LẬP TRÌNH WEB LẬP TRÌNH WEB

CÁC ĐỐI TƯỢNG TRONG ASP.NET

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

NỘI DUNG

(cid:1) Đối tượng Request (cid:1) Đối tượng Respose (cid:1) Đối tượng Server (cid:1) Đối tượng Application (cid:1) Đối tượng Application (cid:1) Đối tượng Session (cid:1) Đối tượng Cookies (cid:1) File Global.asax (cid:1) Giới thiệu ngôn ngữ lập trình .NET

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 2

ĐỐI TƯỢNG REQUEST VÀ LỚP HttpRequest

(cid:1) Đối tượng Request ?

(cid:1) Một Request (yêu cầu) là sự tương tác giữa browse và server trong đó browse “hỏi” server đó browse “hỏi” server cho web page.

tượng Request thuộc lớp HttpRequest

(cid:1) Đối

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 3

ĐỐI TƯỢNG REQUEST VÀ LỚP HttpRequest

(cid:1) Các thuộc tính của

lớp HttpRequest (cid:1) ApplicationPath (cid:1) Browse (cid:1) ContentLength ContentLength (cid:1) FilePath (cid:1) QueryString (cid:1) RequestType

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 4

ĐỐI TƯỢNG REQUEST VÀ LỚP HttpRequest

(cid:1) Các thuộc tính của lớp HttpRequest

(cid:1) ApplicationPath: Trả về đường dẫn ảo của ứng dụng trên

Server.

(cid:1) PhysicalApplicationPath: Trả về đường dẫn vật lý của

ứng dụng trên Server. ứng dụng trên Server.

(cid:1) Browse: Trả về các thuộc tính của client’s Browse. (cid:1) ContentLength: Là thuộc tính trả về độ dài nội dung client

request (tính bằng bytes)

(cid:1) FilePath: Trả về đường dẫn ảo của trang trên server (cid:1) RequestType: Dùng để nhận loại phương thức truyền HTTP data là POST hay GET được sử dụng bởi client.

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 5

ĐỐI TƯỢNG REQUEST VÀ LỚP HttpRequest

(cid:1) Các thuộc tính của lớp HttpRequest

(cid:1) QueryString: QueryString được định nghĩa là một chuỗi nằm sau dấu? trong chuỗi URL trên phần địa chỉ của trình duyệt khi triệu gọi đến một trang Web.

Ví dụ: Ta gọi triệu địa chỉ sau: http://www.Sieuthi/ChitietSP.aspx? ID=18&page=cust http://www.Sieuthi/ChitietSP.aspx? ID=18&page=cust

Trong đó, QueryString bao gồm các cặp tham số và giá trị sau: ID=18&page=cust (cid:1) Chú ý:

(cid:1) Nếu tham số không có dấu bằng theo sau, giá trị của tham số đó

sẽ được trả về khi sử dụng Request.QueryString là null.

(cid:1) Trong trường hợp có dấu bằng nhưng không tồn tại giá trị thì kết

quả trả về khi sử dụng Request.String là rỗng.

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 6

ĐỐI TƯỢNG REQUEST VÀ LỚP HttpRequest

(cid:1) Các thuộc tính của lớp HttpRequest

(cid:1) Form: Lấy tập các biến form. Form collection sử dụng để tập hợp dữ liệu được chứa trong các phần tử của form chuyển từ Client đến Server bằng phương thức POST.

UserName:
UserName:
Password:

//Hienthi.aspx

protected void Page_Load(object sender, EventArgs e) {

lblUser.Text = Request.Form["txtUser"]; lblPass.Text = Request.Form["txtPwd"];

}

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 7

ĐỐI TƯỢNG REQUEST VÀ LỚP HttpRequest

(cid:1) Các phương thức của

lớp HttpRequest (cid:1) SaveAs (cid:1) MapPath (cid:1) MapImageCoordinates MapImageCoordinates

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 8

ĐỐI TƯỢNG REQUEST VÀ LỚP HttpRequest

(cid:1) Các phương thức của lớp HttpRequest

(cid:1) SaveAs(): Là phương thức lưu toàn bộ yêu cầu lên đĩa.

public void SaveAs(string filename, bool includeHeaders)

(cid:1) MapPath(): Là phương thức ánh xạ đường dẫn ảo sang

đường dẫn vật lý.

public string MapPath(string virtualPath)

(cid:1) MapImageCoordinates(): Ánh xạ tọa độ của ảnh

public int[ ] MapImageCoordinates

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 9

ĐỐI TƯỢNG RESPONSE VÀ LỚP HttpResponse

(cid:1) Một Response là sự tương tác giữa browse và server trong đó “trả lời” yêu cầu HTTP server được gửi từ browse.

(cid:1) Đối

tượng Response thuộc lớp Lớp HttpResponse. HttpResponse được dùng để điều khiển Output của HTTP Request.

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 10

ĐỐI TƯỢNG RESPONSE VÀ LỚP HttpResponse

(cid:1) Thuộc tính lớp HttpResponse:

(cid:1) BufferOutput (cid:1) Charset (cid:1) ContentEncoding (cid:1) ContentType ContentType (cid:1) Cookies (cid:1) IsClientConnected

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 11

ĐỐI TƯỢNG RESPONSE VÀ LỚP HttpResponse

(cid:1) Thuộc tính lớp HttpResponse:

(cid:1) BufferOutput (cid:1) Charset (cid:1) ContentEncoding (cid:1) ContentType ContentType (cid:1) Cookies (cid:1) IsClientConnected

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 12

ĐỐI TƯỢNG RESPONSE VÀ LỚP HttpResponse

(cid:1) Thuộc tính lớp HttpResponse:

(cid:1) BufferOutput: dùng để chỉ định Output của HTTP Request được chứa trong Buffer và sau đó được gửi toàn bộ khi trang kết thúc tiến trình xử lý.

tập character set của Response.

(cid:1) Charset: Thuộc tính cho phép nhận và thiết lập

lập HTTP

character set của Response

(cid:1) ContentEncoding: nhận và thiết

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 13

ĐỐI TƯỢNG RESPONSE VÀ LỚP HttpResponse

(cid:1) Thuộc tính lớp HttpResponse:

(cid:1) ContentType: Cho phép nhận và thiết lập kiểu Multipurpose Internet Mail Extension (MIME) của Response (mặc định là “text/html”).

dược truyền tới client trong Response

(cid:1) Cookies: Cho phép nhận tập hợp các cookies

client có đang kết nối với server hay không?

(cid:1) IsClientConnected: Thuộc tính kiểm tran xem

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 14

ĐỐI TƯỢNG RESPONSE VÀ LỚP HttpResponse

(cid:1) Phương thức lớp HttpResponse:

(cid:1) Clear: Xóa tất cả nội dung của buffer

streame hiện tại.

(cid:1) ClearContent: Xóa tất cả nội dung

của buffer streame. của buffer streame.

(cid:1) Close: Đóng kết nối tới client (cid:1) End: Gửi tất cả buffered output tới

client

thông tin tới HTTP

(cid:1) Redirect: Gửi tới client một URL mới (cid:1) Write: Viết Response

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 15

ĐỐI TƯỢNG SERVER VÀ LỚP HttpServerUtility

(cid:1) Đối

tượng Server

thể hiện các phương thức tiện ích đa dạng để truyển đổi điều khiển giữa các trang, giải mã HTML text, nhận thông tin lỗi, …

(cid:1) Đối (cid:1) Đối

tượng tượng

thuộc thuộc

lớp lớp Server Server HttpServerUtility thuộc không gian miền System.Web

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 16

ĐỐI TƯỢNG SERVER VÀ LỚP HttpServerUtility

(cid:1) Lớp HttpServerUtility cung

cấp hai thuộc tính:

(cid:1) MachineName: Trả về tên Server mà ứng dụng đang chạy.

thiết bằng Request timeout.

(cid:1) ScriptTimeout: Lấy hoặc lập thời gian (tính giây) mà một

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 17

ĐỐI TƯỢNG SERVER VÀ LỚP HttpServerUtility

(cid:1) Lớp

HttpServerUtility cung cấp các phương thức cho các tác vụ như tiến trình xử lý các yêu cầu, mã hóa và giải mã các chuỗi URL, truy giải mã các chuỗi URL, truy cập các thông tin lỗi,… (cid:1) Execute (cid:1) HtmlEncode (cid:1) MapPath (cid:1) UrlEncode

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 18

ĐỐI TƯỢNG SERVER VÀ LỚP HttpServerUtility

(cid:1) Các phương thức lớp HttpServerUtility:

(cid:1) Execute: Là phương thức xử lý trang Web được chỉ định trên ngữ cảnh (context) của current Request.

tự để hiển thị trên trình duyệt.

(cid:1) HtmlEncode: Là phương thức mã hóa chuỗi ký (cid:1) HtmlEncode: Là phương thức mã hóa chuỗi ký

(cid:1) MapPath: Là một hàm trả về đường dẫn vật lý. (cid:1) UrlEncode: Là phương thức mã hóa chuỗi URL:

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 19

ĐỐI TƯỢNG APPLICATION VÀ LỚP HttpApplicationState

(cid:1) Đối tượng Application được sử dụng để tham chiếu đến thể hiện của lớp HttpApplicationState.

(cid:1) Một Application State (trạng thái ứng dụng) lưu trữ toàn bộ thông tin sử dụng qua lại nhiều phiên giao dịch (Session) và các yêu cầu (request).

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 20

ĐỐI TƯỢNG APPLICATION VÀ LỚP HttpApplicationState

(cid:1) Lớp HtttpApplicationState thuộc không gian miền System.Web. (cid:1) Lần đầu tiên Client yêu cầu tài nguyên URL từ thư mục ảo thể hiện của lớp

của ứng dụng ASP.NET thì một HttpApplicationState được tạo.

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 21

ĐỐI TƯỢNG APPLICATION VÀ LỚP HttpApplicationState

(cid:1) Thuộc tính của lớp “HttpApplicationState”:

(cid:1) AllKeys

(cid:1) Contents

(cid:1) Count Count

(cid:1) Item

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 22

ĐỐI TƯỢNG APPLICATION VÀ LỚP HttpApplicationState

(cid:1) Các thuộc tính của lớp HttpApplicationState.

tập các trạng thái ứng dụng.

String[] strKeys = new String[Application.Count]; strKeys = Application.AllKeys; strKeys = Application.AllKeys;

(cid:1) AllKeys property: Truy xuất các Access Keys từ

đối tượng HttpApplicationState.

(cid:1) Contents property: Truy xuất tham chiếu đến

tượng.

(cid:1) Count property: Đếm và truy xuất số các đối

HttpApplicationState.

(cid:1) Item property: Truy xuất đến từng đối tượng

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 23

ĐỐI TƯỢNG APPLICATION VÀ LỚP HttpApplicationState

(cid:1) Phương thức của lớp “HttpApplicationState”:

(cid:1) Add

(cid:1) Clear

(cid:1) Remove Remove

(cid:1) RemoveAll

(cid:1) RemoveAt

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 24

ĐỐI TƯỢNG APPLICATION VÀ LỚP HttpApplicationState

(cid:1) Các phương thức của lớp HttpApplicationState.

(cid:1) Add Method: Là phương thức thêm một đối tượng mới

vào tập trạng thái ứng dụng.

public void Add(string name, Object value);

Application.Add(“UserName”, “Huongct”); Application.Add(“UserName”, “Huongct”); (cid:1) Clear Method: Là phương thức xóa tất cả đối tượng

trong tập trạng thái ứng dụng.

Application.Clear(); (cid:1) Remove Method: Là phương thức xóa một đối tượng chỉ định trong tập trạng thái ứng dụng. Cú pháp (C#) của phương thức là:

public void Remove(string name);

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 25

ĐỐI TƯỢNG APPLICATION VÀ LỚP HttpApplicationState

(cid:1) Các phương thức của lớp HttpApplicationState.

(cid:1) RemoveAll Method: Là phương thức xóa tất cả đối tượng trong tập trạng thái ứng dụng. Cú pháp (C#) của phương thức là:

public void RemoveAll(); public void RemoveAll(); Application.RemoveAll(); (cid:1) RemoveAt Method: Là phương thức xóa một đối tượng chỉ định trong tập trạng thái ứng dụng. Cú pháp (C#) của phương thức là:

public void RemoveAt(int index); Application.RemoveAt(0);

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 26

ĐỐI TƯỢNG APPLICATION VÀ LỚP HttpApplicationState

(cid:1) Phương thức Lock.

(cid:1) Khi nhiều người dùng cùng truy cập vào một ứng dụng ASP.NET, ứng dụng không thể cho phép họ đồng thời truy cập thay đổi cùng một dữ liệu.

(cid:1) Phương

thức

thuộc

Lock(),

lớp HttpApplicationState, ngăn cản người dùng khác thay đổi các biến lưu trữ trong đối tượng Application. Cú pháp của phương thức Lock():

public void Lock()

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 27

ĐỐI TƯỢNG APPLICATION VÀ LỚP HttpApplicationState

(cid:1) Phương thức UnLock.

(cid:1) Phương thức UnLock() được sử dụng để mở khóa cho các biến lưu trữ trong đối tượng Application. Các biến khi đã được mở khóa thì các người dùng khác có thể thay đổi chúng.

(cid:1) Phương thức Lock() được mở tương ứng

bởi phương thức UnLock().

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 28

ĐỐI TƯỢNG APPLICATION VÀ LỚP HttpApplicationState

(cid:1) Phương thức UnLock.

(cid:1) Trong trường hợp không gọi phương thức UnLock(), .NET Framework tự động xóa Lock() khi Request được hoàn thành, hoặc Request đến thời gian TimeOut, hoặc khi xuất hiện ngoại lệ (Request fail). public void UnLock()

Application.Lock(); Application["VisitorsCount"] = (int)Application["VisitorsCount"]+1; Application.UnLock();

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 29

COOKIES

(cid:1) Session Cookies.

(cid:1) Một Session được định nghĩa là một khoảng thời gian bắt đầu và kết thúc tương tác của người dùng với ứng dụng. Các thông tin của Session như Login, Logout và các trang được viếng thăm được lưu trữ trên file temporary, được gọi là Session Cookies.

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 30

COOKIES

(cid:1) Session Cookies.

Session

(cid:1) Một Session Cookie có thể xem như là một cookie tạm thời. Cookies được lư trữ tạm trên bộ nhớ. Khi trình duyệt bị trình duyệt bị nhớ. Khi đóng, các session cookies này không được giữ lại. Do lần tiếp theo, người đó, dùng này viếng thăm cùng một site thì anh ta được đối sử giống như một người khách mới.

(cid:1)

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 31

COOKIES

(cid:1) Tạo và đọc Session Cookies.

(cid:1) Ví dụ sau minh họa cách tạo và đọc Session

Cookie:: Session Cookie

protected void btnAdd_Click(object sender, EventArgs e) protected void btnAdd_Click(object sender, EventArgs e) { {

Response.Cookies["Login"]["User"] = txtUser.Text; Response.Cookies["Login"]["User"] = txtUser.Text;

}} }} protected void btnView_Click(object sender, EventArgs e) protected void btnView_Click(object sender, EventArgs e) { if (Request.Cookies["Login"] == null) { if (Request.Cookies["Login"] == null)

{ Response.Write("Không Cookies");} { Response.Write("Không Cookies");} elseelse { Response.Write("Thông tin Cookies:" + { Response.Write("Thông tin Cookies:" +

Request.Cookies["Login"]["User"]); } Request.Cookies["Login"]["User"]); }

}}

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 32

COOKIES

(cid:1) “Persistent” Cookies

(cid:1) Xét các trang Login của các dịnh vụ e-mail phổ biến như Hotmail và Yahoo mail.

(cid:1) Khi bạn Login vào mail thì bạn được nhắc có lưu thông tin login trên máy nhắc có lưu thông tin login trên máy tính không?

(cid:1) Nếu chọn Yes, lần sau đăng nhập?

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 33

COOKIES

(cid:1) “Persistent” Cookies

(cid:1) Các Cookies lưu trữ thông tin mà được ghi nhớ thông qua nhiều phiên giao dịch được gọi là Persistent Cookies (Cookie bền). Persistent Cookies được xem như (cid:1) Persistent Cookies được xem như là các cookies thường xuyên hay các cookies lưu trữ. Các Persistent Cookies có thời gian sống (Expiry date) và được lưu trữ trên đĩa cứng của người sử dụng cho đến khi hết thời gian sống hoặc cho đến khi được xóa thủ công.

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 34

COOKIES

(cid:1) “Persistent” Cookies

(cid:1) Các Cookies lưu trữ thông tin mà được ghi nhớ thông qua nhiều phiên giao dịch được gọi là Persistent Cookies (Cookie bền). Persistent Cookies được xem như (cid:1) Persistent Cookies được xem như là các cookies thường xuyên hay các cookies lưu trữ. Các Persistent Cookies có thời gian sống (Expiry date) và được lưu trữ trên đĩa cứng của người sử dụng cho đến khi hết thời gian sống hoặc cho đến khi được xóa thủ công.

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 35

COOKIES

(cid:1) “Persistent” Cookies

HttpCookie userInfoCookie = new HttpCookie userInfoCookie = new

HttpCookie("UserInfo"); HttpCookie("UserInfo");

userInfoCookie.Values["UserName"]="Huongct"; userInfoCookie.Values["UserName"]="Huongct"; userInfoCookie.Values["UserName"]="Huongct"; userInfoCookie.Values["UserName"]="Huongct"; userInfoCookie.Values["LastVisit"] = userInfoCookie.Values["LastVisit"] =

DateTime.Now.ToString(); DateTime.Now.ToString();

userInfoCookie.Expires = userInfoCookie.Expires =

DateTime.Now.AddDays(15); DateTime.Now.AddDays(15);

Response.Cookies.Add(userInfoCookie); Response.Cookies.Add(userInfoCookie);

(cid:1) Tạo Persistent Cookies:

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 36

COOKIES

(cid:1) “Persistent” Cookies

if (Request.Cookies["UserInfo"] == null) if (Request.Cookies["UserInfo"] == null) { {

Response.Write("Không Persitent Cookies "); Response.Write("Không Persitent Cookies "); Response.Write("Không Persitent Cookies "); Response.Write("Không Persitent Cookies ");

}} elseelse {{

Response.Write("Persitent Cookies :" + Response.Write("Persitent Cookies :" +

Request.Cookies["UserInfo"]["UserName"]); Request.Cookies["UserInfo"]["UserName"]);

}}

(cid:1) Đọc Persistent Cookies:

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 37

SESSION STATE

(cid:1) Session (phiên làm việc) là khoảng thời gian bắt đầu và kết thúc tương tác của người dùng với ứng dụng.

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 38

SESSION STATE

(cid:1) Session Variables được được sử dụng để lưu trữ thông tin về phiên làm việc của một người sử dụng. Các thông tin này có thể sử dụng cho tất cả các trang trong ứng dụng. trang trong ứng dụng. (cid:1) Các thông tin lưu như vậy thường là các

thông tin gì?

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 39

SESSION STATE

(cid:1) Các Session Variables được xóa ngay khi phiên làm việc của người dùng với Site kết thúc.

(cid:1) Session Variables được lưu trữ trong SessionStateItemCollection SessionStateItemCollection miền

lớp lớp thuộc gian không System.Web.SessionState.

(cid:1) Các biến này được biểu diễn thông qua tính

thuộc System.Web.HttpContext.Session.

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 40

SESSION STATE

(cid:1) Tạo biến Session. Session["UserID"] = “Huongct"; (cid:1) Đọc biến Session: if (Session["UserID"] == null) { {

Response.Write("Page has expired");

} else {

Response.Write("Session User ID:“ +Session["UserID"]);

}

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 41

SESSION STATE

(cid:1) Session State Events: (cid:1) Session_OnStart

Event: thời Sự kiện này nổ tại điểm bắt đầu một Session. Event: Event: thời

trên

Sự kiện này nổ tại điểm Session timeout. Hai sự kiện này được điều khiển bởi các thủ tục Session_OnStart và Session_OnEnd file Global.asax.

(cid:1) Session_OnEnd (cid:1) Session_OnEnd

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 42

SESSION STATE

(cid:1) Session Identifiers:

(cid:1) Sessions được nhận dạng bởi Session Identifiers, với

giá trị duy nhất.

(cid:1) Session Identifiers được đọc thông qua thuộc tính

SessionID.

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 43

SESSION STATE

(cid:1) Session Identifiers:

(cid:1) Khi trạng thái của Session được Enable, mỗi request một trang trong ứng dụng đều được kiểm tra giá trị SessionID. Nếu giá trị SessionID không được cung cấp thì một Session mới được khởi tạo. Sau đó SessionID được gửi cho Session tới Browse cùng với Response cho Session tới Browse cùng với Response

(cid:1) Giá trị của SessionID được lưu trữ trên một Cookie.

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 44

Global.asax

(cid:1) Global.asax file được xem như là file ứng dụng ASP.NET. File này chứa code cho việc trả lời ứng dụng hoặc các modul sự kiện trong một vị trí trung tâm.

(cid:1) File Global.asax là file lựa chọn, nó được tạo chỉ khi (cid:1) File Global.asax là file lựa chọn, nó được tạo chỉ khi nếu cần điều khiển các sự kiện của ứng dụng hoặc Session.

(cid:1) Mỗi một ứng dụng ASP.NET chỉ có một và chỉ một file Global.asax. File này không được Request và sử dụng bởi người sử dụng.

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 45

Global.asax

(cid:1) Trong file tự động khởi tạo 4 sự kiện liên quan đến việc khởi tạo và kết thúc ứng hoặc hoặc dụng dụng ứng phiên làm việc.

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 46

Global.asax

<%@ Application Language="C#" %>

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 47

NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH .NET

(cid:1) Sinh viên thực hiện củng cố lại ngôn ngữ lập trình

.NET đã được cung cấp: (cid:1) Khai báo sử dụng không gian miền (cid:1) Khai báo biến (cid:1) Các toán tử Các toán tử (cid:1) Các cấu trúc điều khiển (cid:1) Xây dựng hàm/ thủ tục (cid:1) Xây dựng Class (cid:1) ...

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 48

THẢO LUẬN – CÂU HỎI

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 49

BÀI TẬP

(cid:1) Thực hành các ví dụ (cid:1) Thực hành thao tác với các đối tượng. (cid:1) Ứng dụng các đối tượng vào bài tập lớn

được phân công được phân công

Biên soạn: Chu Thị Hường – Bộ môn HTTT – Khoa CNTT

09:50 - 50