intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lý thuyết ngôn ngữ lập trình: Chương 7 - CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn

Chia sẻ: Nguyễn Hà | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

72
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 7 Các lệnh có cấu trúc thuộc bài giảng lý thuyết ngôn ngữ lập trình, cùng nắm kiến thức trong chương học này thông qua việc tìm hiểu các nội dung sau: cấu trúc tuần tự, cấu trúc lựa chọn, cấu trúc lặp, giới thiệu thuật toán đệ quy, ngoại lệ và xử lý ngoại lệ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết ngôn ngữ lập trình: Chương 7 - CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn

  1. Lý thuyết ngôn ngữ lập trình Chương 7 CÁC LỆNH CÓ CẤU TRÚC
  2. Nội dung Cấu trúc tuần tự Cấu trúc lựa chọn Cấu trúc lặp Giới thiệu thuật toán đệ quy Ngoại lệ và xử lý ngoại lệ
  3. Cấu trúc tuần tự Các công việc (các thao tác) được thực hiện một cách tuần tự, công việc này nối tiếp công việc kia Lưu đồ thuật toán Lệnh 1 tổng quát của Lệnh 2 cấu trúc tuần tự : … Lệnh n
  4. Cấu trúc tuần tự (tt) Một chương trình C sử dụng cấu trúc tuần tự. int main() { int a=5, b=6,c; float x=3.5, y=4.5,z; printf(“Day la chuong trinh chinh”); c= a + b; printf(“\n Tong cua %d va %d la %d”,a,b,c); z= x + y; printf(“\n Tong cua %f và %f là %f”, x,y,z); getch(); return 0; }
  5. Cấu trúc lựa chọn Lựa chọn một công việc để thực hiện căn cứ vào một điều kiện cho trước nào đó. Có một số dạng cấu trúc lựa chọn thông dụng như sau: Cấu trúc 1: Nếu (đúng) thì thực hiện . Trong ngôn ngữ lập trình C, cấu trúc này được thể hiện bằng lệnh if có cú pháp như sau : if ()
  6. Cấu trúc lựa chọn (tt) Ví dụ : #include #include void main() { int a,b,c; print ( "\ nhập 2 số a,b : "); scanf(" %f %f ", &a, &b); if (a>b) c =a-b; printf (“c = %f \n”,c) }
  7. Cấu trúc lựa chọn (tt) Cấu trúc 2: Nếu (đúng) thì thực hiện , ngược lại (điều kiện sai) thực hiện . Trong ngôn ngữ lập trình C, cấu trúc này được thể hiện bằng lệnh if ..else có cú pháp như sau : if () else
  8. Cấu trúc lựa chọn (tt) Ví dụ : #include #include void main() { int a,b,c; print ( "\ nhập 2 số a,b : "); scanf(" %f %f ", &a, &b); if (a>b) c =a-b; else c = b-a; printf (“c = %f \n”,c) }
  9. Cấu trúc lựa chọn (tt) chúng ta có thể sử dụng nhiều lệnh if .. else lồng nhau. Ví dụ : Chương trình C giải phương trình bậc nhất. #Include #Include < conio.h> void main ( void) {float a, b ; print ( "\ nhập 2 số a,b : "); scanf(" %f %f ", &a, &b); if ( a= = 0 ) if( b= =0 ) Printf (" Phương trình có vô số nghiệm ! \n " ); else Printf (" phương trình vô nghiệm \n "); else / * a khác 0 */ Printf (" phương trình có nghiệm là : x= %f \n ", -b/a); Printf( " ấn phím bất kỳ tiếp tục "); getch(); }
  10. Cấu trúc lựa chọn (tt) Cấu trúc 3: Trường hợp thực hiện . Trong ngôn ngữ lập trình C, cấu trúc này được thể hiện bằng lệnh switch có cú pháp như sau: switch () { case : // nếu = < các lệnh 1>; break; case : // nếu = < các lệnh 2>; break; … case : // nếu = < các lệnh n>; break; default : // nếu không xảy ra tất cả các trường hợp trên }
  11. Cấu trúc lựa chọn (tt) Ví dụ : #Include #Include main( ) { Int so ; printf(" \n Nhập vào một số "); scanf(" %d ", &so); switch(so) { case 0 : printf(" \n Đây là số KHÔNG "); break; case 1 : printf( " \n Đây là số MỘT"); break; case 2 : printf(" \n Đây là số HAI");break; case 3 : printf (" \n Đây là số BA ");break; default : printf( " \n Đây là số từ BỐN trở lên hoặc là ký tự"); } }
  12. Cấu trúc lặp Thực hiện lặp đi lặp lại một công việc nhiều lần căn cứ vào một điều kiện nào đó. Cấu trúc này có hai dạng thông dụng như sau: Lặp xác định: Người lập trình đã xác định trước được sẽ lặp đi lặp lại công việc bao nhiêu lần khi viết chương trình.
  13. Cấu trúc lặp (tt) Trong ngôn ngữ lập trình C, cấu trúc này được thể hiện bằng vòng lặp for có cú pháp như sau: for (biểu thức 1; biểu thức 2;biểu thức 3) Trong đó: biểu thức1 thông thường là một phép gán để khởi tạo giá trị ban đầu cho biến điều khiển. biểu thức2 là một biểu thức kiểm tra điều kiện đúng sai để thoát khỏi vòng lặp. biểu thức3 thông thường là một phép gán để thay đổi biến điều khiển có thể là lệnh rỗng, một câu lệnh hoặc một khối lệnh.
  14. Cấu trúc lặp (tt) Ví dụ: Chương trình tìm phương án đổi tiền. #include #define TONGSOTIEN 300000 void main() { long i, j, k, l, m, count=0, soluong = 0; for (i=0; i
  15. Cấu trúc lặp (tt) {if ((i*1000 + j*2000 + k*5000 + l*10000 + m*20000) == TONGSOTIEN) printf("\n%5ld - %5ld%5ld%5ld%5ld%5ld", ++count, i, j, k, l, m); soluong++; } printf("so luong = %ld", soluong); getch(); }
  16. Cấu trúc lặp (tt) Lặp không xác định: Người lập trình không xác định được sẽ lặp đi lặp lại công việc bao nhiêu lần, mà số lần lặp đó chỉ xác định được khi thực thi chương trình.
  17. Cấu trúc lặp (tt) Trong ngôn ngữ lập trình C, cấu trúc này được thể hiện bằng vòng lặp while và vòng lặp do .. while có cú pháp như sau: + Vòng lặp while while () Trong đó biểu thức là một biểu thức kiểm tra điều kiện đúng sai để thoát khỏi vòng lặp và các lệnh có thể là lệnh rỗng, một câu lệnh hay khối lệnh
  18. Cấu trúc lặp (tt) Ví dụ : Chương trình in dãy số Fibonaci #include void main() { int n, i, fib1 = 1, fib2 = 1, fib = 2; printf("\nNhap gia tri N : "); scanf("%d", &n); printf("%d %d ", fib1, fib2); while (fib1+fib2 < n) { fib = fib1 + fib2; printf("%d ", fib); fib2 = fib1; fib1 = fib; } getch(); }
  19. Cấu trúc lặp (tt) + Vòng lặp do .. while: do while Tương tự như vòng lặp while, nhưng có điểm khác là các lệnh được thực hiện ít nhất một lần vì việc kiểm tra biểu thức điều kiện được thực hiện sau.
  20. Cấu trúc lặp (tt) Ví dụ : Chương trình cho biết mã ASCII của phím bất kỳ #include void main() { char c; printf("\nNhap vao mot phim muon biet ma cua no. ESC de thoat\n");
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2