ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP. HỒ CHÍ MINH
HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 35
MELIOIDOSIS CĂN BỆNH BỊ LÃNG QUÊN
THS. TRẦN ĐĂNG KHOA TS. NGUYỄN VĂN HẢO THS. LÊ BỬU CHÂU BỘ MÔN NHIỄM – ĐHYD TPHCM
TP. HCM, ngày 30 tháng 03 năm 2018
QUÝ VỊ ĐỒNG NGHIỆP ĐÃ BAO GIỜ NGHE NÓI VỀ BỆNH NÀY CHƢA?
Bệnh Melioidosis
Alfred Whitmore và trợ lý của ông CS
Thuyền trưởng, nhà bệnh lý học
Krishnaswami, mô tả melioidosis:
Vi khuẩn Gram âm Burkholderia
1911-1912.
pseudomallei được phân lập từ
người nghiện ma túy tại Rangoon
Indian Medical Gazette 1912;47:262–267.
Myanma.
Bệnh Melioidosis
Bệnh Melioidosis có ở động vật và con
người
B. pseudomallei được phân loại là
chất độc sinh học cấp 1 bởi Trung tâm
chất độc sinh học của Mỹ (US Federal
Select Agent Program) (ngang hàng
với Bacillus anthracis, virus Ebola…)
Đƣờng lây
Tiếp xúc
Hô hấp
Ăn uống
-VK có trong đất, nƣớc - Tỷ lệ mắc mới cao ở nông dân - Tỷ lệ mắc mới cao trong mùa mƣa (làm việc)
- Mô hình động vật - Các ca bệnh trong tổ bay trực thăng trong cuộc xung đột tại VN - Viêm phổi nhiều hơn trong mùa mƣa
- VK có trong nƣớc - Ổ dịch bùng phát do ô nhiễm cây trồng trong nƣớc - Viêm tuyến mang tai cấp tính ở trẻ em và ngƣời lớn
Cơ địa
Các cơ địa thường gặp: đái tháo đường, nghiện rượu,
Gặp nhiều ở người lớn hơn trẻ em
bệnh thận mạn, bệnh phổi mạn, bệnh ác tính, suy giảm
miễn dịch, nghiện ma túy…
Ở trẻ em chưa xác định yếu tố nguy cơ. Nghiên cứu ở
hơn
Malaysia cho thấy những trẻ thalassemia dễ mắc bệnh
Thể bệnh
Thời gian bệnh 1-21 ngày (trung bình 9 ngày)
88% cấp tính + bán cấp
9% bệnh mãn tính
3% hoạt hóa lại từ ổ tiềm ẩn nhiễm trùng trước đây
Thời gian bệnh > 2 tháng
Bệnh Melioidosis
Lá lách bị rách
Khối u??
Bệnh Melioidosis
Nốt ở phổi không có triệu chứng? Và kết quả cấy bệnh phẩm sinh thiết bằng kim
Lâm sàng
23% sốc nhiễm khuẩn.
75% viêm phổi là ổ nguyên phát.
Biểu hiện lâm sàng rất đa dạng: thường gặp áp xe
Viêm phổi 53%
Tiết niệu 12%
Sang thương da (micro áp xe) 12%
Nhiễm trùng huyết đơn thuần 12%
Nhiễm trùng thần kinh, xương khớp, hạch… 11%
Viêm phổi
Lao phổi???
Nhiễm trùng tiết niệu
Úc: Áp xe tiền liệt tuyến chiếm 20%
Nhiễm trùng da
Viêm khớp và tủy xƣơng
22 tháng tuổi, viêm tủy xƣơng hộp sọ
Viêm khớp và tủy xƣơng
Viêm não – màng não
Viêm hạch
Áp xe tạng
Lách
Thắt lưng chậu
Thượng thận
gan
Viêm – Áp xe tuyến mang tai
• 40% trẻ em Thái lan và
Campuchia, ít gặp ở Úc.
Viêm – Áp xe tuyến mang tai
Bệnh nhi 11 tháng; nhập viện tại khoa RHM - BV Hà Tĩnh với chẩn đoán: Viêm
tuyến mang tai
Sau 24h: cấy máu (+) B. pseudomallei
Chẩn đoán xác định
Kết quả cấy bệnh phẩm với B. pseudomallei quyết định chẩn đoán xác định
Vi sinh
• Cấy máu
• Mủ
• Dịch vô trùng (khớp…)
– Nuôi cấy chọn lọc
• Đàm hoặc phết họng
• Nước tiểu
quay ly tâm
– Nuôi cấy chọn lọc sau khi
Vi sinh
• Nên thực hiện ở BN nghi mắc
bệnh melioidosis, ngay cả khi
không bị viêm hầu, họng
• Độ nhạy 25-36% (đặc biệt là
viêm phổi và vãng khuẩn
huyết)
• Có thể là mẫu dương tính duy
Wuthiekanun et al. J Clin Microbiol, 2001
nhất
Vi sinh
Định danh B.pseudomallei
Khuẩn lạc có ánh kim trên môi trường thạch (sau 48 giờ nuôi cấy)
Gram âm, hình que, oxidase dương
Kháng gentamicin và colistin; nhạy augmentin
Định danh B.pseudomallei
NHẬY CẢM KHÁNG SINH
THẠCH Mueller - Hinton
37°C
1 NGÀY
Sử dụng CLSI_2014 phiên giải cho P. aeruginosa và Enterobacteriaceae (Hodgson và cs, 2009)
Kích thƣớc đƣờng kính phiên giải (mm)
Đĩa kháng sinh
Nồng độ
Nhậy cảm (S)
Kháng (R)
Trung gian (I)
Gentamicin
10 µg
≥ 15
13 - 14
≤ 12
Colistin
10 µg
≥ 11
-
≤ 10
Amoxicillin /Clavunanic acid
20/10 µg
≥ 18
14 - 17
≤ 13
B. cepacia BG 01
Pseudomonas sp. BG 04
B. pseudomallei BG 03
B. pseudomallei BG 02
Vi sinh
MẦU SẮC KHUẨN LẠC
THẠCH MÁU COLUMBIA
37°C
2 NGÀY
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 2_nhìn nghiêng
NHÌN THẲNG
Khuẩn lạc tròn, trong, nhỏ, kích thước khoảng 1 mm
NHÌN NGHIÊNG
Có ánh kim loại
Vi sinh
MẦU SẮC KHUẨN LẠC
THẠCH MacConkey
37°C
2 NGÀY
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 2_nhìn nghiêng
NHÌN THẲNG
Khuẩn lạc tròn, trong, nhô cao ở vị trí trung tâm, kích thước khoảng 3 mm
NHÌN NGHIÊNG
Có ánh kim
Vi sinh
MẦU SẮC KHUẨN LẠC
THẠCH UTI
37°C
2 NGÀY
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 2_nhìn nghiêng
NHÌN THẲNG
Khuẩn lạc tròn, trong, nhô cao ở vị trí trung tâm, kích thước khoảng 3 mm
NHÌN NGHIÊNG
Khuẩn lạc nhô ở vị trí trung tâm, có ánh kim
Khó khăn
Lâm sàng
BS không nghi ngờ bệnh melioidosis nên
Không lặp lại xét nghiệm nuôi cấy khi bệnh
không gửi mẫu cấy vi khuẩn
nhân vẫn còn sốt
Vi sinh
Không thực hiện nuôi cấy đủ 48 giờ
Không có kỹ năng bắt khuẩn lạc khi bội nhiễm
Nhầm lẫn với tạp nhiễm
Máy xét nghiệm thường định danh sai
Giá thành
Lọ nuôi cấy máu sản xuất nội bộ
0.8 USD
20USD
Giá tại Siem Reap 2005
Số xét nghiệm nuôi cấy máu mỗi năm
Kháng sinh điều trị Melioidosis
Chia làm giai đoạn tấn công và dự phòng tái phát (thải trừ)
Ceftazidime (IV) là lựa chọn đầu tay trong giai đoạn tấn công
Meropenem, Imipenem dùng trong trường hợp nhiễm trùng
nặng (ICU)
Cotrimoxazole
Nên phối hợp nếu nhiễm trùng nhiều cơ quan (bao gồm cả
xương, khớp hoặc thần kinh trung ương
nhọt ngoài da) hoặc trong trường hợp nhiễm trùng tiết niệu,
Không khuyến cáo trong trường hợp viêm phổi hoặc nếu
nhiễm trùng huyết không tổn thương cơ quan
Kháng sinh điều trị Melioidosis
Giai đoạn tấn công
50mg/kg, tối đa 2g mỗi 6 giờ
Ceftazidime Liều Darwin
Liều Thái Lan
120mg/kg/ngày chia 3 lần
Meropenem: 25mg/kg tối đa 1g mỗi 8h
Imipenem: 25mg/kg tối đa 1g 6h
Cotrimoxazole: 8/40 mg/kg/liều đến 320/1600mg mỗi 12h
Từ 2015: 6/30 mg/kg/liều đến 320/1600mg mỗi 12h
Kháng sinh điều trị Melioidosis
Thời gian khuyến cáo điều trị tối thiểu:
– Áp xe da: 2 tuần
– Nhiễm khuẩn huyết không tổn thương cơ quan: 2 tuần
– Áp xe tạng sâu: 4 tuần
– Viêm phổi: 2 tuần hoặc 4 tuần nếu nằm ICU
– Viêm xương tủy: 6 tuần
– Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương: 8 tuần
Kháng sinh điều trị Melioidosis
Tối thiểu 3 tháng, nếu viêm tủy xương hoặc nhiễm khuẩn hệ
Thời gian điều trị dự phòng
thần kinh trung ương thì 6 tháng
Kháng sinh
Lựa chọn đầu tay là Cotrimoxazole (liều như liều tấn công),
nếu dị ứng Cotrimoxazole thay thế bằng Doxycycline hoặc
Amoxycillin-clavulanic acid
Dự báo phân bố toàn cầu vi khuẩn B. pseudomallei và gánh nặng của bệnh melioidosis (Nature Microbiology, 2016)
Tổng hợp 22.338 hồ sơ bệnh melioidosis trên người và động vật
được định vị theo địa lý và sự tồn tại của vi khuẩn B. ps trong môi
Evidence consensus was developed as published previously [Brady et al, PLoS NTD,2012;6(8):e1760]
trường từ các báo cáo từ năm 1910 đến 2014
Dự báo phân bố toàn cầu vi khuẩn B. pseudomallei và gánh nặng của bệnh melioidosis (Nature Microbiology, 2016)
Bhatt et al, Nature,2013;496:504-507]
Các mô hình cây hồi quy nâng cao (BRT) đã được sử dụng để ước tính tính phù hợp môi trường đối với vi khuẩn B. pseudomallei với phân giải 5km x 5km
Dự báo phân bố toàn cầu vi khuẩn B. pseudomallei và gánh nặng của bệnh melioidosis (Nature Microbiology, 2016)
tính tính phù hợp môi trường đối với vi khuẩn B. pseudomallei
Mô hình hồi quy nâng cao (BRT) đã được sử dụng để ước
với phân giải 5km x 5km
dụng để dự báo số mắc mới và tử vong do bệnh melioidosis
Mô hình nhị thức âm và mô hình hồi quy logistic đã được sử
trên toàn cầu vào năm 2015
Dự báo phân bố toàn cầu vi khuẩn B. pseudomallei và gánh nặng của bệnh melioidosis (Nature Microbiology, 2016)
Ước tính có 165,000 (95%CI 68,000-412,000) ca bệnh melioidosis ở
người mỗi năm trên toàn thế giới, trong đó có 89,000 (95%CI
Biểu đồ diện tích tỷ lệ mắc như một tỷ lệ diện tích địa lý quốc gia năm 2015; 44% là ở Nam Á
36,000-227,000) trường hợp tử vong.
Dự báo phân bố toàn cầu vi khuẩn B. pseudomallei và gánh nặng của bệnh melioidosis (Nature Microbiology, 2016)
Tên nước
Số mắc dự báo
Tử vong dự báo
Ước tính số ca melioidosis và số ca tử vong vào năm 2015
Ấn độ * Indonesia * Bangladesh * Nigeria * Việt Nam* Philippines * Thái Lan* Trung Quốc* Myanmar *
52506 (22335 - 124652) 20038 (7859 - 52812) 16931 (7814 - 37794) 13481 (4839 - 38348) 10430 (4097 - 27480) 9116 (4819 - 18999) 7572 (3396 - 17685) 7174 (3099 - 15752) 6247 (2513 - 15400)
31425 (13404 - 75601) 10224 (3944 - 27524) 9454 (4325 - 21621) 8324 (2959 - 23933) 4703 (1827 - 12631) 4510 (2369 - 9739) 2838 (1259 - 6678) 2614 (1148 - 5828) 3687 (1449 - 9299)
* Có lưu hành nhưng chưa báo cáo đầy đủ
Melioidosis ở Úc
Nghiên cứu bệnh Melioidosis tại Darwin Triển khai từ 1 tháng 10 năm 1989
1049 ca cấy dƣơng tính
trong hơn 27 năm 126 ca tử vong (12%)
Darwin
Bogor
Melioidosis ở Thái Lan
Tại một bệnh viện 1.000 giƣờng bệnh ở Đông BắcThái Lan
~300 ca được xác định mỗi năm
~100 ca tử vong mỗi năm
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2877420/
Melioidosis ở Thái Lan
Tại một bệnh viện 1.000 giƣờng bệnh ở Đông BắcThái Lan
Melioidosis ở Lào
Trước năm 1999 chưa bao giờ được chẩn đoán
Melioidosis ở Lào
Số ca
180
158
160
131
140
122
111
120
110
100
81
72
80
60
54
60
50
44
35
33
40
20
9
8
6
3
1
0
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
đồng
Hiện được coi là nguyên nhân chính của nhiễm trùng cộng
>1150 ca từ năm 1999 158 ca vào năm 2016
Melioidosis ở Campuchia
39 ca bệnh melioidosis được chẩn đoán từ tháng 10/2005 – 12/2008
173 ca bệnh melioidosis được chẩn đoán từ 2009 đến 2013; 51/173 viêm – áp xe tuyến mang tai
Tài liệu công bố Quốc tế về bệnh melioidosis ở Việt Nam Kết thúc chiến tranh
McCormick et al., Ruff et al.,
Beck et al.,
Spotnitz et al.,
Le Van Phung et al.,
Pastterson et al.,
Le Van Phung et al.,
Diamond & Pastore
Parry et al.,
Mo & Cuong
Phuong, Trung et al.,
Borchardt et al.,
Trung et al.,
Duroux
Guillermand et al.,
Stein et al.,
Nguyen Ba Luong
Leclerc & Sureau
Chambon al.,
Alain et al.,
Vaucel et al.,
Hanoi-Vietnam
Stanton & Fletcher
Pons & Advier
1921
1931
1941
1951
1961
1971
1981
1991
2001
2011
2021
1911
Melioidosis ở Việt Nam
Miền Trung??
Melioidosis ở Việt Nam
Bệnh melioidosis ở Việt Nam chỉ còn là quá khứ??
Melioidosis ở Việt Nam
70 ca melioidosis từ 06/2015 đến 12/2015 tại Bắc Trung Bộ
Trung và cs., Clinical Microbiology and Infection 2017
Melioidosis ở Việt Nam
Trước 2015, chưa có số liệu bệnh melioidosis, từ 1/2015 - 8/2017, có 22 bệnh nhi cấy các bệnh phẩm dương tính với Burkholderia pseudomallei.
Melioidosis ở Việt Nam
2012-2015, có 64 ca melioidosis.
01-12/2015, phát hiện 25 ca melioidosis.