Bài giảng Loãng xương - BS. Nguyễn Thị Bích Ngọc
lượt xem 68
download
Bài giảng Loãng xương của BS. Nguyễn Thị Bích Ngọc sẽ giúp các bạn nắm bắt được những kiến thức về định nghĩa loãng xương; yếu tố nguy cơ của loãng xương; tiêu chuẩn chẩn đoán loãng xương theo tiêu chuẩn y tế thế giới; chỉ định đo loãng xương; các nhóm thuốc điều trị loãng xương; các phòng ngừa gãy xương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Loãng xương - BS. Nguyễn Thị Bích Ngọc
- LOÃNG XƯƠNG BS. NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC Email: bichngocnt2@yahoo.com.vn
- MỤC TIÊU Định nghĩa LX Các yếu tố nguy cơ LX Tiêu chuẩn chẩn đoán LX theo TCYTTG Chỉ định đo LX Các nhóm thuốc ĐT LX Các phòng ngừa gãy xương
- TỔNG QUÁT • 30% chất hữu cơ Xương: 15- • 70% chất khoáng: dạng 17% trọng tinh thể hydroxy apatit lượng • 80% xương đặc, 20% xương xốp • Tạo cốt bào: osteoblast Có 4 loại tb • Tế bào xương: osteocyte xương: • Hủy cốt bào: osteoclast • Tế bào lót: lining cell
- TỔNG QUÁT: Hormon ảnh hưởng đến xương Parathyroid hormon Growth Calcitonin hormon Hormon ảnh hưởng đến xương Antrogen Vitamin D Estrogen
- ĐIỀU ĐIỀU HÒA HÒA CALCITRONG CALCI TRONGCƠ CƠTHỂ THỂ Introduction to Anatomy and Physiology, http://ncwcbio101.wordpress.com/2008/11/23/14- 6 introduction-to-anatomy-and-physiology/
- ĐIỀU HÒA CALCI TRONG CƠ THỂ
- ĐIỀU HÒA CALCI TRONG CƠ THỂ
- ĐỊNH NGHĨA khối lượng ↓ → vi cấu trúc →xương yếu →tăng nguy cơ gãy xương. LX T-score < -2,5 độ lệch chuẩn hay gãy xương do chấn thương rất nhỏ sức bền của xương bi suy giảm → tăng nguy cơ gãy xương.
- TỒNG QUÁT BMD (bone • Sau đó giảm dần, nhanh ở tuổi mineral density): mãn kinh đạt đỉnh cao ở • 60 tuổi: MĐX = 50% MĐX 20-30 tuổi 20 – 30 (40) • Máy đo, Giới tính, Độ tuổi Mật độ xương: • Luật phân phối chuẩn • T-score=(MĐXi - MĐX(cđ) )/SD • Bn A MĐX: 0,7 g/cm2 T-score • MĐX cđ: 0,94 g/cm2 (cổ xđùi) • SD: 0, 11g/cm2
- TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN LX THEO TCYTTG T-score > -1: bình thường -1≥ T-score > -2,5: thiếu xương T-score: -2,5≤ loãng xương
- YẾU TỐ NGUY CƠ GÃY XƯƠNG Ở PHỤ NỮ MÃN KINH(QUỸ LX QUỐC GIA HOA KỲ) NHỮNG YẾU TỐ NHỮNG YẾU TỐ CÓ KHÔNG THỂ THAY ĐỔI THỂ THAY ĐỔI ĐƯỢC ĐƯỢC Ts gãy xương ở tuổi > 30 Hút thuốc lá TS gia đình bị gãy xương Gầy (BMI≤ 18/20) Thiếu estrogen: Người da trắng Thiếu calci Cao tuổi Nghiện rượu bia Phụ nữ Suy yếu thị lực Mất trí nhớ Hay bị té ngã Sức khỏe yếu Thiếu vận động thể lực
- NHỮNG YẾU TỐ NGUY CƠ KHÁC • Bệnh mạn tính đường tiêu hóa làm giảm hấp thu calci, vitamin D • Bệnh nội tiết: cường giáp, cường cận giáp, cường võ thượng thận, tiểu đường, … • Suy thận mạn • Sử dụng thuốc: corticosteroid, chống động kinh, heparin, …
- CHỈ ĐỊNH ĐO MẬT ĐỘ XƯƠNG (NOF) Tất cả phụ nữ mãn kinh, < 65 tuổi và có 1 trong các yếu tố nguy cơ trong bảng trên Tất cả phụ nữ ≥ 65t Phụ nữ mãn kinh có tiền sử gãy xương Phụ nữ muốn được điều trị phòng chống LX, và nếu xét nghiệm MĐX cho thấy họ có MĐX thấp Phụ nữ từng sử dụng liệu pháp hormon thay thế trong thời gian dài (>10 năm)
- PHÂN LOẠI LX LX sau mãn kinh LX do tuổi LX thứ phát (type I) cao(type II) • Suy giảm • Do thiếu hụt • Mất xương do hormon sinh estrogen dục tăng chu • PTH kích thích chuyển của • Cường hormon quá mức hủy xương • Tăng tỉ lệ phá cốt bào • Kém hấp thu hủy/ tạo • Thiếu vitamin • Khác và khoáng chất
- TRIỆU CHỨNG Đau nhức (mất 30%) Gãy xương/ ct nhỏ Mất chiều cao Răng yếu/mất răng sớm Dị dạng cơ học T/c của bệnh chính
- Cận lâm sàng Chụp xquang xương Đo khối lượng • Nhiều phương pháp xương Xét nghiệm đánh • Máu: Osteocalcin, BSAP(Bone Specific Alkaline Phosphatase, Procollagen type I C-terminalPeptide (PICP), , Procollagen giá tạo xương type I N-terminalPeptide (PINP), • XN nước tiểu: Hydroxyproline, Pyridinoline, Đánh giá hủy Deoxypyridinoline, N-telopeptide liên kết chéo, C- telopeptide liên kết chéo xương • XN máu: N-telopeptide liên kết chéo, C-telopeptide liên kết chéo • Đánh giá tổn thương vi cấu trúc Sinh thiết xương
- CẬN LÂM SÀNG PHÁT HIỆN LX • Phát hiện: mất khoảng 20-40% KLX • Hình ảnh: • Tăng độ sáng X quang • Vỏ xương mỏng qui ước: • Tăng đậm độ ở đầu đĩa sụn và bờ trước đốt sống • Lõm 2 mặt của đốt sống Loãng xương Bình thường Loãng xương
- Cận lâm sàng-đo khối lượng xương • Các kỹ thuật bức xạ: 1. Hấp thụ quang phổ đơn (single photon absorbtiometry-SPA) 2. Hấp thụ quang phổ kép (dual photon absorbtiometry-SPA) 3. Hấp thụ năng lượng tia X đơn (SXA-single energy X-ray absorbtiometry) 4. Hấp thụ năng lượng tia X kép (DXA-Dual energy X-ray absorbtiometry) 5. Chụp cắt lớp điện toán định lượng (QCT- quantitative Computed Tomography)
- Cận lâm sàng-đo khối lượng xương Siêu âm định • Sự hấp thụ âm thanh của xương: lượng (QU- đo độ suy giảm cường độ sóng quantitative siêu âm (Broadband Ultrasound Ultrasound) Attenuation) dựa vào 2 • Đo vận tốc sóng siêu âm truyền nguyên tắc qua xương (Speed Of Sound) • Ưu điểm: không bị ảnh hưởng của tia X, đo được BMD với kết quả Cộng hưởng tương đương với phương pháp từ (Magnetic QCT, khảo sát được cấu trúc của Resonance xương xốp. Imaging) • Nhược điểm: kỹ thuật phức tạp, tốn kém
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Loãng xương - Nguyễn Văn Tuấn
73 p | 200 | 40
-
Bài giảng Phòng và điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh - GS. Trần Ngọc Ân
15 p | 166 | 31
-
Bài giảng chuyên đề bệnh học: Loãng xương
16 p | 193 | 23
-
LOÃNG XƯƠNG Ở PHỤ NỮ
5 p | 103 | 10
-
CÁCH ĐIỀU TRỊ BỆNH LOÃNG XƯƠNG
21 p | 127 | 9
-
Loãng xương (Kỳ 1)
6 p | 93 | 8
-
LOÃNG XƯƠNG (osteosporosis)
21 p | 79 | 6
-
Những điều cần biết về phòng ngừa loãng xương
5 p | 114 | 6
-
Loãng xương - Sát thủ giấu mặt
4 p | 94 | 6
-
Nghiên cứu tình hình, các yếu tố liên quan và đánh giá kết quả điều trị loãng xương bằng alendronate phối hợp canxi và vitamin D3 ở phụ nữ từ 40 tuổi trở lên, điều trị tại Bệnh viện Đa khoa khu vực tỉnh An Giang năm 2016-2017
10 p | 37 | 5
-
Loãng xương – Đầu tư trật chỗ !
5 p | 89 | 5
-
Bài giảng Tiếp cận điều trị toàn diện bệnh loãng xương - PGS.TS. Nguyễn Đình Khoa
32 p | 15 | 4
-
Biểu hiện Loãng xương
21 p | 90 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân gãy lún đốt sống thắt lưng do loãng xương tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang năm 2021-2022
8 p | 8 | 3
-
Xác định tỷ lệ loãng xương ở nhóm phụ nữ nguy cơ cao tại Bệnh viện Đa khoa Hạnh Phúc An Giang
8 p | 36 | 3
-
Bài giảng Tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị bệnh lý cơ xương khớp
6 p | 67 | 2
-
Tần suất và yếu tố nguy cơ liên quan đến loãng xương của bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang
5 p | 20 | 2
-
Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ loãng xương ở phụ nữ đến khám tại BVĐK Nhật Tân
4 p | 42 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn