Chương: ĐO THAM SỐ MẠCH ĐIỆN
t1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Các tham số mạch điện là các đại lượng xuất hiện trong các thiết bị điện và đặc trưng cho bản chất vật lí của thiết bị điện: Điện trở. Điện Cảm. Điện dung.
t2: ĐO ĐIỆN TRỞ LỚN Điện trở lớn như giấy cách điện, sứ, dầu
biến áp…
Khác biệt giữa điện trở nhỏ và điện trở lớn
Dòng điện bề mặt
Dòng điện trong dây dẫn Dòng điện khối
Điện trở kim loại Điện trở cách điện
MẠCH ĐO ĐIỆN TRỞ LỚN
Để đo dòng điện khối, ta khử dòng bề mặt
Để đo dòng bề mặt, ta khử dòng điện khối
1. Hai cực áp sát vật liệu cách
điện cần đo.
2. Cực phụ. 3. Vật liệu cần đo điện trở khối.
t3: ĐO ĐIỆN TRỞ RẤT NHỎ
Hệ phương trình cân bằng gồm 6 phương trình viết cho 3 nút và 3 phương trình viết cho 3 vòng.
Các điện trở nhỏ như điện trở tiếp xúc giữa các cực máy cắt, dao cách ly, dây nối và thiết bị bán dẫn…
t3: ĐO ĐIỆN TRỞ RẤT NHỎ(TT)
Mạch có 2 giới hạn thang đo, một phía 0 và một phía vô cùng. Vonmét điện tử thường là dạng khuếch đại kết hợp chỉ thị từ điện có bù dòng không tải.
t4: ĐO ĐIỆN TRỞ VỪA VÀ NHỎ
I I A RA A RA
U U V V R R RV RV
A
(cid:0)
R
R
R
Ra /
A
A
U I
U I
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
(cid:0) (cid:0)
R
Rb /
R V
IRU I U I
I
U I
1 I
I
U I
1
/
V
V
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG BIẾN TRỞ
Rx Ux Ux = U0
R0 U0 Rx = R0
PHƯƠNG PHÁP MẠCH CẦU
t5: ĐO ĐIỆN DUNG
Tụ tổn hao nhỏ
I
Tụ tổn hao lớn
U I
i U u
iR uR
(cid:0) (cid:0)
Độ lớn của (cid:0) đặc trưng cho tổn hao năng lượng rò rỉ trên điện trở của tụ, gọi là góc tổn hao. (cid:0) càng lớn thì tổn hao càng nhiều.
uC iC
t5: ĐO ĐIỆN DUNG
Cầu đo điện dung (góc tổn hao) sử dụng theo
các loại mạch song song và nối tiếp.
Cầu được điều chỉnh theo cân bằng modul và pha, hoàn toàn như đối với cầu tổng trở trong phần mạch đo.
t6: ĐO ĐIỆN CẢM VÀ HỖ CẢM
Đo điện cảm để xác định tham số của cuộn kháng, máy biến áp, và nhiều ứng dụng khác…
Một cuộn cảm thực tế luôn được đặc trưng bằng một điện cảm lí tưởng và một điện trở thuần.
R
Nếu R nhỏ, ta gọi là cuộn cảm có tổn hao nhỏ và ngược lại
Trong hình: nếu cuộn cảm Lx có tổn hao nhỏ, chuyển B sang 2. Nếu Lx có tổn hao lớn, chuyển B sang 1.
Điều chỉnh cân bằng cầu lần lượt từ modul đến pha.
Ib
Ia
* * * * A A
M
2
2
2
V V U
(cid:0)
M
Z
(
2
)
a
r 1
r 2
L 1
L 2
U I
2
2
2
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
(cid:0)
M
Z
(
2
)
b
r 1
r 2
L 1
L 2
a U I
b
2
2
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
Z
Z
M
2 a
2 b
r 1
r 2
r 1
r 2
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
1 (cid:0) 4
(cid:0) (cid:0)
t7:ĐO ĐIỆN TRỞ ĐẤT
V + -
U 20m
20m
x
40m Khoảng cách coi là riêng 2 cọc
Khái niệm dòng chảy trong đất
Bắc cực
Điện trở tập trung
Điện trở phân tán
Nam cực
+ E - A
V
Cọc dòng Cọc thế Cọc phụ Nguồn cung cấp có thể là AC, DC Nếu DC thì tín hiệu đo trực tiếp chuyển đổi, -Dễ bị hiện tượng phân cực -AC: tránh được phân cực -AC: phải chỉnh lưu để chuyển đổi
(cid:0) (cid:0) (cid:0)
E
2
(cid:0)
EEU 1 (cid:0) IUf ( .
2 )
2
F
I1
Rs
I2
E2 E1
Ở các máy đo điện tử, máy phát F được thay bằng nguồn dao động cao tần và chỉnh lưu Dụng cụ đo điện-cơ được thay bằng chuyển đổi ADC và hiển thị số.
A B P
t8. ĐO CÁP CHẠM ĐẤT
Ổ nối cáp Ổ nối cáp
Ổ nối cáp Ổ nối cáp Vị trí chạm đất
1. Cầu Moray
R1
l
V R2
lx Nối tắt tại ổ cáp
U
Giải ra lx
(cid:0)
Điều chỉnh R1 để cầu cân bằng
l
R 2 l
R 1 l 2
x
x
(cid:0)
2. Cầu Valey
R1
l
V
R2
U lx Nối tắt tại ổ cáp K
1 2
Cầu Valey dùng trong trường hợp không biết suất điện trở của cáp nhưng biết chiều dài Chuyển khóa K sang vị trí 1 để xác định tổng điện trở 2 đoạn cáp
Chuyển khóa K sang vị trí 2 và xác định như với cầu Moray