
Nguyễn Vũ – IT Faculty, Viet Han Friendship
IT College
1
ICMP PROTOCOL
LẬP TRÌNH MẠNG NÂNG CAO

Nguyễn Vũ – IT Faculty, Viet Han Friendship
IT College
2
ICMP protocol
Giới thiệu về giao thức ICMP (Internetwork Control Message
Protocol)
Hoạt động ở layer 2 – Internetwork trong mô hình TCP/IP
hoặc layer 3 – Network trong mô hình OSI
Cho phép kiểm tra và xác định lỗi của layer 2 trong mô hình
TCP/IP bằng cách định nghĩa ra các loại thông điệp có thể
sử dụng để xác định xem mạng hiện tại có thể truyền được
gói tin hay không?
ICMP cần các thành phần của mọi gói tin IP để có thể hoạt
động được
Mục đích của ICMP: Thỉnh thoảng một gateway hoặc một
máy đích sẽ liên lạc với máy nguồn để đưa ra những thông
điệp lỗi về tiến trình xử lý các gói tin.
ICMP sử dụng với một mục đích đơn giản là hỗ trợ cho sự
hoạt động của giao thức IP

Nguyễn Vũ – IT Faculty, Viet Han Friendship
IT College
3
ICMP protocol
Giới thiệu về giao thức ICMP (Internetwork Control
Message Protocol)

Nguyễn Vũ – IT Faculty, Viet Han Friendship
IT College
4
ICMP protocol
Giới thiệu về giao thức ICMP (Internetwork Control
Message Protocol)
Cấu trúc của gói tin IP và ICMP

Nguyễn Vũ – IT Faculty, Viet Han Friendship
IT College
5
ICMP protocol
Giới thiệu về giao thức ICMP (Internetwork Control Message
Protocol)
Cấu trúc của gói tin IP và ICMP
Type: dài 1 byte định nghĩa kiểu thông điệp ICMP trong gói tin
Code: dài 1 byte định nghĩa thêm về kiểu, xác định đây là một
query hay một lỗi
Checksum: dài 2 byte cho biết gói ICMP không bị sai lạc
thông tin. Checksum được tính toán trên phần ICMP của gói
dùng thuật toán được định nghĩa trong RFC 792
Messeage: gồm nhiều byte có nội dung phù hợp với kiểu
thông điệp ICMP. Thường có chứa 2 trường là số Identifier và
Sequence dùng để xác định duy nhất gói ICMP packet đến
host.