S 17 (06/2025): 91 99
91
Ngày nhn bài: 14/11/2024
Ngày nhn bài sa sau phn bin: 13/12/2024
Ngày chp nhận đăng: 20/12/2024
TÓM TT
Tnh ph Lào Cai thành ph biên gii phía bc thuc tnh o Cai vi tc đ tăng trưởng
kinh tế trên 7%/m,ng cht thi rn sinh hot nói chung và cht thi nhai rng ngày càng
gia tăng cùng vi tốc độ ng trưởng kinh tế y n sc ép n c vn đề i trường ca địa phương.
Trong nghiên cu này bng vic điu tra khot thực đa kết hp vi các tài liu thu thp, nghiên
cu đã xác định đưc h s phát sinh cht thi nha t hoạt đng sinh hot 0,07 kg/người/ngày
đánh giá được hin trng qun cht thi nha tn đa bàn thành ph. Đồng thi nghiên cu cũng
đề xut c gii pháp v truyn tng, go dc; gii pp v chính sách, th chế, lut pháp; gii pháp
v mt tài chính, đầu tư cho bo v môi trường nhm nâng cao hiu qu ng c qun cht thi rn
i chung cht thi nha nói riêng cho thành ph Lào Cai trên sở phân tích các đim mnh,
đim yếu, hi và thách thc trong công c qun môi trường ti tnh ph Lào Cai.
T khóa: cht thi nha, h gia đình, qun cht thi.
ASSESSING THE CURRENT SITUATION AND PROPOSING SOLUTIONS TO
IMPROVE THE EFFICIENCY OF MANAGEMENT OF DOMESTIC PLASTIC WASTE
FROM HOUSEHOLDS IN LAO CAI CITY, LAO CAI PROVINCE
ABSTRACT
Lao Cai City is a northern border city in Lao Cai province with an economic growth rate of over
7%/year. The amount of domestic solid waste in general, and plastic waste in particular, is increasing
along with the economic growth rate, creating significant pressure on local environmental issues. This
study, through field surveys combined with collected documents, determined a coefficient of plastic
waste generation of 0,07 kg/person/day and assessed the current status of plastic waste management in
the city. Additionally, the study proposes solutions in the areas of communication and education;
policies, institutions, and legal frameworks; as well as financial and investment strategies for
environmental protection. These solutions aim to enhance the effectiveness of solid waste management
in general and plastic waste management in particular for Lao Cai City, based on an analysis of the
strengths, weaknesses, opportunities and threats in environmental management within the city.
Keywords: households, plastic waste, waste management.
92
S 17 (06/2025): 91 99
KHOA HC KĨ THUẬT VÀ CÔNG NGH
1. ĐẶT VN ĐỀ
Năm 2020, Chính phủ ban hành Ch th s
33/CT-TTg v tăng cường qun lí, tái s
dng, tái chế, x gim thiu cht thi
nha (CTN). Ch th nêu rõ CTN đang là một
trong nhng vấn đề i trường nghiêm trng
cp bách hin nay trên toàn cu. Vit
Nam hiện đang nằm trong 20 quc qua có s
ng cht thi ln nht thế gii quc
gia có s ng cht thi x ra bin nhiu th
4 thế gii (B Tài nguyên Môi trưng,
2019). Theo s liu thng t B Tài
nguyên Môi trường (2016), mỗi năm
khong 1,8 triu tn CTN thải ra môi trường,
trong đó có khoảng 0,28 0,73 triu tấn/năm
CTN đổ ra bin (chiếm gn 6% tổng lượng
CTN x ra bin ca thế gii).
Hin nay, vic phân loi, thu hi, i chế và
x rác thi ti Vit Nam còn rt hn chế.
Theo thng ca Hip hi nha Vit Nam
(2023), ng CTN i nylon Vit Nam
chiếm khong 8 12% cht thi rn sinh hot
(CTRSH). Nhưng chỉ khong 11 12% s
ợng CTN và túi nylon được x lí,i chế, s
còn li ch yếu là chôn lấp, đt và thi ra môi
trưng (Cc Kim soát Môi trường, 2023).
Thành ph Lào Cai mt thành ph nm
biên gii phía bc thuc tnh Lào Cai.
Những năm gần đây, thành phố Lào Cai s
phát trin mnh m v kinh tế hi, cùng
với đó sự chuyn dịch cấu kinh tế t
nông nghip sang công nghip, dch v
quá trình đô th hóa nhanh chóng. Thêm vào
đó, công tác thu gom, vận chuyn, x
CTRSH chưa tốt; điều kiện sở vt cht vn
còn nhiu hn chế so vi các thành ph ln.
Bi vy, công tác quản môi trường ti đây
vn còn nhiều khó khăn. Do đó, nghiên cu
“Đánh giá hin trng đề xut gii pháp
nâng cao hiu qu qun cht thi nha sinh
hot t h gia đình trên địa n thành ph
Lào Cai, tnh Lào Cai” ý nghĩa khoa học
thc tiễn khi c định được h s phát sinh
CTN/người/ngày, đánh giá đưc hin trng
công tác qun CTRSH nói chung CTN
nói riêng. Đồng thi da trên vic phân tích
hin trng qun t hình SWOT, nghiên
cứu đã đề xuất được các bin pháp nâng cao
hiu qu quản lí CTN cho địa phương.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Pơng pháp thu thp i liu
Thu thp các tài liệu liên quan đến v trí địa
, điu kin t nhiên, kinh tế hi ca 3
phưng đại din cho thành pho Cai gm:
phưng Kim Tân, phưng Cc Lếu phưng
Lào Cai; các báo cáo kết qu liên quan đến
hin trng i trường, hin trng phát sinh,
lưu trữ, thu gom, x lí và qun lí CTRSH nói
chung CTN.
2.2. Pơng pháp kho sát thực đa
Thc hiện phương pháp điều tra, kho sát
thực địa nhm thu thp các thông tin liên quan
ti hin trng phát sinh, thu gom, vn chuyn
x CTRSH; hin trng qun CTN ti
thành ph Lào Cai, tnh Lào Cai.
2.3. Pơng pháp điu tra hi hc
Nghiên cứu đã xây dựng 3 mu phiếu điều
tra, trong đó: 1 mẫu phiếu điều tra dành cho
cán b qun của địa phương, 1 mu phiếu
cho công nhân thu gom CTRSH 1 mu
phiếu dành cho người dân ti 3 phường Kim
Tân, phường Cc Lếu phường Lào Cai.
Kích c mẫu điều tra được tính theo công
thc (1):
n
= N
1 + N
e2 (1)
(Ngun: Taro Yamane, 1967)
Trong đó: n c mẫu điều tra, N tng
s h gia đình tại khu vc nghiên cu, e
mc sai s chp nhn (e nm trong khong t
0,005 0,1; cho phép sai s 10% độ tin
cy 90%; chn e = 0,1 để phù hp vi s
ng phiếu điều tra và đưa lại kết qu chính
xác v đối tượng nghiên cu).
Nghiên cu tiến hành kho sát vi 40
người dân ngu nhiên ca 40 h gia đình khác
nhau ca 3 địa điểm nghiên cu. Cùng với đó
là kho sát vi 6 nhân công thu gom CTRSH
4 cán b quản địa phương; mục đích điu
tra chi tiết được th hin trong Bng 1.
2.4. Pơng pháp xác định h s phát thi
Nghiên cu chn ngu nhiên 20 h gia đình
bao gm: 10 h gia đình tại phưng Kim Tân,
5 h gia đình tại phường Cc Lếu và 5 h gia
đình tại phường Lào Cai. Tiến hành phát i
nylon gii thiu cho c h gia đình biết
S 17 (06/2025): 91 99
93
KHOA HC KĨ THUẬT VÀ CÔNG NGH
đưc c loi CTN phát sinh tại gia đình
nh s giúp đỡ của người dân để riêng CTN
vào mt túi riêng bit vi các cht thi khác,
sau đó hàng ngày trở lại gia đình để cân tng
ng CTRSH và CTN (trong 24h). ng cân
ghi li khốing tng thành phn CTRSH
CTN phát sinh trong 24h, kèm theo s nhân
khu trong h gia đình kho sát.
Bảng 1. Đối tượng, s ng và mc đích điều tra xã hi hc
STT
Đối tượng
S ng
Mục đích
1
Cán b
qun lí
04
Thu thp thông tin tng quát v hin trng quản cũng như ý
thức người dân tham gia công tác bo v môi trường.
Các ý kiến v nhn thc, mc chp hành của người dân v các
vấn đề khi thu gom CTRSH.
2
Người dân
40
Nhằm đánh giá:
+ Nhn thc của người dân trong vic phân loi cht thi ti ngun;
+ Đánh giá của người dân v hin trng qun lí CTRSH và CTN;
+ Đánh giá của người dân v mc phí thu gom CTRSH;
+ Đánh giá của người dân v công tác tuyên truyn.
T đó đưa ra đưc các gii pháp nâng cao hiu qu qun lí.
3
Công nhân
thu gom
06
Các ý kiến v ý thc chp hành của ngưi dân và các vấn đề khi
thu gom CTRSH.
Căn cứ vào kết qu cân thc tế ti 20 h
gia đình kết hp vi kết qu điều tra phng
vn ca 20 h v s nhân khu, thu nhp
các ngày cân trong tuần để tính toán h s
phát sinh ca CTN theo nhóm nha theo
công thc (2) và (3).
H s phát sinh CTN = Khối lượng
CTN
của hộ gia đình
Số nhân khẩu của hộ gia đình ( kg/người/ngày) (2)
H s phát sinh CTN theo nhóm = Khối lượng
CTN
t
theo nh
ó
m
Số nhân khẩu của hộ gia đình ( kg/người/ngày) (3)
Vic phân loi cht thi nha thành 7
nhóm đưc thc hiện theo hướng dn ca
Hip hi Thí nghim Vt liu Hoa
(ASTM, 2023).
2.5. Pơng pháp phân ch SWOT
T nhng s liệu đã đưc thu thp, phân
tích tng hp, nghiên cu đã s dng
phương pháp SWOT (Strengths, Weaknesses,
Opportunities, Threats) để tiến hành đánh giá
toàn din nhng đim mnh cn có, nhng
điểm yếu cn khc phc, các tiềm năng,
hi cũng như những thách thc trong công tác
qun CTRSH. T đó, đề xut gii pháp
nâng cao hiu qu hoạt động qun CTN trên
địa bàn thành ph Lào Cai, hướng đến s phát
trin bn vững trong tương lai.
3. NI DUNG NGHIÊN CU
3.1. Hin trng phát sinh cht thi nha
trên địa bàn thành ph Lào Cai
3.1.1. Tình hình phát sinh cht thi nha
Kết qu điều tra kho sát phng vn cán
b qun ti thành ph Lào Cai, xác định
được ngun CTRSH lượng CTN nhiu
nht trong các ngun phát sinh.
Các sn phm nhựa đưc la chn s
dụng hàng ngày như cốc nha, v chai, v
hp thc phm... sau khi s dng s khó tái
s dụng nên thường được thải ra môi trường
cùng vi các loi CTRSH khác. Kết qu
phng vn cho thy, 100% s h gia đình tr
li phng vn trong CTRSH của gia đình
ln CTN, đặc biệt đối vi các sn phm nha
dùng mt lần như cốc nha, hp xp, túi
nylon... được s dụng thường xuyên.
Kết qu điều tra v phân loi rác ti ngun
của người dân t l thành phn rác thi sinh
hot phát sinh hàng ngày được th hin
Hình 1 và Hình 2.
T nhng kết qu kho sát trên cho thy
rng, nha và nylon chiếm t l khá cao, luôn
xut hin trong cuc sng hàng ngày ca
người dân. Tại đa bàn thành ph, Công ty đã
thc hin phân loi rác thi t h gia đình
nhưng chất lượng phân loi vn còn thp. Mt
khác, vic x rác thải (bao gồm c túi
94
S 17 (06/2025): 91 99
nylon đồ nha s dng mt ln) hin nay
chưa giải pháp nào ngoài vic chôn lp.
Bên cnh đó, do độ thun tin cao giá
thành thấp làm tăng phát sinh CTN ti thành
ph Lào Cai, ngay trong các siêu th ln, nh,
các ch ca hàng tp hóa. Ngoài vic dùng
túi nylon miễn phí để đựng đồ cho khách, siêu
th còn có loi túi vải, nhưng phần ln khách
chưa quan tâm đến túi vi phi b thêm chi
phí mua túi.
nh 1. Phân loi rác thi ti ngun ca
người dân
nh 2. T l thành phn c thi sinh hot
3.1.2. Xác định h s phát sinh cht thi rn
sinh hot ti các h gia đình nghiên cứu
Da vào kết qu thu gom, cân CTRSH
phát sinh trong 7 ngày được thc hin ti 20
h gia đình tại 3 phường nghiên cu. T đó
xác định h s phát sinh CTRSH ti các h
gia đình nghiên cứu.
Theo tính toán, mc phát thi CTRSH
trung bình ca c 3 phường 0,55
kg/người/ngày đang thấp hơn so với Báo cáo
Hin trạng môi trường quc gia (2019), o
năm 2019 ch s phát sinh CTRSH trung bình
ca tnh Lào Cai 0,62 kg/người/ngày. S
h s phát sinh tại 3 phường Kim Tân, Cc
Lếu phường Lào Cai thấp hơn với s liu
trong Báo cáo bi t năm 2020 cho đến nay
do đặc thù v trí đa lí nm trung tâm nn
kinh tế đang phát triển nên được chú trng
công tác bo v môi trường, thành ph Lào
Cai đã triển khai nh “Giảm thiu s
dng sn phm nha dùng mt ln i
nylon khó phân hy tại các điểm chợ”. Cùng
với đó hình “Tui tr Lào Cai chung tay
chng rác thi nhựa” thời gian qua đã góp
phn nâng cao nhn thc, trách nhim vi
cộng đồng ca các em học sinh trên đa bàn
thành ph Lào Cai nói riêng tnh Lào Cai
nói chung trong vấn đề ô nhim CTN. Kết
qu trin khai thc hin công tác thu gom,
phân loi, x CTRSH 2023 ti địa bàn
thành ph duy trì t l phân loại bình quân đạt
75 95%. T đó cho thấy, kết qu tính toán
t quá trình cân thc tế CTRSH t h gia đình
ca thành ph Lào Cai là hp lí.
Trong 7 ngày, nghiên cứu đã tiến hành cân
tổng lượng CTRSH được thu gom t 3
phường nghiên cu trước khi cht thải được
thu gom. Sau khi cân, nghiên cu tiến hành
phân loi CTRSH thành 3 nhóm: cht thi
kh năng tái sử dng/tái chế; cht thi thc
phm và CTRSH khác theo Lut Bo v môi
trường 2020 quy định.
Thành phn CTRSH ca c 3 khu vc rt
đa dạng s ging nhau. Kết qu tính
toán cho thy, nhóm cht thi thc phm có
khối lượng phát sinh nhiu nht chiếm 35
42%. Đứng th hai nhóm cht thi khác
chiếm 29 34% nhóm cht thi kh
năng tái sử dng/tái chế chiếm 24 31%.
3.1.3. Xác định h s phát sinh cht thi
nha ti các h gia đình nghiên cứu
Kết qu thu gom, phân loi cân CTN
phát sinh được thc hin ti 20 h gia đình
liên tiếp trong 7 ngày cho thy: tổng lượng
CTN t 20 h gia đình 38,28 kg (chiếm
khong 10% tổng lượng CTRSH) ch yếu
các loi túi nha, chai nha, bao thc
phm, hộp đựng thc phm, ống hút…
H s phát sinh CTN ca các h gia đình
tại 3 phường nghiên cu được th hin
Bng 2.
Bng 2 tng hp kết qu xác định h s
phát sinh CTN ca 20 h gia đình với tng s
nhân khẩu 75 người ti 3 phường. T kết
qu cho thy, phưng Kim Tân là khu vc có
h s phát sinh CTN cũng như CTRSH cao
nht trong 3 phường nghiên cu.
S 17 (06/2025): 91 99
95
KHOA HC KĨ THUẬT VÀ CÔNG NGH
Bảng 2. H s phát sinh CTN ca các h gia đình
Thời gian
Phường Kim Tân
(41 nhân khẩu)
Phường Cốc Lếu
(17 nhân khẩu)
Phường Lào Cai
(17 nhân khẩu)
Khối
lượng
CTN
(kg)
Hệ số phát sinh
CTN
(kg/người/ngày)
Khối
lượng
CTN
(kg)
Hệ số phát sinh
CTN
(kg/người/ngày)
Khối
lượng
CTN
(kg)
Hệ số phát sinh
CTN
(kg/người/ngày)
Ngày 1, 2
6,63
0,08
2,34
0,07
2,11
0,06
Ngày 3, 4
7,37
0,09
2,11
0,06
1,67
0,05
Ngày 5, 6, 7
7,98
0,06
4,25
0,08
3,82
0,07
H s phát sinh TB
(kg/người/ngày)
0,08
0,07
0,06
So sánh vi kết qu nghiên cu ca Hoàng
Th Huê cs. (2020) v h s phát sinh CTN
ti huyện Hoài Đức, Ni thy, h s phát
sinh CTN ti huyện Hoài Đức thấp hơn vi
0,046 kg/người/ngày.
So sánh vi kết qu nghiên cu ca Phm
Thanh Nhàn cs. (2021) v h s phát sinh
CTN ti quận Đông, Nội thy, h s
phát sinh CTN ti quận Hà Đông cao hơn với
0,089 kg/người/ngày.
Khối lượng cht thi (bao gm CTRSH
CTN) phát sinh theo ngày ca các h gia đình
tại 3 phường nghiên cu được th hin
Bảng 3 như sau:
Bảng 3. Khi lượng cht thi phát sinh hàng ngày
Tổng khối lượng chất thải
Ngày 1 + 2
Ngày 3 + 4
Ngày 5 + 6 + 7
Tổng
Chất thải rắn sinh hoạt (kg)
75,46
75,48
141,84
292,78
Chất thải nhựa (kg)
11,08
11,15
16,05
38,28
Ngoài CTRSH, còn có CTN vi các thành
phần thông thường được s dng rng rãi.
Da vào hiệu đã ban hành của Hip hi Thí
nghim Vt liu Hoa (2023), nghiên
cứu đã phân loại CTN được thu gom thành 7
nhóm nha.
Tng khối lượng t l CTN phát sinh
theo 7 nhóm nha (PET, LDPE, HDPE, PP,
PVC, PS và các loi nha khác) ti 20 h gia
đình của 3 phường nghiên cu trong thi gian
kho sát thu gom được trình bày ti Bng
4 dưới đây:
Bảng 4. Khối lượng và t l CTN phát sinh theo nhóm nha ti các h gia đình
Khối lượng
CTN
Ngày 1 + 2
Ngày 3 + 4
Ngày 5 + 6 + 7
Tng
P. Kim
Tân
P. Cc
Lếu
P. Lào
Cai
P. Kim
Tân
P. Cc
Lếu
P. Lào
Cai
P. Kim
Tân
P. Cc
Lếu
P. Lào
Cai
PET
1,65
0,6
0,6
2,13
0,8
0,68
3,34
1,1
0,72
11,62
HDPE
1,1
0,38
0,26
1,3
0,32
0,34
1,7
0,6
0,5
6,5
PVC
0,6
0,26
0,3
0,7
0,34
0,2
0,9
0,5
0,4
4,2
LDPE
1,54
0,5
0,5
1,49
0,4
0,6
2,13
0,6
0,8
8,56
PP
0,22
0,3
0,13
0,32
0,2
0,17
0,52
0,4
0,2
2,46
PS
0,52
0,13
0,23
0,6
0,27
0,27
0,91
0,3
0,3
3,53
Khác
0,1
0,28
0,08
0,09
0,12
0,12
0,12
0,3
0,2
1,41
Tng
5,73
2,45
2,1
6,63
2,45
2,38
9,62