intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng: Chương 5 - Trần Minh Thái

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:51

47
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 5 trang bị cho người học những hiểu biết về tính kế thừa trong lập trình hướng đối tượng. Sau khi học xong chương này, người học có thể nắm bắt được các khái niệm về kế thừa, đơn kế thừa, đa kế thừa, lớp cơ sở ảo. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lập trình hướng đối tượng: Chương 5 - Trần Minh Thái

  1. Chương 5. Tính kế thừa (Inheritance) TRẦN MINH THÁI Email: minhthai@itc.edu.vn Website: www.minhthai.edu.vn  Cập nhật: 10 tháng 04 năm 2015
  2. Nội dung #2 1. Giới thiệu 2. Khái niệm kế thừa 3. Đơn kế thừa 4. Đa kế thừa 5. Lớp cơ sở ảo
  3. Giới thiệu [1/10] #3 • Ngoài việc nhóm các đối tượng có cùng tập thuộc tính/hành vi lại với nhau, con người thường nhóm các đối tượng có cùng một số thuộc tính/ hành vi • Ví dụ: nhóm tất cả xe chạy bằng động cơ thành một nhóm, rồi phân thành các nhóm nhỏ hơn tuỳ theo loại xe (xe ô tô, xe tải,...)
  4. Giới thiệu [2/10] #4 • Mỗi nhóm con là một lớp các đối tượng tương tự, nhưng giữa các nhóm con có chung một số đặc điểm • Quan hệ giữa các nhóm con với nhóm lớn được gọi là quan hệ “là một” (is-a)
  5. Giới thiệu [3/10] #5 • Ví dụ: o Một cái xe ô tô “là một” xe động cơ o Một cái xe tải “là một” xe động cơ o Một cái xe máy “là một” xe động cơ Dùng cấu trúc hướng đối tượng để định nghĩa quan hệ “là một”
  6. Giới thiệu [4/10] #6 • Các đối tượng được nhóm lại thành một lớp thì có cùng tập thuộc tính và hành vi • Mọi đối tượng xe động cơ có cùng tập thuộc tính và hành vi Mọi đối tượng xe tải có cùng tập thuộc tính và hành vi
  7. Giới thiệu [5/10] #7 • Mối liên kết giữa các lớp trong quan hệ “là một” xuất phát từ thực tế rằng các lớp con cũng có mọi thuộc tính/ hành vi của lớp cha, và cộng thêm các thuộc tính/ hành vi khác
  8. Giới thiệu [6/10] #8 • Lớp cha – superclass (hoặc lớp cơ sở - base class) • Lớp tổng quát hơn trong mối quan hệ “là một” • Các đối tượng thuộc lớp cha có cùng tập thuộc tính và hành vi
  9. Giới thiệu [7/10] #9 • Lớp con – subclass (hoặc lớp dẫn xuất – derived class) • Lớp cụ thể hơn trong một quan hệ “là một” • Các đối tượng thuộc lớp con có cùng tập thuộc tính và hành vi (do kế thừa từ lớp cha), kèm thêm tập thuộc tính và hành vi của riêng lớp con
  10. Giới thiệu [8/10] #10 • Quan hệ “là một” còn gọi là sự kế thừa (inheritance) • Ta nói rằng lớp con “kế thừa từ” lớp cha, hoặc lớp con “được dẫn xuất từ” lớp cha Kế thừa là quá trình tạo nên lớp mới bằng cách dẫn xuất từ lớp cũ
  11. Giới thiệu [9/10] #11 • Ưu điểm của việc kế thừa • Tiết kiệm thời gian và công sức • Tái sử dụng lại những lớp có sẵn • Giảm lượng code phải thiết kế, viết, kiểm tra • Tránh trùng lắp code • Rút ngắn thời gian giúp LTV tập trung vào mục tiêu • Giúp phân loại và thiết kế lớp dễ dàng, dễ quản lý
  12. Giới thiệu [10/10] #12 • Phân loại • Đơn kế thừa (single inheritance): chỉ có một lớp cha • Đa kế thừa (multiple inheritance): có nhiều lớp cha
  13. Sơ đồ quan hệ đối tượng [1/3] (Object Relationship Diagram – ORD) #13 • Thể hiện • Sự khác nhau giữa lớp cơ sở và lớp dẫn xuất • Sự khác nhau giữa các lớp dẫn xuất
  14. Sơ đồ quan hệ đối tượng [2/3] #14 Biểu diễn các thành phần: § private: thêm dấu trừ phía trước tên § public: thêm dấu cộng phía trước tên
  15. Sơ đồ quan hệ đối tượng [3/3] #15 • Đối với những lớp dẫn xuất, chỉ cần liệt kê các thuộc tính/ hành vi mà lớp cơ sở không có § Đơn giản hoá sơ đồ § Nhấn  mạnh  các  điểm  khác biệt
  16. Cây kế thừa [1/2] #16 • Các quan hệ kế thừa luôn được biểu diễn với các lớp dẫn xuất đặt dưới lớp cơ sở để nhấn mạnh bản chất phả hệ của quan hệ
  17. Cây kế thừa [2/2] #17 Kế thừa phần lớn các thành viên dữ liệu và phương thức của lớp cơ(ngoại sở trừ constructor, destructor) Lớp dẫn xuất Có thể bổ sung thêm các thành viên dữ liệu mới và các phương thức mới Lớp cơ sở trực tiếp Class A Lớp cơ sở Class B Lớp cơ sở gián tiếp Class C
  18. Kế thừa vs Quan hệ khác #18 • Đây là quan hệ không dựa trên kế thừa • Mối quan hệ này gọi là quan hệ “có một” (has-a) cũng được gọi là quan hệ bao gộp (aggregation)
  19. Đơn kế thừa [1/2] #19 • Cú pháp class derived_class_name : type_of_inheritance base_class_name { member_list }; • type_of_inheritance là public, protected hoặc private. Mặc định là private. • Từ khoá truy xuất của thuộc tính: public, private, protected.
  20. Đơn kế thừa [2/2] #20 Thuộc tính truy xuất  Kiểu kế thừa thành viên của lớp  cơ sở public protected private public  trong  lớp  protected  trong  private  trong  public dẫn xuất lớp dẫn xuất lớp dẫn xuất protected  trong  protected  trong  private  trong  protected lớp dẫn xuất lớp dẫn xuất lớp dẫn xuất Dấu  trong  lớp  Dấu  trong  lớp  Dấu  trong  private dẫn xuất dẫn xuất lớp dẫn xuất public protected private
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2