TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN ĐIỆN
KĨ THUẬT ĐO LƯỜNG
Nguyễn Thị Huế BM: Kĩ thuật đo và Tin học công nghiệp
Nội dung môn học
(cid:1) Phần 1: Cơ sở lý thuyết kĩ thuật đo lường
(cid:2) Chương 1: Khái niệm cơ bản về kĩ thuật đo lường
(cid:2) Chương 2: Ðơn vị đo, chuẩn và mẫu
(cid:2) Chương 3: Đặc tính cơ bản của dụng cụ đo
(cid:1) Phần 2: Các phần tử chức năng của thiết bị đo
(cid:2) Chương 4: Cấu trúc cơ bản của dụng cụ đo
(cid:2) Chương 5: Cơ cấu chỉ thị cơ điện, tự ghi và chỉ thị số
(cid:2) Chương 6: Mạch đo lường và gia công thông tin đo
(cid:2) Chương 7: Các chuyển đối đo lường sơ cấp
(cid:1) Phần 3: Đo lường các đại lượng điện
(cid:2) Chương 8: Ðo dòng điện
(cid:2) Chương 9: Đo điện áp
(cid:2) Chương 10: Ðo công suất và năng lượng
(cid:2) Chương 11: Ðo góc lệch pha, khoảng thời gian và tần số
(cid:2) Chương 12: Ðo thông số mạch điện
(cid:2) Chương 13: Dao động kí
(cid:1) Phần 4: Đo lường các đại lượng không điện
(cid:2) Chương 14: Đo nhiệt độ
(cid:2) Chương 15: Đo lực
2
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:2) Chương 16: Đo các đại lượng không điện khác
Tài liệu tham khảo
(cid:3) Sách:
(cid:2) Kĩ thuật đo lường các đại lượng điện tập 1,2- Phạm
Thượng Hàn, Nguyễn Trọng Quế….
(cid:2) Ðo lường điện và các bộ cảm biến: Ng.V.Hoà và
Hoàng Si Hồng
(cid:3) Bài giảng và website:
(cid:2) Bài giảng kĩ thuật đo lường và cảm biến-Hoàng Sĩ
Hồng.
(cid:2) Bài giảng Cảm biến và kỹ thuật đo: P.T.N.Yến,
Ng.T.L.Huong, Lê Q. Huy
(cid:2) Bài giảng MEMs ITIMS - BKHN
(cid:3) Website: sciendirect.com/sensors and actuators A and B 8/18/2015
3
NTH-BM KTĐ&THCN
Các thiết bị đo các đại lượng không điện
(cid:1) Qua các thời kỳ phát triển, thiết bị đo các đại lượng không điện hiện đại được xây dựng trên cơ sở vi xử lý (micro processor based) và bắt đầu chuyển sang giai đoạn xây dựng trên cơ sở vi hệ thống (micro system based).
4
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Chương 14: Đo nhiệt độ
(cid:1) Nhiệt độ là một trong những thông số quan trọng nhất ảnh hưởng đến đặc tính của vật chất nên trong các quá trình kỹ thuật cũng như trong đời sống hằng ngày rất hay gặp yêu cầu đo nhiệt độ.
(cid:1) Ngày nay hầu hết các quá trình sản xuất công nghiệp,
các nhà máy đều có yêu cầu đo nhiệt độ.
(cid:1) Tùy theo nhiệt độ đo có thể dùng các phương pháp khác nhau, thường phân loại các phương pháp dựa vào dải nhiệt độ cần đo. Thông thường nhiệt độ đo được chia thành ba dải: nhiệt độ thấp, nhiệt độ trung bình và cao.
5
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Chương 14: Đo nhiệt độ
(cid:1) Đơn vị
o
o
C
(
F
32)
5 = (cid:215) 9
-
6
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Chương 14: Đo nhiệt độ
(cid:3) Đo tiếp xúc
(cid:2) Nhiệt kế giãn nở vì nhiệt
(cid:2) Nhiệt điện trở
(cid:2) Cặp nhiệt ngẫu (K, E, J,...)
(cid:3) Đo không tiếp xúc
(cid:2) Đo bằng phương pháp hỏa quang kế
(cid:2) Đo bằng hồng ngoại
(cid:2) ......
7
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Chương 14: Đo nhiệt độ
Dải đo của một số phươ ng pháp
8
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
14.1 Nhiệt kế giản nở
(cid:1) Thể tích và chiều dài của một vật thay đổi tùy theo nhiệt độ và hệ số dãn nở của vật đó. Nhiệt kế đo nhiệt độ theo nguyên tắc đó gọi là nhiệt kế kiểu dãn nở.
(cid:1) Ta có thể phân nhiệt kế này thành 2 loại chính đó là :
(cid:2) Nhiệt kế dãn nở chất rắn (còn gọi là nhiệt kế cơ khí)
(cid:2) Nhiệt kế dãn nở chất lỏng.
9
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Nhiệt kế giản nở chất rắn
Thường co hai loại: gốm va kim loại, kim loại va kim loại
(cid:1) Nhiệt kế gốm - kim loại (a) (Dilatomet): gồm một thanh
gốm (1) đặt trong ống kim loại (2),
(cid:1) Nhiệt kế kim loại - kim loại (b): gồm hai thanh kim loại (1) va (2) co hệ số gian nở nhiệt khác nhau liên kết với nhau theo chiều dọc
10
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Nhiệt kế giản nở chất rắn
(cid:1) Một đầu thanh gốm liên kết với ống kim loại, con đầu A nối với hệ thống truyền động tới bộ phận chỉ thị. Hệ số gian nở nhiệt của kim loại và của gốm là αk và αg. Do αk > αg, khi nhiệt độ tăng một lượng dt, thanh kim loại giãn thêm một lượng dlk, thanh gốm giãn thêm dlg với dlk>dlg, làm cho thanh gốm dịch sang phải
(cid:1) Dịch chuyển của thanh gốm phụ thuộc dlk - dlg do đo phụ
thuộc nhiệt độ.
11
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Nhiệt kế giản nở chất lỏng
(cid:1) Nguyên lý: tương tự như các loại khác nhưng sử dụng
chất lỏng làm môi chất (như Hg , rượu )
(cid:1) Cấu tạo: Gồm ống thủy tinh hoặc thạch anh trong đựng
chất lỏng như thủy ngân hay chất hữu cơ.
12
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
14.2 Nhiệt điện trở
(cid:1) Nguyên lý: Điện trở của kim loại thay đổi theo sự thay đổi
nhiệt độ.
(cid:2) Nhiệt điện trở kim loại
3
+
a
+ a
a 2
+
+
)
( 1
...
= R R o
T 1
T 2
T 3
(cid:2) Nhiệt điện trở bán dẫn
ex
= R R o
1 1 T T o
p B
T là nhiệt độ tuyệt đối, B là hệ số thực nghiệm
(cid:215) -
13
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Nhiệt điện trở kim loại
(cid:1) Nhiệt kế nhiệt điện trở thường dùng trong công nghiệp, thường được chế tạo bằng Pt, dây đồng, dây Ni và có ký hiệu là: Pt-100, Cu-100, Ni-100
(cid:1) Quan hệ giữa điện trở và nhiệt độ cho bởi:
+
( = 1RR
)α.t
0
t
14
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Nhiệt điện trở kim loại
(cid:1) Yêu cầu chung
(cid:2) Có điện trở suất đủ lớn để điện trở ban đầu R lớn mà
kích thước nhiệt kế vẫn nhỏ
(cid:2) Hệ số nhiệt điện trở của nó không đổi dấu
(cid:2) Có đủ độ bền cơ hóa ở nhiệt độ làm việc
(cid:2) Dễ gia công
15
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Nhiệt điện trở kim loại
Dải đo
(cid:1) Platinum: -270°C to C1000°C
(cid:1) Copper: -200°C to C260°C
(cid:1) Nickel: -200°C to C430°C
(cid:1) Tungsten: -270°C to C2700°C
16
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Nhiệt điện trở bán dẫn (NTD)
(cid:1) Cấu tạo: Làm từ hổn hợp các oxid kim loại: mangan
(MgO), nickel (NiO), cobalt (Co2O3),…
(cid:1) Nguyên lý: Thay đổi điện trở khi nhiệt độ thay đổi.
(cid:1) Ưu điểm: Bền, rẽ tiền, dễ chế tạo.
(cid:1) Khuyết điểm: Dãy tuyến tính hẹp.
(cid:1) Thường dùng: Làm các chức năng đo nhiệt độ để bảo
bảo vệ, ép vào cuộn dây động cơ, mạch điện tử.
(cid:1) Dải đo: 50 <150 độ C.
17
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Nhiệt điện trở bán dẫn (NTD)
b
T
=
A e .
TR
(cid:1) A hằng số phụ thuộc vào tính chất vật lý của bán dẫn, kích
(cid:1)
thước và hình dáng của điện trở b
: hằng số phụ thuộc vào tính chất vật lý của bán dẫn
18
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Nhiệt điện trở bán dẫn (NTD)
(cid:1) Thermistor được cấu tạo từ hổn hợp các bột ocid. Các bột này được hòa trộn theo tỉ lệ và khối lượng nhất định sau đó được nén chặt và nung ở nhiệt độ cao. Và mức độ dẫn điện của hổn hợp này sẽ thay đổi khi nhiệt độ thay đổi.
(cid:1) Có hai loại thermistor:
(cid:2) Hệ số nhiệt dương PTC- điện trở tăng theo nhiệt độ;
(cid:2) Hệ số nhiệt âm NTC – điện trở giảm theo nhiệt độ.
(cid:2) Thường dùng nhất là loại NTC.
(cid:1) Thermistor chỉ tuyển tính trong khoảng nhiệt độ nhất định 50-150D.C do vậy người ta ít dùng để dùng làm cảm biến đo nhiệt
19
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Mạch đo
(cid:1) Mạch dùng nguồn dòng
(cid:1) IC tao nguồn dòng
=
= (cid:215)
U
U
I R
R
RT
RT
R 2 R 1
R 2 R 1
20
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Một số mạch đo dùng nguồn áp
21
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Một số mạch đo
22
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Một số mạch đo
23
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Ảnh hưởng của điện trở dây
(cid:1) Tại sao là nhiệt điện trở 2, 3 và 4 dây ?
Bù điện trở dây khi sử dụng nguồn áp
Bù điện trở dây khi sử dụng nguồn dòng
24
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Nhiệt điện trở
(cid:1) Giải thích Pt100, Pt 500, Pt 1000?
(cid:1) Tại sao Platin lại được sử dụng chủ yếu để chế tại RTD?
25
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Transmitter nhiệt điện trở trong công nghiệp
2- Modul vào
1- Nhiệt điện trở
3- Dòng cung cấp (hằng)
4- Khuếch đại điện áp một chiều
5- Modul ra
6- Điều chỉnh điện áp
Sơ đồ nguyên lý của transmitter nhiệt điện trở; (b) Transmitter nhiệt điện trở 7MC2932 của Siemens
26
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Transmitter nhiệt điện trở
(cid:1) Để tránh ảnh hưởng của điện trở đường dây ta phải bố trí
để có thể lắp sơ đồ 2 dây, 3 dây, 4 dây.
(cid:1) Điện áp nhiệt điện trở đưa qua A/D biến thành số. Vi xử lý tính toán ra nhiệt độ, sau đó qua D/A thành dòng điện ra 4-20 mA ứng với khoảng đo của nhiệt độ vào. Vi xử lý còn làm nhiệm vụ tuyến tính hóa nhiệt kế.
27
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Đo nhiệt độ
(cid:1) Sơ đồ của bộ biến đổi thông minh đo nhiệt độ SITRANS –
T của Siemens
28
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Bài tập
Để đo nhiệt độ của một lò nhiệt thay đổi: 00C - 8000C. Nguồn cung cấp tự chọn.
(cid:1) Lựa chọn cảm biến thích hợp, thiết mạch đo, tính toán giá trị các linh kiện cho mạch (giả sử điện trở dây nối đến cảm biến có giá trị không đáng kể)?
(cid:1) Hãy chọn mạch chuẩn hóa tín hiệu và tính toán các giá trị điện trở để đưa tính hiệu đo vào ADC có dải điện áp 0- 5V?
(cid:1) Với yêu cầu đo được điện trở có ngưỡng nhạy < 0.50C, lựa chọn ADC. Biểu điễn giá trị 7000C dưới dạng nhị phân theo số bit ADC đã chọn.
29
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
14.3 Cặp nhiệt điện
CÆp nhiÖt ®iÖn
+ CÊu t¹o:
(cid:1) Gåm hai hay thanh kim lo¹i kh¸c nhau ®îc hµn víi nhau t¹i mét ®Çu, ®iÓm hµn Êy gäi lµ ®iÓm c«ng t¸c hai ®Çu cßn l¹i gäi lµ ®Çu tù do.
Eq
t0
t0
t0 (®Çu tù do)
a)
t1 (®iÓm c«ng t¸c)
b)
t1
CÆp nhiÖt ®iÖn
30
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Cặp nhiệt điện
(cid:1) Nguyênlý:
t
2
Hi(cid:1)u (cid:2)ng thom son: với vật liệu đồng nhất A, trên nó có hai điểm phân biệt khác nhau là M và N có nhiệt độ tương ứng là t1 và t2, thì giữa chúng sẽ xuất hiện một suất điện động :
E
dt
MN
d= ∫
t 1
Trong đó δ là hệ số vât liệu thomson cho trước
Hi(cid:1)u (cid:2)ng Peltier: hai vật liệu A và B khác nhau tiếp xúc với nhau tại một điểm nào đó thì xuất hiện một suất điện động eAB(t)
31
8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN
Cặp nhiệt điện (cid:1) Hiệu ứng seebeck: kết hợp hai hiệu ứng nói trên ->
t
2
=
+
d
xuất hiện suất điện động nhiệt điện )
(
(
)
(
)
t
–
E
d –
t d
e K
M
2
e J N
MN
A
B
t 1
∫
t 1
Trong đó :
δA,δB là hệ số vật liệu thomson của hai vật liệu A, B tương ứng
t1 t 2 d ( ) E d
– dt (cid:1) Vì rất nhỏ nên ta sấp sỉ coi xuất A B = ∫ t
1 điện động trên cáp nhiệt ngẫu là = + ( ) ( ) E t e MN e
KM J N 2 t
–
1
NTH-BM KTĐ&THCN 32 8/18/2015 = + + = (cid:1) Nếu giữ nhiệt độ một đầu không đổi bằng không đổi
(nhiệt độ đầu tự do) thì xuất hiện suất điện động ra một
chiều ở đầu còn lại (đầu làm việc, nhiệt độ t) tỉ lệ với nhiệt
độ:
) ( ( )
t f C t E e
KM 2 MN (cid:1) Phương trình biến đổi cặp nhiêt trong trường hợp chung có thể bieur diễn dưới dạng 2 3 = + +
At Bt Ct MNE EMN là sức điện động đầu ra
t là hiệu nhiệt độ đầu đo và đầu tự đo (t=t2-t1)
A, B, C là các hằng số phụ thuộc cặp nhiệt 33 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Tuy nhiên chúng phải đảm bảo các yêu cầu sau: (cid:2) Sức điện động đủ lớn (để dễ dàng chế tạo dụng cụ đo thứ cấp). (cid:2) Có đủ độ bền cơ học vµ hoá học ở nhiệt độ lµm việc. (cid:2) Dễ kéo sợi. (cid:2) Có khả năng thay lẫn. (cid:2) Giá thành rẻ. 34 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Hình dưới biểu diễn quan hệ giữa sức điện động và nhiệt
độ của các vật liệu dùng để chế tạo điện cực so với điện
cực chuẩn platin. 35 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN 000
0
2 Vật liệu cấu thành Đặc điểm lưu tâm KH KH
HT B - Rhodium Platin
30
Platin.Rhodium 6 R - PtRh 13-Pt Dây dương như là hợp kim 70%Pt, 30%Rh. Dây âm
là hợp kim 94%Pt, 6%Rh. Loại B bền hơn loại R, giải
đo nhiệt độ đến 1800 C, còn các đặc tính khác thì như
loại R.
Dây dương là loại hợp kim 87%Pt, 13%Rh. Dây âm là
Pt nguyên chất. Cặp này rất chính xác, bền với nhiệt
và ổn định. Không nên dùng ở những môi trường có
hơi kim loại. S - PtRh 10-Pt Dây dương là hợp kim 90%Pt, 10%Rh. Dây âm là Pt
nguyên chất. Các đặc tính khác như loại R. K CA Cromel-Alumel Dây dương là hợp kim gồm chủ yếu là Ni và Cr. Dây
âm là hợp kim chủ yếu là Ni. Dùng rộng rãi cho Công
nghiệp, bền với môi trường oxy hóa. Không được
dùng trong môi trường có CO, SO hay khí S có H 36 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN 000
0
2 KH KHHT Vật liệu cấu thành Đặc điểm lưu tâm
E CRC Cromel- Constantan J IC Sắt-Constantan T CC Dây dương như loại K, dây âm như loại J. Có
sức điện động nhiệt điện cao và thường dùng ở
môi trường acid
Dây dương là đồng. Dây âm là hợp kim chủ yếu
là hợp Ni và Cu. Nhiệt ngẫu này bền ở trong môi
trường ăn mòn Fe và dùng ở nhiệt độ trung bình.
Đồng-Constantan Dây dương là Cu. Dây âm cũng là Cu và Ni. Độ
chính xác cao khi làm việc ở dưới 300 C (-200 C
- 1000 C) dùng vả với môi trường khí và oxy hóa. W/
W-
26E Tungsten-
Tungsten-Rhenium
26 Dây dương bằng Tungsten và dây âm 74%
tungsten và 26% rhenium. Phù hợp đo nhiệt độ
cao, tính bền giảm với các khí trơ trong không
khí, không chống được oxy hóa, không sử dụng
được trong không khí. 37 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN -270-370
-210-800 -6,258-19,027
-8,095-45,498 -270-1250 -5,354-50,633 -270-870 -9,835-66,473 -50-1500 -0,236-15,576 -50-1500 -0,226-17,445 Đồng/ Constantan
F = 1,63 mm
Sắt/ Constantan
F = 3,25 mm
Chromel/Alumen
F = 3,25 mm
Chromel/Constantan
F = 3,25 mm
Platin-Rođi (10%) /Platin
F = 0,51 mm
Platin-Rođi (13%) /Platin
F = 0,51 mm
Platin-Rođi (30%) /Platin-Rođi (6%)
F = 0,51 mm 0-1700 0-12,426 0-2700 0-38,45 Vonfram-Reni (5%)/Vonfram-Reni (26%) 38 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN ET = KT (tnóng - ttự do) = KT tnóng – KT ttự do ET: sức điện động nhiệt ngẫu
KT: độ nhạy của cặp nhiệt (µV/0C)
tnóng: nhiệt độ đầu nóng (nhiệt độ cần đo)
ttự do: nhiệt độ đầu tự do 39 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Quan hệ giữa sức điện động và nhiệt độ của một số cặp nhiệt 40 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN 41 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Mạch đo sử dụng mili vôn kế (cid:1) Nếu hai đầu 2 và 3 bằng nhau thì sức
điện động chính là sức điện động của
cắp nhiệt (cid:1) Để đi trực tiếp nhiệt độ giữa hai điểm
đo người ta dùng sơ đồ vi sai như
hình bên 42 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Để tăng độ nhay phép đo người ta có thể mắc n cắp nhiệt nối tiếp E =n.Eab 43 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Ảnh hưởng của vôn kế 44 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Sử dụng dây bù 45 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Bù nhiệt độ đầu tự do 46 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Dùng mạch điện tử 47 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Dùng cầu bù 48 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Transmitter nhiệt ngẫu làm các nhiệm vụ sau: (cid:2) Biến điện áp thành dòng thống nhất 4-20 mA. (cid:2) Bù nhiệt độ đầu tự do của các nhiệt ngẫu khác nhau Đầu vào của Transmitter là điện áp. ET = KT .(tnóng - ttự do) = KT. tnóng - KT. ttự do E T tu do = t đo .tK
T
K T ET – sức điện động nhiệt ngẫu
KT – độ nhạy của cặp nhiệt
tnóng – nhiệt độ đầu nóng (nhiệt độ cần đo)
ttự do – nhiệt độ đầu tự do - 49 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Ta phải chỉnh KT thế nào để cho 0 C ứng với 4 mA và
nhiệt độ định mức ứng với 20 mA. Muốn thế ta phải
khuếch đại và phải bố trí để có thể định hệ số khuếch đại
ứng với các KT mong muốn. 50 Sơ đồ nguyên lý của transmitter nhiệt ngẫu 7MC1932 của
Siemens NTH-BM KTĐ&THCN 8/18/2015 (cid:1) Cấu tạo: Làm từ các loại chất bán dẫn. (cid:1) Nguyên lý: của chúng là dựa trên mức độ phân cực của các lớp P-N tuyến tính với nhiệt độ môi trường.. (cid:1) Ưu điểm: Rẽ tiền, dễ chế tạo, độ nhạy cao, chống nhiễu tốt, mạch xử lý đơn giản. (cid:1) Khuyết điểm: Không chịu nhiệt độ cao, kém bền. (cid:1) Thường dùng: Đo nhiệt độ không khí, dùng trong các thiết bị đo, bảo vệ các mạch điện tử. (cid:1) Dải đo: -50 <150 D.C. 51 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Cảm biến nhiệt Bán Dẫn là những loại cảm biến được
chế tạo từ những chất bán dẫn. Có các loại như Diode,
Transistor, IC. (cid:1) Ta dễ dàng bắt gặp các cảm biến loại này dưới dạng diode, các loại IC như: LM35, LM335, LM45. (cid:2) Nguyên lý của chúng là nhiệt độ thay đổi sẽ cho ra điện áp thay đổi. (cid:1) Chế tạo từ các thành phần bán dẫn nên cảm biến nhiệt
Bán Dẫn kém bền, không chịu nhiệt độ cao, độ ẩm, va
đập, hóa chất có tính ăn mòn (cid:1) Cảm biến bán dẫn mỗi loại chỉ tuyến tính trong một giới hạn nào đó, ngoài dải này cảm biến sẽ mất tác dụng 52 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Phương pháp này sử dụng khi đo nhiệt độ bề mặt của vật
ở xa, cao, khó tiếp cận, trong môi trường khắc nghiệt
(đường ống trên cao, nhiệt độ khu vực quá nóng và nguy
hiểm đến tinh mạng. (cid:2) Đo bằng hồng ngoại (cid:2) Hỏa quang kế 53 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Nhiệt kế hồng ngọai (IRT) cơ bản gồm có 4 thành phần: (cid:2) Ống dẫn sóng (waveguide) để thu gom năng lượng phát ra từ bia (target) (cid:2) Cảm biến hỏa nhiệt kế (Pysoelectric sensor) có tác dụng chuyển đổi năng lượng sang tín hiệu điện (cid:2) Bộ điều chỉnh độ nhạy (reference sensor) để phối hợp
phép đo của thiết bị hồng ngọai với chỉ số bức xạ của
vật thể được đo. (cid:2) Một mạch cảm biến bù nhiệt (heater equalizer) để đảm bảo sự thay đổi nhiệt độ phía bên trong thiết bị 54 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Cảm biến hồng ngọai là một cảm biến hỏa điện (pyroelectric sensor) theo sau là bộ chuyển đổi dòng sang áp 55 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Công nghệ hồng ngoại dùng các bước sóng từ 0.7µm -
14µm, các bước sóng lớn hơn thì năng lượng quá thấp,
cảm biến hồng ngoại không thể nhận ra được (cid:1) Bất kể một vật nào có nhiệt độ trên -273oC đều phát ra bức xạ điện tử, theo định luật Flanck ε = h.f = h.1/T = h.1/(c. λ) . (cid:2) Với: ε = Mức năng lượng, h = hằng số Flanck, f = tần số, c = vận tốc ánh sáng, λ = bước (cid:1) Cảm biến hồng ngoại sẽ đo mức năng lượng của vật, từ đó sẽ tính toán ra nhiệt độ. (cid:1) Mỗi cảm biến hồng ngoại chỉ nhạy với một khoảng bước
sóng nhất định. Khi chọn đúng loại cảm biến phù hợp vừa
cho kết quả đo chính xác hơn cũng như tiết kiệm chi phí. 56 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Qúa trình trao đổi nhiệt giữa các vật có thể diễn ra dưới
hình thức bức xạ nhiệt, không cần các vật đó trực tiếp
tiếp xúc với nhau. Bức xạ nhiệt chính là sự truyền nội
năng của vật bức xạ đi bằng sóng điện từ (cid:1) Bất kỳ một vật nào sau khi nhận nhiệt thì cũng có một
phần nhiệt năng chuyển đổi thành năng lượng bức xạ, số
lượng được chuyển đổi đó có quan hệ với nhiệt độ (cid:1) Vậy từ năng lượng bức xạ người ta sẽ biết được nhiệt độ của vật (cid:1) Dụng cụ dựa vào tác dụng bức xạ nhiệt để đo nhiệt độ
của vật gọi là hỏa kế bức xạ, chúng thường được dùng
để đo nhiệt độ trên 600 0C . 57 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Một vật bức xạ một lượng nhiệt là Q (W) => mật độ bức
xạ toàn phần E (là năng lượng bức xạ qua một đơn vị
diện tích) = = ( E )2W /
m ; Q Q
l ⇒ =
E
l ∑ dQ
dF dQ
l
dF (cid:1) Eλ - mật độ phổ - bằng số năng lượng bức xạ trong một
đơn vị thời gian với một đơn vị diện tích của vật và xảy ra
trên một đơn vị độ dài sóng. = (cid:1) Cường độ bức xạ đơn sắc : ( )3W /
m E
l dE
l
d (cid:1) Dựa vào năng lượng do một vật hấp thụ người ta có thể
biết được nhiệt độ của vật bức xạ nếu biết được các
quan hệ giữa chúng. 58 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Định luật Planck: 15 2 = Đối với vật đen tuyệt đối thì quan hệ Eoλ và T bằng công
thức : 0.370 W. m C 1 = ; l - E
0 2 C
1
C
2 = 5 l C 1.438 m K
. T 1 - l 1 e
(cid:1) Định luật Stefan-Boltzman: Cường độ bức xạ toàn phần của vật đen tuyệt đối liên hệ
với nhiệt độ của nó bằng biểu thức (cid:215) - 4 4 = l = = ¥ ; 2
m K
. E
0 E d
l
0 C
0 C
0 ∫ T
100 0 59 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Định luật chuyển định của Wiên Khi vật nhiệt độ T có cường độ bức xạ lớn nhất thì sóng λmax
sẽ quan hệ với nhiệt độ theo biểu thức : 3 l (cid:215) = - 2.898.10 0
m K
. m T 60 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Trong công nghiệp khi nhiệt độ đo cao (trên 1600 C) ta dùng hỏa quang kế. Hỏa quang kế chia làm 3 loại là: = ) T (
f E (cid:2) Hỏa quang kế bức xạ. = ) (cid:2) Hỏa quang kế quang học. T (
f E l
0 (cid:2) Hỏa quang kế màu sắc. l E
0 1 T l E
0 2
=
f
61 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Hoả kế quang điện chế tạo dựa trên định luật Plăng (cid:1) Nguyên tắc đo nhiệt độ bằng hoả kế quang học là so
sánh cường độ sáng của vật cần đo và độ sáng của một
đèn mẫu ở trong cùng một bước sóng nhất định và theo
cùng một hướng. Khi độ sáng của chúng bằng nhau thì
nhiệt độ của chúng bằng nhau Sự phụ thuộc giữa I và λ
không đơn trị, do đó
người ta thường cố định
bước sóng ở 0,65µm. Sự phụ thuộc của cường độ ánh sáng vào
bước sóng và nhiệt độ
NTH-BM KTĐ&THCN 62 8/18/2015 (cid:1) Sơ đồ cấu tạo 63 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Khi đo, hướng hoả kế vào vật cần đo, ánh sáng từ vật
bức xạ cần đo nhiệt độ (1) qua vật kính (2), kính lọc (3),
và các vách ngăn (4), (6), kính lọc ánh sánh đỏ (7) tới thị
kính (8) và mắt. Bật công tắc K để cấp điện nung nóng
dây tóc bóng đèn mẫu (5), điều chỉnh biến trở Rb để độ
sáng của dây tóc bóng đèn trùng với độ sáng của vật cần
đo. l = ln 1
el C 1
doT 2 (cid:1) Công thức hiệu chỉnh: Tđo = Tđọc + ∆T
Giá trị của ∆T cho theo đồ thị. 64 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Bóng đèn sợi đốt vonfram sau khi đã được già hóa trong
khoảng 100 giờ với nhiệt độ 2000oC, sự phát sáng của
đèn ổn định nếu sử dụng ở nhiệt độ 400 ÷ 1500oC. (cid:1) Cường độ sáng có thể được điều chỉnh bằng cách thay đổi dòng đốt bằng điều chỉnh biến trở 65 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Một vật tuyệt đối đen khi đốt nóng lên bức xạ, năng lượng bức xạ là 4 E =σ .T T - hệ số phát xạ tuyệt đối BX
EBX - năng lượng bức xạ
Tσ (cid:1) Hỏa quang kế bức xạ gồm một bộ cặp nhiệt kích thước
nhỏ gồm 10 cặp nhiệt bố trí nối tiếp nhau thành hình rẻ
quạt. Ánh sáng hồng ngoại bức xạ, được thấu kính hoặc
gương lõm tập trung vào đúng đầu này của bộ biến đổi.
Năng lượng ấy làm nóng cặp nhiệt và phát ra sức điện
động nhiệt điện 4 = = K T E
T K E
.
T BX T σ .
.
T 66 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Cấu tạo của bộ thu hỏa quang kế bức xạ (cid:1) Thông thường có hai loại: hoả kế bức xạ có ống kính hội tụ, hoả kế bức xạ có kính phản xạ. 1) Nguồn bức xạ 2) Thấu kính hội tụ 3) Gương phản xạ 4) Bộ phân thu năng lượng 5) Dụng cụ đo thứ cấp 67 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Bộ phận thu năng lượng có thể là một vi nhiệt kế điện trở
hoặc là một tổ hợp cặp nhiệt, chúng phải thoả mãn các
yêu cầu: + Có thể làm việc bình thường trong khoảng nhiệt độ 100 - 150oC. + Phải có quán tính nhiệt đủ nhỏ và ổn định sau 3 - 5 giây. + Kích thước đủ nhỏ để tập trung năng lượng bức xạ vào đo. Các cặp nhiệt (1) thường dùng cặp
crômen/côben mắc nối
tiếp với
nhau.
Các vệt đen (2) phủ bằng bột platin 68 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Khi đo nhiệt độ bằng hoả kế bức xạ sai số thường không vượt quá 27oC, trong điều kiện: (cid:2) Vật đo phải có độ den xấp xỉ bằng 1. (cid:2) Tỉ lệ giữa đường kính vật bức xạ và khoảng cách đo (D/L) không nhỏ hơn 1/16. (cid:1) Trong thực tế độ đen của vật đo e <1, khi đó 4 = T do T
doc 1
e (cid:1) Thông thường xác định theo công thức sau:
= + D T T T do doc (cid:215) 69 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Trong các hỏa quang kế, trước kia người ta phải bố trí hệ
thống máy ngắm để cho ảnh thật của đối tượng trùng với
tiêu điểm của bộ thu (cid:1) Hiện nay cũng có những photo điốt hồng ngoại thay thế
cho bộ thu của hỏa quang nói trên.. Ngày nay người ta
đặt một điốt lazer phát ra một chùm tia hẹp song song với
trục của hỏa quang kế. Vòng tròn sáng của bộ phát lazer
chính và vùng ta đo nhiệt độ Hỏa quang kế bức xạ 566, 568 của Fluke 70 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Bước sóng của ánh sáng phát ra càng giảm khi nhiệt độ
càng tăng (ở nhiệt độ thấp đối tượng phát ra ánh sáng
đỏ, nhiệt độ cao phát ra ánh xanh đến tím). So sánh
cường độ ánh sáng xanh và đỏ ta có thể suy ra nhiệt độ
của đối tượng. Ta lần lượt cho ánh sáng xanh và đỏ của
chùm sáng phát ra bởi đối tượng (thông qua hai bộ lọc
xanh và đỏ). Cường độ ánh sáng xanh và đỏ được chia
cho nhau và tỷ số giữa hai cường độ ấy cho phép suy ra
nhiệt độ 71 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN A Đối tượng đo nhiệt 1 độ
Vật kính 2 Đĩa lọc xanh đỏ 3 Mô tơ đồng bộ 4 Tế bào quang điện 5 Khuếch đại 6 7 Tự động chỉnh hệ
số khuếch đại
Lọc 8 Khóa đổi nối 9 chia
Logomet
dòng quang học
đỏ, xanh 72 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Trong đời sống 73 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN Vai trò đo lực 74 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Lực là một đại lượng vật lý quan trọng (cid:1) Lực được xác định từ định luật cơ bản của động học F=m.a. Trong đó m là khối lượng (kg) chịu tác động của lưc F gây
nên bởi gia tốc a (ms-1). (cid:1) Trọng lực P chính của vật chính là lực tác dụng lên vật đó
trong trọng trường trái đất: P=m.g.Trong đó g chính là gia
tốc trọng trường (g=9.8) phụ thuộc vào độ cao. (cid:1) Khi đo trọng lượng của một vật thực chất là ta xác định khối lượng của vât đó. (cid:1) Ngược lại, sử dụng khối lượng đã biết trước trong môi
trường có gia tốc g thì ta sẽ thu được một lực xác định 75 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Trong cảm biến đo lực thường có một vật trung gian chịu
tác động của lực cần đo và bị biến dạng, biến dạng này là
nguyên nhân của lực đối kháng: trong giới hạn đàn hồi
biến dạng tỉ lên với lực đối kháng (định luật hooke). 76 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Biến dạng và lực cần gây nên biến dạng có thể đo trực
tiếp bằng đầu đo biến dạng hoặc đo gián tiếp nếu một
trong các tính chất điện của vật liệu làm vật trung gian
phụ thuộc vào biến dạng (ví dụ như vật liệu áp điện và vật
liệu từ giảo). (cid:1) Để đo lực, người ta có thể dùng các phương pháp
chuyển đổi khác nhau nên mỗi loại sẽ có cấu tạo khác
nhau và mạch đo khác nhau. 77 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Để đo lực, người ta có thể dùng các phương pháp
chuyển đổi khác nhau nên mỗi loại sẽ có cấu tạo khác
nhau và mạch đo khác nhau. Sau đây là một số loại cảm
biến lực mà ta thương gặp. (cid:2) Cảm biến lực loại áp điện. (cid:2) Cảm biến từ giảo. (cid:2) Cảm biến từ đàn hồi. (cid:2) Cảm biến chuyển đổi Tenzo. 78 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Trong công nghiệp, để đo trọng lượng người ta sử dụng rất nhiều loại cân như cân trọng tải, cân băng tải. (cid:1) Cân được chia làm 3 bộ phận: (cid:2) Bộ phận cơ khí tạo thành cân như kết cấu dầm, sàn,
công son, kết cấu bộ phận đàn hồi trên băng tải v.v… (cid:2) Tế bào cân hay tế bào mang tải (loadcell). (cid:2) Hệ thống đo lường và gia công số liệu. (cid:1) Ở đây, chúng ta không xét đến phần kết cấu cơ khí của
cân mà chỉ xét tới loadcell và hệ thống đo lường và gia
công số liệu 79 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Loadcell đ(cid:7)(cid:8)c c(cid:9)u t(cid:10)o t(cid:11) 3 b(cid:12) ph(cid:13)n chính: (cid:2) 4 điện trở Tenzo: Được chế tạo từ các vật liệu đặc biệt
chúng được cắt chính xác theo hình lưới. Tất cả các
điện trở Tenzo đều có các thông số giống nhau (cid:2) Một lõi thép đặc biệt: Lõi thép có cấu tạo hình ống
được chế tạo đặc biệt đảm bảo đặc tính co giãn, đàn
hồi tuyến tính và độ mỏi rất nhỏ. (cid:2) Vỏ bao bên ngoài: ở hai đầu ống thép gắn các vỏ phần
tĩnh và phần động, vỏ có thể được chế tạo bằng hợp
kim có độ chịu nhiệt và chịu mài mòn cao. 80 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Strain gauge là thành phần cấu tạo chính của loadcell, nó
bao gồm một sợi dây kim loại mảnh đặt trên một tấm
cách điện đàn hồi. (cid:1) Để tăng chiều dài của dây điện trở strain gauge, người ta
đặt chúng theo hình ziczac, mục đích là để tăng độ biến
dạng khi bị lực tác dụng qua đó tăng độ chính xác của
thiết bị cảm biến sử dụng strain gauge. 81 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Điện trở thay đổi tỷ lệ với lực tác động (cid:1) Yêu cầu của vật liệu chế tạo tenzo là hệ số nhạy cảm
lớn.Các vật liệu thường dùng làm tenzo là constantan
(60%Cu+40%Ni),niken… 82 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Hầu hết các nhà sản xuất strain gauge cung cấp nhiều
loại strain gauge khác nhau để phù hợp với các sản
phẩm Loadcell khác nhau, các ứng dụng trong nghiên
cứu và công nghiệp dự án khác nhau 83 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Về nguyên tắc 1 Loadcell sẽ bao gồm 4 phần tử tenzo mắc thành 1 mạch cầu 4 nhánh. (cid:1) Mỗi phần tử tenzo là 1
căng
trở lực
điện
trong đó
(Rx=R0+∆R),
R0 là điện trở ban đầu
của tenzo khi chưa có
tác động của vật nặng,
∆R là lượng điện trở
thay đổi khi có vật nặng
làm loadcell biến đổi. 84 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Tế bào tải 85 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Đặc trưng cơ bản của chuyển đổi tenzo là hệ số nhạy cảm tương đối K. 86 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Tế bào tải là một kết cấu đàn hồi bằng thép chất lượng cao, đảm bảo giải biến dạng đàn hồi rộng (cid:1) Biến dạng được tính: ε =
1 F
SE F: lực tác động lên loadcell; S: tiết diện phần tử đàn hồi; E: modul đàn hồi thép làm loadcell. 87 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Cảm biến điện trở lực căng được nuôi cấy trên phần tử
đàn hồi. Nó gồm 4 điện trở, 2 điện trở dọc là điện trở tác
dụng, 2 điện trở ngang là điện trở bù nhiệt độ, 4 điện trở
này được nối thành cầu hai nhánh hoạt động U = ∆U = kε
1 ∆R
CC
2 R : biến thiên điện trở do biến dạng của phần tử U
CC
2
UCC: điện áp cung cấp cho cầu;
∆R R
đàn hồi;
e 1 : biến dạng tính theo công thức trên; k: độ nhạy của cảm biến điện trở lực căng. 88 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Khi chế tạo xong, nhà chế tạo cho ta độ nhạy của loadcell là: 1 mV = ( ) V ∆U
U kε
2 CC (cid:1) Như vậy, nếu độ nhạy loadcell là 2mV/V thì khi cung cấp
điện áp 12V, điện áp định mức ở đường chéo cầu là: 12 x
2 = 24mV. 89 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN LOADCELL ĐƯỢC SẢN XUẤT NHƯ THẾ NÀO ? (cid:1) Gia công thân Loadcell với một hình dạng phức tạp để tối
ưu các vị trí biến dạng để dán các điện trở strain gauge (cid:2) Kiểm soát độ nhám bề mặt các vị trí dán strain gauge trên thân loadcell thông qua đánh bóng bề mặt (cid:2) Mục đích là tăng cường độ kết dính của strain gauge với thân loadcell. 90 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN LOADCELL ĐƯỢC SẢN XUẤT NHƯ THẾ NÀO ? (cid:1) Nhúng keo và dán các tấm strain gauge lên thân 91 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN LOADCELL ĐƯỢC SẢN XUẤT NHƯ THẾ NÀO ? 92 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN LOADCELL ĐƯỢC SẢN XUẤT NHƯ THẾ NÀO ? khung bàn được vào một gắn (cid:1) Hiệu chỉnh tải trọng các vị trí khác nhau của loadcell:
Loadcell
cân.
Thân Loadcell mài giũa, điều chỉnh cho đến khi số hiển
thị là giống nhau khi có cùng 1 tải trọng đặt lên bất kì góc
bàn cân nào. 93 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN LOADCELL ĐƯỢC SẢN XUẤT NHƯ THẾ NÀO ? (cid:1) Kiểm tra tín hiệu loadcell theo nhiệt độ thay đổi: (cid:2) Loadcell được đặt trong một buồng kín và nhiệt độ
xung quanh được điều chỉnh trong 1 phạm vi nhất
định, điện áp tín hiệu ngõ ra của loadcell được đo ở
nhiệt độ thấp và nhiệt độ cao mạch (cid:2) Nếu kết quả tín hiệu ngõ ra
của loadcell không đạt yêu
cầu kĩ thuật, một điện trở
bù trừ nhiệt độ sẽ được tích
hợp
cầu
vào
straingauge. 94 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN LOADCELL ĐƯỢC SẢN XUẤT NHƯ THẾ NÀO ? (cid:1) Phủ silicon bảo vệ: Bề mặt dán các strangauge và mạch
điện trở của loadcell sẽ được phủ một lớp silicon đặc biệt
bảo vệ straingauge, mạch điện trở và hệ thống dây điện
từ khỏi tác động của độ ẩm môi trường. 95 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Tùy theo cấu tạo loadcell
và vị trí cần khảo sat ta
có thể đặt tenzo cho hợp
theo đúng nguyên tắc
lí
và có thể bù được nhiệt
độ và đạt sai số nhỏ. 96 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Loadcell bao gồm
các loại cơ bản 97 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Các hình dạng loadcell 98 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Cách lặp đặt loadcell cân 99 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Cách lặp đặt loadcell cân 100 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Vậy điện áp ra (Ura) sẽ tỷ lệ với lực tác động (trọng
lượng) lên loadcell, đưa Ura khuếch đại rồi đưa vào ADC
và đưa vào VXL -> Hiển thị kết quả 101 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Với 1 cân điện tử bạn có thể sử dụng 4 loadcell đặt ở 4
góc của bàn cân, 4 tín hiệu này được đưa vào một bộ
cộng điện áp trước khi đưa vào ADC 102 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Cảm biến đo trọng lượng có độ nhạy cầu là 2 mV/V.
Trọng lượng của vật là 0-20 tấn, người ta dùng 4 cảm
biến. biết điện áp cung cấp là 10V. Vẽ sơ đồ mạch mắc
cảm biến (cid:2) Tính địên áp ra khi có một khối lượng 8 tấn (cid:2) Hãy chọn mạch chuẩn hóa tín hiệu và tính toán các giá
trị điện trở để đưa tính hiệu đo vào ADC có dải điện áp
0-3.3V? (cid:2) Với yêu cầu đo được điện trở có ngưỡng nhạy < 0,005
tấn, lựa chọn ADC. Biểu điễn giá trị 15 tấn dưới dạng
nhị phân theo số bit ADC đã chọn. 103 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Cân tải động 104 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Cân băng tải 105 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Hình bên là một hệ thống
cân bằng định lượng, trong
đó tổng tích luỷ vật liệu của
băng cân sau thời gian t là: M (kg) = k.v.m.t Trong đó (cid:2) k là một hệ số tỷ lệ, (cid:2) v là vận tốc băng cân
được xác định từ cảm
biến đo tốc độ encoder, (cid:2) m khối lượng tức thời từ
cảm biến đo khối lượng
loadcell, (cid:2) t là thời gian hoạt động. 106 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Cân tải động 107 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Mục đích việc đo và phát hiện mức chất lưu là xác định mức độ hoặc khối lượng chất lưu trong bình chứa. (cid:1) Có hai dạng đo: đo liên tục và xác định theo ngưỡng. lưu còn lại (cid:1) Khi đo liên tục biên độ hoặc tần số của tín hiệu đo cho biết thể
tích chất
trong bình chứa. Khi xác định theo
ngưỡng, cảm biến đưa ra tín hiệu dạng nhị phân cho biết
thông tin về tình trạng hiện tại mức ngưỡng có đạt hay không. (cid:1) Có ba phương pháp hay dùng trong kỹ thuật đo và phát hiện mức chất lưu: - Phương pháp thuỷ tĩnh dùng biến đổi điện. - Phương pháp điện dựa trên tính chất điện của chất lưu. - Phương pháp bức xạ dựa trên sự tương tác giữa bức xạ và chất lưu. 108 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) CẢM BIẾN BÁO MỨC KIỂU PHAO DÂY FA/FB SERIES (cid:1) Đo on/off báo mức kiểu dao động 111 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:3) Đo mức bằng áp suất (cid:1) Áp suất dưới đáy của một cột nước được tính: P = ρ.h.g (cid:4) P: áp suất ở đáy cột nước; (cid:4) ρ: trọng lượng riêng của chất lỏng; (cid:4) h: chiều cao cột nước hay mức nước 112 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:3) Phương pháp phao nổi (cid:1) Mức nước tác động lên phao nổi làm thay đổi vị trí của
làm quay một puli và góc quay của puli phao, phao nổi
được tính bởi công thức sau 2π (radian) = α =
x h
x
2πR h
x
R (cid:1) Đo góc quay bằng một encoder ta có thể suy ra mức nước x n N =
x h =
x h
x
2πR 2πRN
n 113 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:3) Phương pháp thả dây, đếm xung (cid:1) Cũng như phương pháp phao nổi, người ta không mắc
puli với phao mà ta thả một quả nặng và đếm xung. Quả
nặng được treo lên một dây quán quanh một puli. (cid:1) Khi quả nặng rơi xuống puli quay và góc quay biến thành số xung: (radian) α = N α α =
0 x 0 x 2π
n = H p
2 R
. h
x ch =
h
muc N
x
n - 114 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:3) Phương pháp điện dung đo mức (cid:1) Đối với chất lỏng cách điện như dầu v.v… người ta sử
dụng hằng số điện môi khác nhau giữa không khí và dầu
để đo mức. C = (cid:1) Khi không có dầu, nước,..
εS
d
(cid:1) Khi có mức hx + C =
x ε h b
d
x
d ε b( h - h )
0
x
d 115 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:3) Phương pháp siêu âm đo mức (cid:1) Ở trên đỉnh xilô đặt một nguồn phát siêu âm mạnh.
Nguồn phát phát ra luồng siêu âm theo chiều xuống đáy
xilô. Khi luồng siêu âm gặp mặt chất lỏng (hoặc hạt), nó
phản xạ lên và đến đầu thu. (cid:1) Thời gian từ lúc phát đến lúc thu: x T =
x 2h
C (cid:1) Phương pháp siêu âm đo mức hm = H – hx 116 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN 117 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Áp suất là đại lượng có giá trị bằng lực tác dụng vuông góc lên một đơn vị diện tích thành bình p= dF
dS Trong đó:
dF: lực tác dụng [N].
dS: diện tích thành bình chịu lực tác dụng [m2] (cid:1) Đối với các chất lỏng, khí hoặc hơi (gọi chung là chất
lưu), áp suất là một thông số quan trọng xác định trạng
thái nhiệt động học của chúng. (cid:1) Trong hệ đơn vị quốc tế (SI), đơn vị áp suất là Pascal: 1
Pascal là áp suất tạo bởi một lực có độ lớn bằng 1N phân
bố đồng đều trên một diện tích 1m2 theo hướng pháp
tuyến 119 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Trong hệ đơn vị quốc tế (SI) đơn vị áp suất là pascal (Pa) (cid:1) Bảng dưới đây trình bày các đơn vị đo áp suất và hệ số chuyển đổi giữa chúng 120 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Trong trường hợp chất lưu không chuyển động, áp suất chất lưu là áp suất tĩnh (pt) = + p ghr p
0 Trong đó:
p0: áp suất khí quyển
ρ: khối lượng riêng của chất lưu.
g: gia tốc trọng trường
h: khoảng cách từ điểm khảo sát đến
mặt thoáng tiếp xúc với khí quyển (cid:1) Trong trường hợp chất lưu chuyển động, áp suất chất lưu
gồm hai thành phần, gồm suất tĩnh (pt) và áp suất động
(pd): 2 = + p r= p
t p
d p
d v
2 121 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Đối với áp suất tĩnh có thể tiến hành đo bằng các phương pháp sau: (cid:2) Đo trực tiếp chất lưu thông qua một lỗ được khoan
trên thành bình. áp suất cần đo được cân bằng với áp
suất thủy tĩnh do cột chất lỏng. (cid:2) Đo gián tiếp thông qua đo biến dạng của thành bình
dưới tác động của áp suất. Người ta gắn lên thành
bình các cảm biến đo ứng suất để đo biến dạng của
thành bình. Biến dạng này là hàm của áp suất. 122 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Phương pháp đo áp suất động dựa trên nguyên tắc chung là đo hiêu áp suất tổng và áp suất tĩnh (cid:1) Khi dòng chảy va đập vuông góc với một mặt phẳng, áp suất tác dụng lên mặt phẳng là áp suất tổng tổng Có thể đô áp suất
động bằng cách đặt áp
lên mặt
suất
trước và áp suất tĩnh
lên mặt sau của một
màng đo 123 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Phân loại các cảm biến đo áp suất như sau 124 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Được cấu tạo gồm: Ống Bourdon, thanh nối điều chỉnh
được và thanh răng. Ống Bourdon có tiết diện ngang dẹt,
tròn hay elip . Khi áp suất tăng ống Bourdon có chiều
hướng duỗi ra và cuộn lại khi áp suất giảm. Giới hạn đo của áp kế lò xo
ống trong khoảng từ 0,6-600
Kg/cm2.
Ống Bourdon có nhược điểm
là chịu ảnh hưởng của nhiệt
độ, thiết bị chỉ hoạt động tốt ở
nhiệt độ <40oC. 125 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Các dạng áp kế lò xo ống (cid:1) Dưới tác dụng của áp suất dư trong ống, lò xo sẽ giãn ra, còn dưới tác dụng của áp suất thấp nó sẽ co lại. 126 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Áp kế lò xo ống (Bourdon) 127 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Áp kế xếp hộp được chế tạo từ kim loại đồng, hợp kim
Monell, BeCu,…, độ nhạy của thiết bị đo tỉ lệ thuận với
kích thước của nó. Dải đo nằm trong khoảng 0-5mmHg .
Sai số 1% /Kết quả đo. 128 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Lực chiều trục tác dụng lên đáy xác định theo công thức (cid:1) Rng, Rtr - bán kính ngoài và bán kính trong của xi phông. 129 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Áp suất vi sai giữa P1 và P2 được xác định thông qua việc xác định chiều cao 130 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN 131 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Khi mức chất lỏng trong bình
lớn thay đổi (h1 thay đổi), phao
của áp kế dịch chuyển và qua
cơ cấu liên kết lµm quay kim chỉ
thị trên đồng hồ đo. 132 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Màng kim loại hoặc silicon được sử dụng làm phần tử
cảm ứng áp suất và tạo thành một bản cực của tụ điện. (cid:1) Điện cực còn lại là cố định, tạo thành bởi một lớp hợp kim trên một nền sứ hay thuỷ tinh 133 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Áp suất tác động vào màng, làm thay đổi khoảng cách
giữa 2 bản cực, qua đó làm thay đổi điện dung của tụ. (cid:1) Phương pháp đo này khá phổ biến, dải đo 10-3 – 107 Pa 134 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Nguyên lý làm việc của cảm biến loại này dựa trên
sự biến dạng của cấu trúc màng (khi có áp suất tác động
đến) được chuyển thành tín hiệu điện nhờ cấy trên đó
các phần tử áp điện trở. 135 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN 136 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Khi lớp màng bị biến dạng uốn cong, các áp điện trở sẽ
thay đổi giá trị. Độ nhạy và tầm đo của cảm biến phụ
thuộc rất nhiều vào màng và kích thước, cấu trúc, vị trí
các áp điện trở trên màng e = 0.49 pR
2
Ed : biến dạng ở tâm màng đàn hồi
: áp suất tác dụng lên màng ε
p
R : bán kính màng
E
d : modul đàn hồi của màng
: chiều dày màng (hình 8.1.2) 137 NTH-BM KTĐ&THCN 8/18/2015 (cid:1) Biến dạng này làm biến đổi điện trở lực căng bán dẫn = e
k R
R ∆R/R
k
ε : biến thiên tương đối của điện trở
: độ nhạy của cảm biến ( k = 50 – 100 đối với Si)
: biến dạng của màng (cid:1) ∆R/R nằm trong mạch cầu 2 nhánh hoạt động, gây nên biến thiên điện áp ở cầu: D U U D =
U k = ⇒ Kp CC
2 R UR
=
CC
2 U CC D D e 138 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Hình ảnh thực tế của cảm biến 139 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN 140 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Cảm biến áp suất điện áp có nguyên tắc hoạt động dựa
trên hiện tượng thay đổi hay xuất hiện phân cực điện khi
một số chất điện môi bị biến dạng dưới tác dụng của lực. 141 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Áp suất (p) gây nên lực F tác động lên các bản áp điện,
làm xuất hiện trên hai mặt của bản áp điện mộtđiện tích Q
tỉ lệ với lực tác dụng: 142 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Đối với phần tử áp điện dạng
ống, điện tích trên các bản cực
xác định theo công thức: 143 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Sơ đồ thiết bị đo áp suất trong công nghiệp : Áp suất, biến đầu vào
: Tín hiệu vào và nguồn 5 : Khuếch đại đo lường
6 : Chuyển đổi áp tần cung cấp : Ống dẫn kết nối
: Màng chắn
: Chất lỏng để truyền áp 7 : Vi điều khiển
8 : Chuyển đổi số - tương tự pe
IA,
UH
1
2
3 suất : Cảm biến điện trở lực 4 căng màng Silic 144 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) Sơ đồ thiết bị đo áp suất trong công nghiệp 5 : Nắp plastic bảo vệ các phím đầu vào
6 : Nắp vặn ren có mặt kính quan sát
7 : Hiển thị số
8 : Vít chặn 1 : Ống dẫn kết nối
2 : Nhãn điểm đo
3 : Nhãn máy
4 : Đường vào với vành đai cáp 145 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN 1. Để đo nhiệt độ của một lò nhiệt thay đổi: 00C - 12000C. a) Lựa chọn cảm biến thích hợp, thiết mạch đo, tính
toán giá trị các linh kiện cho mạch (giả sử điện trở dây
nối đến cảm biến có giá trị không đáng kể)? b) Hãy chọn mạch chuẩn hóa tín hiệu và tính toán các
giá trị điện trở để đưa tính hiệu đo vào ADC có dải điện
áp 0-5V? c) Với yêu cầu đo được điện trở có ngưỡng nhạy <
0.50C, lựa chọn ADC. Biểu điễn giá trị 8000C dưới dạng
nhị phân theo số bit ADC đã chọn. 146 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCN (cid:1) 2. Một cảm biến tương tự (4-20mA) đo áp suất. Đo áp
suất của vật là 0-107Pa. Tính dòng điện ra của cảm biến
khi áp xuấ 4.106Pa 147 8/18/2015 NTH-BM KTĐ&THCNCặp nhiệt điện
Vật liệu chế tạo
Vật liệu chế tạo
Các ki(cid:3)u nhi(cid:1)t k(cid:4) nhi(cid:1)t ng(cid:5)u
Các ki(cid:3)u nhi(cid:1)t k(cid:4) nhi(cid:1)t ng(cid:5)u
Vật liệu chế tạo
Cặp nhiệt ngẫu
Sức điện động
(mV)
Dải nhiệt độ làm
việc (oC)
Cặp nhiệt điện
Nhiệt ngẫu (can nhiệt) người ta dùng công thức sấp xỉ
Cặp nhiệt điện
Đo nhiệt độ - hệ số K của một số cặp nhiệt
Mạch đo
Mạch đo
Mạch đo
Mạch đo
Ảnh của dây nối
Mạch đo
Mạch đo
Mạch đo
Transmitter nhiệt ngẫu
Transmitter nhiệt ngẫu
14.4 Bán dẫn
14.4 Bán dẫn
Đo không tiếp xúc
14.5 Đo bằng hồng ngoại
14.5 Đo bằng hồng ngoại
14.5 Đo bằng hồng ngoại
14.6 Hỏa quang kế
Nguyên lý
14.6 Hỏa quang kế
Nguyên lý
14.6 Hỏa quang kế
Những định luật cơ sở về bức xạ nhiệt
)
(
5.67 W /
14.6 Hỏa quang kế
Những định luật cơ sở về bức xạ nhiệt
(
)
14.6 Hỏa quang kế
Hỏa kế quang học
Hỏa kế quang học
Hỏa kế quang học
Hỏa kế quang học
Nguyên lý làm việc của hỏa kế quang học
Hỏa quang kế bức xạ
Nguyên lý của hỏa quang kế bức xạ
Hỏa quang kế bức xạ
Hỏa quang kế bức xạ
Hỏa quang kế bức xạ
Hỏa quang kế bức xạ
Hỏa quang kế màu sắc
Hỏa quang kế màu sắc
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Điện trở lực căng (Strain gauge - tenzo)
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Cấu tạo tế bào tải (loadceel)
Chương 15: Đo Lực
(loadcell)
Chương 15: Đo Lực
Điện trở lực căng (tenzo)
Chương 15: Đo Lực
Tế bào tải (loadcell)
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
loadcell
Chương 15: Đo Lực
(cid:1) Tăng cường sự kết dính giữa tầm strain gauge và
thân loadcell:Một khuôn ép được sử dụng để tạo áp lực
giữa các strain gauge với thân Loadcell. Khuôn được đặt
trong một nhiệt độ cao để tăng cường tác dụng kết dính
của lớp keo dính.
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Mạch đo
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Chương 15: Đo Lực
Chương 16: ĐO MỨC
Chương 16: ĐO MỨC
Đo on/off báo mức
Nguyên lý hoạt động:
FAC, FAP, FAR là dạng công tắc báo mức kiểu
tiếp điểm phao từ sử dụng micro switch. Tiếp
điểm này sẽ cấp tín hiệu đầu ra ON/OFF khi
phao nổi lên 1 góc lớn hơn 28 độ.
FAS là loại phao từ dùng tiếp điểm thủy ngân,
khi chất lỏng cao lên tới vị trí của phao, góc của
phao sẽ thay đổi và tiếp điểm sẽ chuyển trạng
thái ON OFF khi góc thay đổi lớn hơn 10 độ.
Tính năng:
Cấu tạo bền chắc, đạt cấp bảo vệ IP68
Tùy chọn dây theo yêu cầu
Cấu tạo đơn giản, dễ bảo trì, dễ sửa chữa
Chương 16: ĐO MỨC
Chương 16: ĐO MỨC
Phương pháp thuỷ tĩnh dùng
biến đổi điện.
Chương 16: ĐO MỨC
Phương pháp thuỷ tĩnh dùng biến đổi điện.
Chương 16: ĐO MỨC
Phương pháp thuỷ tĩnh dùng biến đổi điện.
Chương 16: ĐO MỨC
Phương pháp điện dựa trên tính chất điện của chất lưu.
Chương 16: ĐO MỨC
Phương pháp bức xạ dựa trên sự tương tác giữa bức
xạ và chất lưu.
Chương 16: ĐO MỨC
Chương 16: ĐO MỨC (Cảm ứng kiểu điện trở)
Chương 17: Đo áp suất
Chương 17: Đo áp suất
Chương 17: Đo áp suất
Chương 17: Đo áp suất
Ph(cid:7)(cid:14)ng pháp đo áp su(cid:9)t
Ph(cid:15) thu(cid:12)c vào d(cid:10)ng áp su(cid:9)t.
Chương 17: Đo áp suất
Phương pháp đo áp suất
Chương 17: Đo áp suất
Chương 17: Đo áp suất
Áp kế lò xo ống (Bourdon)
C(cid:9)u t(cid:10)o và nguyên lý
Chương 17: Đo áp suất
Áp kế lò xo ống (Bourdon)
Chương 17: Đo áp suất
Chương 17: Đo áp suất
Áp kế hộp xếp Xiphông
Chương 17: Đo áp suất
Áp kế hộp xếp Xiphông
Chương 17: Đo áp suất
Áp kế chất lỏng
(cid:16)ng ch(cid:17) U
Chương 17: Đo áp suất
Áp kế chất lỏng
Áp k(cid:4) vi sai ki(cid:3)u chuông
Chương 17: Đo áp suất
Áp kế chất lỏng
Ki(cid:3)u phao
Chương 17: Đo áp suất
C(cid:18)m bi(cid:4)n đi(cid:1)n dung
Chương 17: Đo áp suất
C(cid:18)m bi(cid:4)n đi(cid:1)n dung
Chương 17: Đo áp suất
Áp trở
Chương 17: Đo áp suất
(cid:1) Màng sử dụng trong cảm biến là màng rất nhạy với tác
động của áp suất. Bốn điện trở được đặt tại 4 trung diểm
của các cạnh màng, 2 cặp điện trở song song với màng
và 2 cặp điện trở vuông góc với màng (để khi màng bị
biến đổi thì 2 cặp điện trở này có chiều biến dạng trái
tạo
ngược nhau). Bốn điện trở trên được ghép lại
thành cầu Wheatsone.
Chương 17: Đo áp suất
Áp trở
Chương 17: Đo áp suất
Áp trở
Chương 17: Đo áp suất
Áp trở
Chương 17: Đo áp suất
Chương 17: Đo áp suất
Loại áp điện
Chương 17: Đo áp suất
Loại áp điện
Chương 17: Đo áp suất
Loại áp điện
Chương 17: Đo áp suất
Chương 17: Đo áp suất
Chương 17: Đo áp suất
Chương 17: Đo áp suất