
Lập trình nâng cao -Chương 09 -Ngô Công Thắng 9
Các kiểu truy nhập tệp nhị phân
KiểuÝ nghĩa
“wb” Mởtệpmớiđể ghitheokiểunhịphân.Nếutệpđãcónósẽbị
xóa.
“rb” Mởtệpmớiđểđọctheokiểunhịphân.Nếutệpkhôngcósẽ
sinhralỗi.
“ab” Mởtệptheokiểunhịphân để ghibổsungvàocuốitệp.Nếu
tệpchưacósẽtạotệpmới.
“r+b” Mởtệpmớiđểđọc/ghitheokiểunhịphân.Nếutệpkhôngcó
sẽsinhralỗi.
“w+b” Mởtệpmớiđểđọc/ghitheokiểunhịphân.Nếutệpđãcónósẽ
bịxóa.
“a+b” Mởtệptheokiểunhịphân đểđọc/ghibổsungvàocuốitệp.
Nếutệpchưacósẽtạotệpmới.
Lập trình nâng cao -Chương 09 -Ngô Công Thắng 10
1. Ghi dữ liệu ra tệp nhị phân (tiếp)
lB2:Ghidữliệuratệpbằnghàmfwrite()
fwrite(ptr, size, n, fp);
trong đó:+)ptrlàcontrỏtrỏtớivùngnhớchứacácphầntử
dữliệucầnghi.
+)sizelàkíchthướcphầntửtheobyte.
+)nlàsốphầntửcầnghi.
+)fplàcontrỏtệp.
Nếucólỗikhôngghi được,hàmtrảvề0.Nếukhôngcólỗi
hàmtrảvềsốphầntửghi được.
Vídụ:
FILE*fp=fopen(“songuyen.dat”,”wb”);
inta=200;
fwrite(&a,sizeof(a),1,fp);