LẬP TRÌNH HỢP NGỮ
Ngôn ngữ lập trình
Ngôn ngữ lập trình
Phương tiện để viết chương trình cho máy tính
Hàng trăm ngôn ngữ lập trình khác nhau
Những quy định về cú pháp (syntax) & ngữ nghĩa
(semantic)
Máy tính có thể hiểu được
Phân chia làm 3 nhóm chính
Ngôn ngữ máy - Machine languages
Ngôn ngữ duy nhất của máy tính - CPU
Hợp ngữ - Assembly languages
Ngôn ngữ cấp cao - High-level languages
Ngôn ngữ máy - Machine languages
Ngôn ngữ duy nhất được máy tính (CPU)
hiểu trực tiếp.
Được xác định bởi tập lệnh của CPU
Phụ thuộc vào máy tính cụ thể
Dạng nhị phân {0,1}*
Rất khó đọc hiểu
Khó có khả năng viết chương trình trực tiếp
Khó nhớ hàng chục ngàn lệnh dạng {0,1}*
Rất khó xác định & sửa lỗi
Không được sử dụng trong thực tế để viết
chương trình
Nền tảng xây dựng hợp ngữ
Hợp ngữ - Assembly
Languages
Sử dụng các từ khóa tiếng Anh cho các lệnh
hay nhóm lệnh của mã máy.
Được dịch sang mã máy khi thực hiện
Chuyển đỗi nhanh chóng
Dễ đọc và dễ hiểu hơn
Vẫn tương đối khó sử dụng do
Các lệnh còn đơn giản nên phải dùng nhiều lệnh.
Chưa có những cấu trúc điều khiển thuận tiện
Khả năng tìm và sửa lỗi cũng chưa thuận tiện.
Nền tảng xây dựng các ngôn ngữ cấp cao
Ngôn ngữ cấp cao
Một câu lệnh diễn tả nhiều động thái
Có cấu trúc ngày càng giống ngôn ngữ
tự nhiên (tiếng Anh)
Được dịch sang assembly hay mã máy
bằng các chương trình dịch trước khi
thực thi.
Source code & Executed code
Được phân làm nhiều lớp
Lập trình goto
Lập trình cấu trúc – Structured
Lập trình hướng đối tượng – Object
Oriented
Các dạng khác