CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN
NỀN KINH TẾ MỞ TRONG DÀI HẠN
DÒNG VỐN VÀ HÀNG HOÁ QUỐC TẾ
NỘI
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY TRONG NỀN KINH TẾ NHỎ, MỞ CỬA
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI TRONG NỀN KINH TẾ NHỎ, MỞ CỬA
DUNG
NỀN KINH TẾ LỚN, MỞ CỬA
3.1. DÒNG VỐN VÀ HÀNG HOÁ QUỐC TẾ
3.1.1. Xuất khẩu ròng 𝐶 = 𝐶𝑑 + 𝐶𝑓 𝐼 = 𝐼𝑑 + 𝐼𝑓 𝐺 = 𝐺𝑑 + 𝐺𝑓
X (EX) = XK = chi tiêu của người nước ngoài mua hàng hóa
trong nước
IM = NK = C f + I f + G f = chi tiêu mua hàng hóa nước ngoài
NX = xuất khẩu ròng = X – IM
3.1.1. Xuất khẩu ròng
3.1.1. Xuất khẩu ròng
Y= C+ I+ G+ NX
NX = Y – (C + I + G)
SẢN LƯỢNG
TIÊU DÙNG CỦA NỘI ĐỊA
XUẤT KHẨU RÒNG
3.1.2. Đầu tư nước ngoài ròng
• Luồng chu chuyển vốn quốc tế
Nền kinh tế mở: Tiết kiệm có thể sử dụng để cho vay trong nước
hoặc cho nước ngoài vay. Các DN trong nước có thể vay trong
nước hoặc vay nước ngoài để đầu tư.
Vì vậy S ≠ I.
Các khoản cho vay, đi vay quốc tế được gọi là “luồng chu chuyển
vốn quốc tế”
3.1.2. Đầu tư nước ngoài ròng
• Đầu tư nước ngoài: là hoạt động đầu tư mua tài sản tài chính
hoặc tài sản hiện vật (và do vậy nhà đầu tư sở hữu một phần
vốn) của các công ty/chính phủ nước ngoài.
• Đầu tư nước ngoài ròng (dòng vốn ra ròng): chênh lệch giữa
vốn trong nước đầu tư ra nước ngoài và vốn nước ngoài đầu
tư vào trong nước.
3.1.2. Đầu tư nước ngoài ròng
Đầu tư nước ngoài ròng = S – I
– Khi S > I, => quốc gia là người cho vay ròng
– Khi S < I, => quốc gia là người đi vay ròng
Đầu tư nước ngoài ròng và cán cân thương mại
𝑺 − 𝐈 = 𝐍𝐗
• Đầu tư nước ngoài ròng luôn bằng cán cân thương mại.
• XK vốn ròng chính bằng XK hàng hóa ròng.
Đầu tư nước ngoài ròng và cán cân thương mại
𝑺 − 𝐈 = 𝐍𝐗
ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI RÒNG
SỐ TIỀN NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CHO CHÚNG TA VAY
SỐ TIỀN NGƯỜI DÂN TRONG NƯỚC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VAY
3.2. THỊ TRƯỜNG VỐN VAY TRONG NỀN KINH TẾ NHỎ, MỞ CỬA
– Giả thiết nền kinh tế mở, nhỏ, vốn quốc tế lưu
chuyển hoàn hảo.
– Lãi suất thực trong nước được quyết định bởi lãi
suất thực thế giới: 𝒓 = 𝒓∗
Một số giả định
– Sản lượng của nền kinh tế
– Tiêu dùng đồng biến với
thu nhập khả dụng
– Đầu tư nghịch biến với lãi suất
– Chi tiêu chính phủ và thuế
là các biến ngoại sinh
3.1.1. Cung – cầu và trạng thái cân bằng
Tiết kiệm trong nền kinh tế mở
(Nguồn cung vốn trong dài hạn)
r
Tiết kiệm quốc gia không phụ thuộc vào lãi suất
…. phụ thuộc vào chính sách tài khóa
S, I
3.1.1. Cung – cầu và trạng thái cân bằng
Đầu tư: Nhu cầu về vốn
r
Đường đầu tư dốc xuống thể hiện quan hệ tỷ lệ nghịch của đầu tư với lãi suất
Nhưng mức lãi suất của thế giới (r*) là biến ngoại sinh
…xác định mức đầu tư của quốc gia là I(r*)
r*
I(r)
I(r*)
S, I
3.1.1. Cung – cầu và trạng thái cân bằng Tiết kiệm, đầu tư và đầu tư nước ngoài ròng
r
Đầu tư nước ngoài ròng
Lãi suất thế giới xác định mức đầu tư trong nước
r*
r c
I(r )
S, I
…chênh lệch giữa tiết kiệm và đầu tư xác định đầu tư nước ngoài ròng.
I 1
3.1.1. Cung – cầu và trạng thái cân bằng Tiết kiệm, đầu tư và xuất khẩu ròng
Từ đồng nhất thức:
r
Y = C + I + G + NX
NX
=> NX = S - I
r*
rc
Kết hợp điều kiện: r = r* Ta có:
I(r)
NX = S – I(r*)
I 1
S, I
Cán cân thương mại được quy định bởi mức chênh lệch giữa tiết kiệm và đầu tư tại mức lãi suất thế giới
3.2.2. Ảnh hưởng của các chính sách vĩ mô đến cán cân thương mại
GIẢ SỬ NỀN KINH TẾ BAN ĐẦU Ở VỊ TRÍ
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI CÂN BẰNG.
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TRONG NƯỚC
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CỦA NƯỚC NGOÀI
DỊCH CHUYỂN CẦU ĐẦU TƯ
Tác động của chính sách tài khóa (lỏng) trong nước
Tác động của chính sách tài khóa (lỏng) của nước ngoài
Tác động của sự gia tăng cầu đầu tư
3.3. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI TRONG NỀN KINH TẾ NHỎ, MỞ CỬA
• Ở trên mới chỉ ra NX luôn bằng với chênh lệch giữa S và I nhưng chưa chỉ ra làm thế nào NX thay đổi.
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA
Tỷ giá hối đoái là giá của một đơn vị tiền tệ của một đồng tiền này tính bằng tiền tệ của một đồng tiền khác.
Là số lượng đơn vị tiền nội tệ cần thiết để mua một đơn vị ngoại tệ.
Gọi e là tỷ giá của đồng nội tệ tính theo đồng tiền nước ngoài. Ví dụ: e = 1USD/22.500VND
Gọi E là tỷ giá của đồng ngoại tệ tính theo đồng nội tệ. Ví dụ: E = 22.500VND/1USD
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC
• Số hàng hóa trong nước đổi lấy một hàng hóa tương tự của nước ngoài
• Ký hiệu là 𝜺
Là tỷ lệ trao đổi hàng hóa giữa hai quốc gia
𝜺 = e x
𝑷 𝑷∗
3.3.1. Tỷ giá hối đoái và cán cân thương mại
• Hàm xuất khẩu ròng phản ánh mối quan hệ tỷ lệ
nghịch giữa NX và ε :
NX = NX(ε)
𝑁𝑋 = 𝑁𝑋 (𝑒 ×
𝑃 𝑃∗)
3.3.2. Cung, cầu và tỷ giá hối đoái cân bằng
Kết hợp mối quan hệ giữa xuất khẩu ròng với tỷ giá hối đoái thực tế NX = NX(ε ) và tỷ giá hối đoái với cán cân thương mại NX = S – I S bị cố định bởi hàm tiêu dùng và chính sách tài khóa. I được xác lập bởi hàm đầu tư và lãi suất thế giới r * Ta có:
3.3.2. Cung, cầu và tỷ giá hối đoái cân bằng
ε
ε1
NX(ε)
NX
NX1
3.4.3. Ảnh hưởng của các chính sách kinh tế vĩ mô đến cán cân thương mại và tỷ giá hối đoái
DỊCH CHUYỂN CẦU ĐẦU TƯ
CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TRONG NƯỚC
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA NƯỚC NGOÀI
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TRONG NƯỚC
ε
ε2
ε1
NX(ε )
NX
NX1 NX2
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA NƯỚC NGOÀI
ε
ε1
ε2
NX(ε )
NX
NX2 NX1
DỊCH CHUYỂN CẦU ĐẦU TƯ
ε
ε2
ε1
NX(ε )
NX
NX1 NX2
CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI
ε
ε2
ε1
NX(ε)2
NX(ε)1
NX
NX1
3.5. NỀN KINH TẾ LỚN, MỞ CỬA
Xác định giữa nền kinh tế nhỏ và nền kinh tế đóng: • Nhiều quốc gia, bao gồm cả Mỹ – là được xác định không phải các nền kinh
tế đóng hoặc nền kinh tế nhỏ mở cửa.
• Một nền kinh tế lớn mở cửa được xác định là giữa 2 thái cực của nền kinh
tế đóng và nền kinh tế nhỏ mở cửa. • Ví dụ về chính sách tiền tệ mở rộng: – So sánh với 1 nền kinh tế đóng,
M > 0 r I (còn nền kinh tế lớn mở cửa, tác động tăng I sẽ không nhiều bằng nền kinh tế đóng)
– So sánh với một nền kinh tế nhở mở cửa,
M > 0 NX (còn nền kinh tế lớn mở cửa, tác động tăng NX sẽ không nhiều bằng nền kinh tế đóng)