intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 4: Sự kế thừa

Chia sẻ: Phạm Hồng Phương | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:74

186
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng chương 4: Sự kế thừa trình bày về kế thừa đơn, phạm vi truy xuất, phương thức thiết lập và huỷ bỏ, con trỏ và kế thừa. Tham khảo tài liệu để nắm bắt nội dung môn học một cách chi tiết nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 4: Sự kế thừa

  1. Chương 4 Sự kế thừa 1
  2. Nội dung 1. Mở đầu 2. Kế thừa đơn 3. Phạm vi truy xuất 4. Phương thức thiết lập và huỷ bỏ 5. Con trỏ và kế thừa 2
  3. 4.1 Mở đầu - Sự kế thừa là một đặc điểm của ngôn ngữ dùng để biểu diễn mối quan hệ đặc biệt giữa các lớp. Các lớp được trừu tượng hóa và tổ chức thành một sơ đồ phân cấp lớp. - Kế thừa là một cơ chế trừu tượng hóa. Thủ tục và hàm là cơ chế trừu tượng hóa cho giải thuật, record và struct là trừu tượng hóa cho dữ liệu. Khái niệm lớp trong C++, kết hợp dữ liệu và thủ tục để được kiểu dữ liệu trừu tượng với giao diện độc lập với cài đặt và cho người sử dụng cảm giác thoải mái như kiểu dữ liệu có sẵn - Sự kế thừa là một mức cao hơn của trừu tượng hóa. cung cấp một cơ chế gom chung các lớp có liên quan với nhau thành một mức khái quát hóa đặc trưng cho toàn bộ các lớp nói trên. Các lớp với các đặc điểm tương tự nhau có thể được tổ chức thành một sơ đồ phân cấp kế thừa. Lớp ở trên cùng là trừu tượng hóa của toàn bộ các lớp ỏ bên dưới 3
  4. Mở đầu  Quan hệ là 1: Kế thừa được sử dụng thông dụng nhất để biểu diễn quan hệ là một. • Một sinh viên là một người • Một hình tròn là một hình ellipse • Một tam giác là một đa giác  Kế thừa tạo khả năng xây dựng lớp mới từ lớp đã có, trong đó hàm thành phần được thừa hưởng từ lớp cha. Trong C++, kế thừa còn định nghĩa sự tương thích, nhờ đó ta có cơ chế chuyển kiểu tự động.  Kế thừa vừa có khả năng tạo cơ chế khái quát hoá vừa có khả năng chuyên biệt hoá.  Kế thừa cho phép tổ chức các lớp chia sẻ mã chương trình chung nhờ vậy có thể dễ dàng sửa chữa, nâng cấp hệ thống. 4
  5. Mở đầu  Kế thừa thường được dùng theo hai cách: • Để phản ánh mối quan hệ giữa các lớp. Là công cụ để tổ chức và phân cấp lớp dựa vào sự chuyên biệt hóa, trong đó một vài hàm thành phần của lớp con là phiên bản hoàn thiện hoặc đặc biệt hoá của phiên bản ở lớp cha. Trong C++ mối quan hệ này thường được cài đặt sử dụng:  Kế thừa public.  Hàm thành phần là phương thức ảo • Để phản ánh sự chia sẻ mã chương trình giữa các lớp không có quan hệ về mặt ngữ nghĩa nhưng có thể có tổ chức dữ liệu và mã chương trình tương tự nhau. Trong C++, cơ chế chia sẻ mã này thường được cài đặt dùng:  Kế thừa private.  Hàm thành phần không là phương thức ảo. 5
  6. 4.2 Kế thừa đơn  Kế thừa có thể được thực hiện để thể hiện mối quan hệ 'là một'.  Xét hai khái niệm người và sinh viên với mối quan hệ tự nhiên: một 'sinh viên' là một 'người'. Trong C++, ta có thể biểu diễn khái niệm trên, một sinh viên là một người có thêm một số thông tin và một số thao tác (riêng biệt của sinh viên).  Ta tổ chức lớp sinh viên kế thừa từ lớp người. Lớp người được gọi là lớp cha (superclass) hay lớp cơ sở (base class). Lớp sinh viên được gọi là lớp con (subclass) hay lớp dẫn xuất (derived class). 6
  7. Kế thừa đơn class Nguoi { friend class SinhVien; char *HoTen; int NamSinh; public: Nguoi(char *ht, int ns):NamSinh(ns) {HoTen = strdup(ht);} ~Nguoi() {delete [] HoTen;} void An() const { cout
  8. Kế thừa đơn class SinhVien : public Nguoi { char *MaSo; public: SinhVien(char *ht, char *ms, int ns) : Nguoi(ht,ns) { MaSo = strdup(ms);} ~SinhVien() {delete [] MaSo;} void Xuat() const; }; ostream& operator
  9. Kế thừa đơn void Nguoi::Xuat() const { cout
  10. Kế thừa đơn void main() { Nguoi p1("Le Van Nhan",1980); SinhVien s1("Vo Vien Sinh", "200002541",1984); cout
  11. Tự động kế thừa các đặc tính của lớp cha  Khai báo class SinhVien : public Nguoi { //... }; Cho biết lớp sinh viên kế thừa từ lớp người. Khi đó sinh viên được thừa hưởng các đặc tính của lớp người.  Về mặt dữ liệu: Mỗi đối tượng sinh viên tự động có thành phần dữ liệu họ tên và năm sinh của người.  Về mặt thao tác: Lớp sinh viên được tự động kế thừa các thao tác của lớp cha. Đây chính là khả năng sử dụng lại mã chương trình.  Riêng phương thức thiết lập không được kế thừa. 11
  12. Tự động kế thừa các đặc tính của lớp cha Nguoi p1("Le Van Nhan",1980); SinhVien s1("Vo Vien Sinh", "200002541",1984); p1.An(); cout
  13. Định nghĩa lại thao tác ở lớp con  Ta có thể định nghĩa lại các đặc tính ở lớp con đã có ở lớp cha, việc định nghĩa chủ yếu là thao tác, bằng cách khai báo giống hệt như ở lớp cha. class SinhVien : public Nguoi { char *MaSo; public: //... void Xuat() const; }; void SinhVien::Xuat() const { cout
  14. Định nghĩa lại thao tác ở lớp con  Việc định nghĩa lại thao tác ở lớp con được thực hiện khi thao tác ở lớp con khác thao tác ở lớp cha. Thông thường là các thao tác xuất, nhập.  Ta cũng có thể định nghĩa lại thao tác ở lớp con trong trường hợp giải thuật ở lớp con đơn giản hơn (tô màu đa giác, tính modun của số ảo...). class DaGiac { // ... void Ve() const; void ToMau() const; }; class HCN { void ToMau() const; }; 14
  15. Định nghĩa lại thao tác ở lớp con  Hoặc ở lớp con, thao tác không có tác dụng class Ellipse { //... public: //... void rotate(double rotangle){ //...} }; class Circle:public Ellipse { public: //... void rotate(double rotangle){/* do nothing */} }; 15
  16. 4.3 Ràng buộc ngữ nghĩa ở lớp con  Kế thừa có thể được áp dụng cho quan hệ kế thừa mang ý nghĩa ràng buộc, đối tượng ở lớp con là đối tượng ở lớp cha nhưng có dữ liệu bị ràng buộc. • Hình tròn là Ellipse ràng buộc bán kính ngang dọc bằng nhau. • Số ảo là số phức ràng buộc phần thực bằng 0. • Hình vuông là hình chữ nhật ràng buộc hai cạnh ngang và dọc bằng nhau…  Trong trường hợp này, các hàm thành phần phải bảo đảm sự ràng buộc dữ liệu được tôn trọng. Lớp số ảo sau đây là một ví dụ minh hoạ. 16
  17. Ràng buộc ngữ nghĩa ở lớp con class Complex { friend ostream& operator
  18. Ràng buộc ngữ nghĩa ở lớp con class Imag: public Complex { public: Imag(double i = 0):Complex(0, i){} Imag(const Complex &c) : Complex(0, c.im){} Imag& operator = (const Complex &c) {re = 0; im = c.im; return *this;} double Norm() const {return fabs(im);} }; void main() { Imag i = 1; Complex z1(1,1), z3 = z1 - i; // z3 = (1,0) i = Complex(5,2); // i la so ao (0,2) Imag j = z1; // j la so ao (0,1) cout
  19. Ràng buộc ngữ nghĩa ở lớp con  Trong ví dụ trên lớp số ảo (Imag) kế thừa hầu hết các thao tác của lớp số phức (Complex). Tuy nhiên ta muốn ràng buộc mọi đối tượng thuộc lớp số ảo đều phải có phần thực bằng 0. Vì vậy phải định nghĩa lại các hàm thành phần có thể vi phạm điều này. Ví dụ phép toán gán phải được định nghĩa lại để bảo đảm ràng buộc này. class Imag: public Complex { public: //... Imag(const Complex &c) : Complex(0, c.im){} Imag& operator = (const Complex &c) {re = 0; im = c.im; return *this;} }; 19
  20. Ràng buộc ngữ nghĩa ở lớp con  Ví dụ sau minh hoạ thêm ràng buộc ngữ nghĩa ở lớp con class HCN:public Hinh { Diem TrenTrai; double rong, cao; public: HCN(Diem tt, double r, double c); HCN(double ttx, double tty, double r, double c); HCN():TrenTrai(4,6), rong(7), cao(4){} virtual double DienTich() const {return rong*cao;} virtual void Nhap(); virtual void Xuat(); virtual void PhongTo(double tiLe); virtual void GianNgang(double tiLe); virtual void GianDoc(double tiLe); }; 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2