cá nhân ròng cận biên MNPB P MC MR=P a 0 QP Sản lượng P MNPB= P-MC a 0 QP Chi phí ngoại ứng môi trường p Tổng chi phí ngoại ứng môi trường (EC) là các khoản chi phí môi trường mà một hoạt động kinh tế áp đặt cho các cá nhân bên ngoài hoạt động kinh tế đó p Chi phí ngoại ứng cận biên (MEC) là mức thay đổi chi phí ngoại ứng khi mức sản lượng của hoạt động kinh tế tăng thêm một đơn vị 9
  10. Đường chi phí ngoại ứng cận biên MEC Chi Chi MEC phí phí MEC (a) (b) A EC 0 0 Q0 Q1 Sản lượng Sản lượng Tiếp cận 1: Ô nhiễm tối ưu tương ứng với mức sản lượng tối ưu P A MNPB MEC B 0 Sản lượng Q*S Q*M 0 W*S WM Lượng thải 10
  11. Ô nhiễm tối ưu - tiếp cận 2 Giả thiết: Có nhiều giải pháp khác nhau để giảm thải p Giảm thải tại nguồn thông qua các biện pháp như tổ chức sản xuất hợp lý hơn, sử dụng nguyên liệu/ năng lượng tốt hơn, thay đổi công nghệ, tái chế, tái sử dụng chất thải tại nơi phát sinh… p Giảm thải bằng cách lắp đặt và vận hành các hệ thống thiết bị xử lý các chất thải đã phát sinh.. è Không nhất thiết phải giảm sản lượng mà vẫn có thể giảm được ô nhiễm!!! Chi phí giảm thải p Tổng chi phí giảm thải (TAC) là tổng các loại chi phí để làm giảm lượng chất gây ô nhiễm được thải vào môi trường hoặc giảm nồng độ các chất gây ô nhiễm p Chi phí giảm thải biên (MAC) thể hiện sự gia tăng trong tổng chi phí giảm thải để làm giảm được một đơn vị ô nhiễm 11
  12. Đường chi phí giảm thải cận biên MAC Chi phí MAC MAC MAC (b) (c) (a) A AC 0 W1 Wm Lượng thải Lượng thải Lượng thải Chi phí thiệt hại môi trường p Tổng chi phí thiệt hại môi trường (DC) là chi phí của tất cả những tác động bất lợi mà người sử dụng môi trường phải gánh chịu do môi trường bị ô nhiễm. p Chi phí thiệt hại môi trường biên (MDC) là mức thay đổi chi phí thiệt hại khi lượng chất thải hoặc nồng độ chất gây ô nhiễm trong môi trường thay đổi một đơn vị. ® So sánh MDC và MEC? 12
  13. Đường thiệt hại môi trường cận biên MDC Thiệt Thiệt MDC hại hại MDC (a) (b) A DC 0 0 W0 W 1 Lượng thải Lượng thải Ô nhiễm tối ưu - tiếp cận 2 § Khi Wâ: TAC á và MAC là chi phí cận biên của giảm thải § Khi Wâ: DC â nên MDC là lợi ích cận biên (MB) của giảm thải è Ô nhiễm tối ưu tại mức cân bằng chi phí và lợi ích cận biên: MAC = MDC 13
  14. Ô nhiễm tối ưu - tiếp cận 2 Chi phí MAC MDC A C E B D 0 W1 W* W2 W m Lượng thải IV: Ô nhiễm tối ưu 4.3. Thay đổi mức ô nhiễm tối ưu: Câu hỏi p Với các nguồn thải khác nhau, mức ô nhiễm tối ưu có giống nhau không? p Với một nguồn thải nhất định, những yếu tố nào sẽ làm thay đổi mức ô nhiễm tối ưu: Ø Thay đổi MNPB: cải thiện công nghệ sản xuất, giá cả thị trường tăng/ giảm Ø Thay đổi MAC: cải thiện công nghệ giảm thải, chi phí thực thi chính sách Ø Thay đổi MDC (MEC): dân số, mât độ dân số, tính chất môi trường nền, nhận thức của cộng đồng về tác hại của ô nhiễm Ø Các thay đổi khác... 14
  15. IV: Ô nhiễm tối ưu Kết luận p Có các quan điểm và cách tiếp cận khác nhau đối với ô nhiễm môi trường và ô nhiễm tối ưu p Ô nhiễm tối ưu kinh tế W* ≠ 0 p Tiếp cận ô nhiễm tối ưu khác nhau có thể dẫn tới các giải pháp chính sách khác nhau: chính sách gián tiếp và chính sách trực tiếp 15
  16. Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường Giảng viên: PGS.TS Lê Thu Hoa, ĐH Kinh tế Quốc dân E-mail: hoalethu@neu.edu.vn; hoalethu@yahoo.com Mob: 0913043585 V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường © CSM 2004 1 Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường Nội dung • Giải pháp của thị trường – Quyền tài sản và thỏa thuận về ô nhiễm • Giải pháp của Nhà nước – Thuế môi trường – Tiêu chuẩn môi trường: Chuẩn mức thải – Phí xả thải – Giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng – Trợ cấp – Ký quỹ/ Đặt cọc – hoàn trả – Nhãn sinh thái V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường © CSM 2004 2 1
  17. Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường 5.1: Quyền tài sản và Thỏa thuận về ô nhiễm (Định lý Coase) Phân định quyền tài sản và thỏa thuận • Giả định: – Quyền tài sản được phân định rõ ràng, có hiệu lực thực tế – Thông tin hoàn hảo – Chi phí giao dịch bằng 0 – Khả năng chuyển nhượng quyền tài sản V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường © CSM 2004 3 Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường 5.1: Quyền tài sản và Thỏa thuận ô nhiễm (Định lý Coase) Trường hợp 1: Quyền tài sản thuộc về chủ thể bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm • Chủ thể gây ô nhiễm là người khởi xướng mặc cả • Mặc cả bắt đầu từ Wo • MAC là lợi ích cận biên trong mặc cả của chủ thể gây ô nhiễm • MDC là chi phí cận biên (tối thiểu) trong mặc cả của chủ thể bị ô nhiễm • Mặc cả kết thúc tại điểm thỏa mãn nguyên tắc cân bằng cận biên V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường © CSM 2004 4 2
  18. Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường 5.1: Quyền tài sản và Thỏa thuận ô nhiễm (Định lý Coase) Trường hợp 2: Quyền tài sản thuộc về chủ thể gây ra ô nhiễm • Chủ thể bị ô nhiễm là người khởi xướng mặc cả • Mặc cả bắt đầu từ Wm • MAC là chi phí cận biên (tối thiểu) trong mặc cả của chủ thể gây ô nhiễm • MDC là lợi ích cận biên trong mặc cả của chủ thể bị ô nhiễm • Mặc cả kết thúc tại điểm thỏa mãn nguyên tắc cân bằng cận biên V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường © CSM 2004 5 Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường Mô hình thỏa thuận ô nhiễm MDCb Chi phí giảm thải, Chi phí thiệt hại B B1 C A P2 A1 A1 MACa A P 2’ E A2 B2 Lượng thải 0 (mức ô W2 W 2’ W* nhiễm) W1 Wm V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường © CSM 2004 6 3
  19. Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường 5.1: Quyền tài sản và Thỏa thuận ô nhiễm (Định lý Coase) § Định lý Coase Nếu quyền tài sản là hoàn hảo và các chi phí giao dịch bằng không, thị trường luôn có xu hướng đạt được mức ô nhiễm tối ưu thông qua quá trình mặc cả, không phụ thuộc vào việc phân định ai là người có quyền tài sản. V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường © CSM 2004 7 Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường 5.1: Quyền tài sản và Thỏa thuận ô nhiễm (Định lý Coase) Hạn chế của định lý Coase § Không xảy ra mặc cả khi Quyền tài sản § Không được phân định rõ ràng § Không có hiệu lực thực tế § Không thể chuyển nhượng § Khó khăn trong việc xác định người gây ô nhiễm/ bị ô nhiễm § Thiếu thông tin về các chi phí/ lợi ích § Chi phí giao dịch??? V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường © CSM 2004 8 4
  20. Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường 5.1: Quyền tài sản và Thỏa thuận ô nhiễm (Định lý Coase) Ngụ ý: áp dụng quyền tài sản đối với các vấn đề môi trường § Trong thực tế, phương pháp quyền tài sản có thể đạt được hiệu quả khi: § QTS được phân định rõ ràng, có hiệu lực thực tế và có thể chuyển nhượng § Số người liên quan tương đối ít § Quan hệ nhân quả rõ ràng § Thiệt hại dễ đo lường § Chi phí giao dịch thấp V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường © CSM 2004 9 Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường 5.1: Quyền tài sản và Thỏa thuận ô nhiễm (Định lý Coase) Ngụ ý: áp dụng quyền tài sản đối với vấn đề môi trường (tiếp) § Trong thực tế, giải quyết vấn đề ô nhiễm thông qua mặc cả thường ít/ khó xảy ra; nếu xảy ra cũng khó đạt mức tối ưu § Khi quyền tài sản mang tính chất cộng cộng thì phương pháp quyền tài sản ít có khả năng phát huy hiệu lực § Những hạn chế của Định lý Coase biện minh cho sự cần thiết phải có sự can thiệp của Nhà nước và vai trò của quyền tài sản đối với giải quyết vấn đề môi trường § Tăng cường quyền tài sản có thể góp phần cải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường © CSM 2004 10 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2