50
Chương 4. TỪNG NGƯỜI TRONG CHIẾN ĐẤU PHÒNG NG
4.1. Đặc đim tiến công của địch
Trước khi tiến công: Địch thường s dng các lực lượng, phương tin trinh
sát t trên không kết hp vi bit kích, thám báo, bn phản động nội địa mt
đất đ phát hin ta. S dng ha lc ca máy bay, pháo binh đánh phá mãnh lit
với cường độ cao, liên tc, dài ngày vào trận địa phòng ng ca ta.
Khi tiến công: Ha lc các loi bn vào các trận địa phía sau. B binh, xe
tăng, xe bọc thép thc hành xung phong vào trận địa phòng ng ca ta. Khi
xung phong, xe ng, xe bọc thép dn dt b binh hoc dng li tuyến xut
phát tiến công dùng ha lc chi vin trc tiếp cho b binh xung phong.
Khi ta phòng ng chưa vững chắc, địa hình thun lợi cho xe tăng, xe bọc
thép động,… thể xe bọc thép địch ch b binh trc tiếp xung phong vào
trận địa phòng ng ca ta.
Cũng th li dng đêm tối, sương mù,… chúng mật tiếp cn áp sát
trận địa phòng ng của ta để bt ng tiến công.
Khi chiếm được mt phn trận địa, địch li dụng địa hình, địa vt, công s
gi chắc nơi đã chiếm, đồng thời nhanh chóng cơ động lực lưng t phía sau lên
tiếp tc phát trin vào chiu sâu trận địa phòng ng ca ta.
Sau mi ln tiến công b tht bại: Địch thường lùi ra phía sau, cng c lc
ng, dùng ha lực đánh phá vào trận địa. Sau đó tiến công tiếp.
4.2. Nhim v, yêu cu chiến thut
4.2.1. Nhim v
Trong chiến đu phòng ng, chiến sĩ có nhim v cùng vi t, tiểu đội đảm
nhim các nhim v sau:
Da vào công s trn địa tiêu diệt đánh bại địch tiến công phía trước,
n sườn, phía sau trận địa phòng ng.
Đánh địch đột nhp
Tham gia làm nhim v đánh địch vòng ngoài
Ngoài ra còn tham gia làm nhim v tun tra, canh gác, trong phm vi trn
địa phòng ng.
4.2.2. Yêu cu chiến thut
Có quyết tâm chiến đấu cao. Chun b mi mặt chu đáo, bảo đảm đánh địch
dài ngày.
51
Xây dng công s chiến đấu vng chc, ngày càng kiên c, ngy trang
mt
Thiết b bắn chu đáo, phát huy đưc ha lực ngăn chặn tiêu diệt được
địch trên các hướng
Hiệp đồng cht ch với đồng đội để to thành các thế liên hoàn đánh địch
Kiên cường , mưu trí, ng cảm, ch động, kiên quyết gi vng trận đa
đến cùng
4.3. Hành động ca từng người sau khi nhn nhim v
4.3.1. Hiu rõ nhim v
Chiến thường nhn nhim v ti thực địa. Khi nhim v phi kết hp
nhìn, nghe đ nh kĩ. Nếu chưa phải hi lại để cp trên b sung cho hoàn
chnh. Ni dung gm :
Phương hướng, vt chuẩn, đặc điểm địa hình nơi phòng ngự.
Địch đâu, thể tiến công t ớng nào, đưng nào, bằng phương tiện
gì, thời gian địch th tiến công. Lực lượng, th đoạn, hành đng c th ca
địch khi tiến công
Phm vi quan sát tiêu diệt địch, yêu cu nhim v đưc giao. Mc đích,
ý nghĩa nơi phải gi
Đồng đội liên quan (bên phi, bên trái ai, phm vi quan sát dit
địch ca h đâu,…), cách liên lc, báo cáo vi cp trên (kí hiu, tín hiu, ám
hiu hiệp đồng, báo cáo)
Mức độ công s, ngy trang, vt cht cn phi chun b, thi gian hoàn
thành và thi gian sẵn sàng đánh địch
Các cách đánh có thể vn dụng khi địch tiến công vào trận địa.
4.3.2. Làm công tác chun b
4.3.2.1. Xác định v trí phòng ng và cách đánh địch:
- Xác định v trí phòng ng:
Chiến sĩ phải căn cứ vào nhim v ý định ca cp trên, nhim v ca
mình, tình hình địch (đường, hướng tiến công, th đoạn, cách đánh của
chúng,…), đa hình, thi tiết, khí, trang bị, đồng đội liên quan đ xác định v
trí phòng ng cho thích hp. V trí chiến đấu phi bảo đảm tiện đánh đch và chi
viện cho đồng đội trên các hướng, bo v mình và gi vng mc tiêu.
V trí phòng ng ca tng người thường do tiểu đội, trung đội trưởng xác
định, giao cho chiến sĩ.
52
V trí phòng ng ca từng người thường gm mc tiêu cn gi mt s
địa hình, địa vt xung quanh.
V trí chiến đấu phòng ng nên chn nơi:
+ Địa hình kín đáo, hiểm hóc, bt ng.
+ Tin quan sát phát hiện địch trong mi tình hung chiến đấu, mọi điểu
kin thi tiết ngày, đêm.
+ Tiện động, phát huy uy lc của khí, tiện hiệp đồng với đồng đội
đánh địch trên nhiều hướng, gi vng v trí được giao.
+ Tin ci tạo địa hình xây dng công s vng chc, bảo đảm đánh địch
liên tc, dài ngày.
- Xác định cách đánh:
Phải xác định đánh địch trên các ớng, trong đó ớng chính, hướng
ph. Trên mỗi hướng cần xác định đánh địch trong các trường hp:
+ Đánh địch tiến công vào trận đa:
Nm vng thời cơ, kp thi chiếm lĩnh vị trí chiến đấu, tăng cường quan sát
nm chc tình hình mi mặt, để đch vào trong tm bn hiu qu, theo lnh
ngưi ch huy, tích cc, ch động hiệp đng cht ch với đồng đội kết hp
dùng súng, mìn, lựu đạn,… kiên quyết tiêu diệt, ngăn chặn địch, đánh bại địch
tiến công, gi v trí được giao.
+ Đánh địch đột nhp trận địa:
Nm vng nhim v đưc giao (mục tiêu, đường vận động, nơi triển khai,
cách đánh thời xung phong), mật li dng công sự, địa hình, địa vật
động tiếp cn, chiếm lĩnh đúng vị trí, đúng thời gian quy định.
Hiệp đồng cht ch với đồng đi bn chia cắt quân địch bên ngoài vi
quân địch đột nhp trận địa. Nm vng thời cơ, bt ng xung phong, bắn găm,
bn gần, đâm lê, đánh báng tiêu diệt địch, nhanh chòng khôi phc li v trí đã
mt.
4.3.2.2. B trí vũ khí, làm công sự và vt cn :
Sau khi xác định v trí b trí xác định cách đánh địch, phi khẩn trương
t chc b trí vũ khí để sẵn sàng đánh đch, làm công s chiến đấu, vt cn, hm
ngh ngơi, đường cơ động, ngy trang, thiết b bắn đêm,…
Khi b trí khí, làm ng s b trí vt cn phi kết hp cht ch vi
nhau tạo thành nơi phòng ng vng chắc, ngăn chặn, tiêu diệt đánh bi tiến
công của địch, gi vng v trí được giao.
Đồng thi khi b trí vũ khí và làm công sự phải đúng ý định cp trên.
53
+ B trí vũ khí:
Vũ khí bn thng: B t nhiu v trí, những nơi phát huy hết uy lc ca
khí, bảo đảm him hóc, bt ng tiện động đánh địch trong mi tình
hung, c ban ngày và ban đêm
khí diệt tăng B40, B41, AT bố trí những nơi, những hướng tin dit
xe tăng, xe thiết giáp và các hỏa điểm của địch.
Mìn chồng tăng thường b trí những nơi dự kiến xe tăng, xe thiết giáp
địch cơ động, triển khai; nơi địa hình có nhiu cn tr đến tốc độ động ca xe
tăng, thiết giáp địch.
S dng lựu đạn : Ch nên dùng trong tm hiu qu (thông thường khi địch
trong tm chiến đu khong 20-30m) hoc dùng làm by, vt cản như các loi
mìn.
+ Công s và đường cơ động
Công s chiến đấu phi công s chính, phụ, đủ thiết b bn ban ngày,
ban đêm kết hp có hm ếch, hầm còi để n np.
Công s trận địa phải được xây dng tht vng chc, kiên c nht
những nơi địch trc tiếp uy hiếp đến trận địa ca mình và bảo đảm được yêu cu
va sn sàng chiến đấu cao, vừa tránh được sát thương do hỏa lực địch.
Ni lin các h chiến đấu vi hm ngh ngơi, hm n np phi khéo léo kết
hp, li dụng địa hình, địa vật để làm các đon hào chiến đấu, hào giao thông để
làm đường cơ động.
Thành hào phía trước phi cu trúc c v tbn bảo đảm tiện động
trong quá trình ngn chn, tiêu diệt địch
Xây dng công s chiến đấu trước, công s n np sau, v trí chính trước,
ph sau. Công s đường động phải được ngụy trang kín đáo, mật, đào
đến đâu ngụy trang ngay đến đó.
+ Vt cn:
Vt cn bao gm chông, mìn các loi, cm by, ca sp, c ấu,… bố trí
những nơi địch tiếp cn trin khai tiến công, những nơi khuất ta khó quan sát
phát hiện địch.
Vt cản thường do cp trên b trí, cũng có thể chiến sĩ được giao nhim v
b trí các loi vt cn, khi b trí phi thc hin nghiêm những quy định ca cp
trên, vt cn phi kết hp cht ch vi công s ha lc ca bn thân, tin s
dng và bo v.
Chun b vt cht bảo đảm cho chiến đấu
54
Trong chiến đấu phòng ng, vt cht bảo đảm chiến đáu thường gm các
loại khí, trang b như: súng, đạn, lương thc, thc phm, vt liu xây dng
công s trn địa,…
Để thc hin tt yêu cu chiến đấu phòng ng, mt trong nhng yếu t hết
sc quan trng bảo đảm vt chất, do đó từng người phi tích cc, ch động
chun b đầy đ, toàn din trên tt c các mt, c s ng chất lượng, bo
đảm cho chiến đấu liên tc, dài ngày.
khí, lương thc, thc phm ngoài s thường xuyên, phi mt
ng cn thiết để d tr chiến đấu.
ng d tr chiến đấu nhiu hay ít phải căn c vào quy đnh ca cp trên,
tùy theo yêu cu nhim v chiến đấu kh năng của ta đ xác định lượng c
th cho phù hp.
Đồng thi từng người phi có trách nhim gi gìn, bo qun tht tốt khí
trang b, vt chất được trang b.
Các lai dng c và vt liu xây dng công s trận địa, như: xng, cuc,
tre, g, ngụy trang,… phải được chun b trước khi chiếm lĩnh xây dng trận địa
và bảo đảm hết sức chu đáo, đầy đủ.
Căn cứ vào quy định c th ca người ch huy và thc trng nguyên vt liu
hiện có để chun b cho phù hp.
Quá trình xây dng công s trận địa phi triệt đ tn dng nguyên liu ti
ch.
4.4. Hành động ca từng người khi thc hành chiến đấu
4.4.1. Khi địch chun b tiến công
Trước khi tiến công địch thường dùng các lực lượng, phương tiện trinh sát
t trên không và mặt đất như máy bay, bit kích, bn phản động nội địa để phát
hin trn địa ca ta.
Do đó mọi hành động ca từng người phi hết sc bí mật, không đ địch t
trên không hay t mặt đất phát hin, chp hành nghiêm c mi quy định v đi
li, sinh hoạt, ăn ở, luôn sn sàng chiến đấu c ban ngày và ban đêm.
Khi địch dùng ha lc ca máy bay, pháo binh, tên lửa đánh phá vào trận
địa phi triệt đ li dng công s trận địa, đa nh, địa vật đ n np, tránh sát
thương, đồng thi phi tích cc, ch động quan sát nm chc tình hình mi mt,
nhất là tình hình địch trong phạm vi đảm nhim.