intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng: Microsoft Excel 2003

Chia sẻ: | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:174

1.539
lượt xem
576
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo bài thuyết trình 'bài giảng: microsoft excel 2003', công nghệ thông tin, tin học văn phòng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng: Microsoft Excel 2003

  1. Microsoft Office 2003 Học phần: Microsoft Excel 2003 Nguyễn Duy Thành
  2. Chương 1: Khởi động Excel • Cách 1: Vào Start -> Programs -> Microsoft Office -> Microsoft Office Excel 2003 • Cách 2: Click vào biểu tượng Microsoft Office Excel 2003 trên màn hình desktop • Cách 3: Vào thư mục cài đặt bộ Office 2003 chạy file EXCEL.EXE. (C:\Program Files\Microsoft Office\OFFICE11)
  3. Màn hình làm việc của Excel Ngăn tác vụ ­  Task Pane
  4. Các thành phần của màn hình Excel • Thanh tiêu đề – Title • Thanh thực đơn – Menu • Thanh công cụ (Toolbar) chuẩn – Standard • Thanh định dạng – Formatting
  5. 2.1 Các thành phần của màn hình Excel • Thanh công thức – Formular • Thanh trạng thái – Status • Thanh thẻ tên bảng tính – The Sheet tabs
  6. 2.1 Các thành phần của màn hình Excel • Bảng tính – The WorkSheet – Cột (Column): Là tập hợp các ô trong b ảng tính theo chi ều d ọc đ ược đánh th ứ t ự b ằng chữ cái (từ trái sang phải b ắt đầu t ừ A, B, C,…AA, AB đ ến IV), t ổng s ố có 256 c ột. – Hàng (Row): Là tập hợp các ô trong b ảng tính theo chi ều ngang đ ược đánh th ứ t ự b ằng số từ 1 đến 65536. – Ô (Cell): Là giao của một dòng và một c ột. M ỗi ô đ ược xác đ ịnh b ởi m ột đ ịa ch ỉ (ví d ụ: A4). Ô có đường viền quanh là ô hi ện hành. – Bảng (Sheet): Mỗi bảng bao gồm 256 c ột và 65536 dòng. Tên b ảng là Sheet#. M ặc đ ịnh trong một bảng tính có sẵn 3 b ảng. Chúng ta có th ể thay đ ổi s ố b ảng b ằng cách: Trên menu Tools chọn Options…, trên tab General khai báo số bảng trong mục Sheets in new workbook (giá trị này có thể thay đổi từ 1 … 255).
  7. Các khái niệm và thao tác thường dùng • Địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối
  8. Các khái niệm và thao tác thường dùng • Di chuyển – Cách 1: Trỏ chuột tới ô cần tới, click trái chuột. – Cách 2: Sử dụng các phím mũi tên: chuyển tới các hàng, cột lân cận. – Cách 3: Nhấn phím F5, nhập vào địa chỉ ô cần di chuyển tới. – Cách 4: Sử dụng ô Name Box
  9. Các khái niệm và thao tác thường dùng • Vùng cơ sở dữ liệu – Vùng cơ sở dữ liệu là một khối hình chữ nhật bao gồm các ô liên tục. Để xác định một vùng, người ta kết hợp địa chỉ của ô trên trái và ô dưới phải. • Công thức và các toán tử – Công thức: Có dạng như sau =[] – Ngoài ra chúng ta có thể kết hợp các hàm chu ẩn của Excel trong công thức. – Các toán tử số học: +, - , * , / , ^ (luỹ thừa), % ( phần trăm) – Các toán tử logic : , =, (khác), =
  10. Thoát khỏi Excel • Trên menu File chọn Exit hoặc nhấn tổ hợp phím Alt+F4. • Hoặc click vào dấu trên cùng góc phải của cửa sổ.
  11. CHƯƠNG 2 CÁC THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH
  12. Nội dung • 1. Lưu bảng tính trên đĩa • 2. Mở bảng tính đã có trên đĩa • 3. Đóng bảng tính • 4. Thêm một bảng tính • 5. Xoá bảng tính • 6. Đổi tên bảng tính • 7. Sao chép/Di chuyển một bảng tính
  13. • 7. Sao chép/Di chuyển một bảng tính – Cách 1: Giữ phím Ctrl trong khi kéo thả thẻ tên t ại một thẻ tên khác (Sheet khác). Nếu không giữ phím Ctrl bảng tính sẽ được di chuyển. – Cách 2: Trên menu Edit chọn Move or Copy Sheet… Chọn Workbook cần di chuyển tới trong khung To book. (Nếu di chuyển đến một Workbook mới chưa được tạo thì chọn mục (new book) - một Workbook mới sẽ được tạo để chứa sheet này). Chọn vị trí đặt bảng tính hiện tại trước bảng tính nào trong khung Before sheet. Nếu đánh dấu chọn vào Create a copy, Excel sẽ sao chép bảng tính chứ không di chuy ển nó.
  14. Lưu ý: Chúng ta chỉ nên dùng cách 2 nếu bảng tính nguồn và đích cách xa nhau (không thể thấy thẻ tên của chúng cùng một lúc được).
  15. • 8. Tách bảng tính – Cách 1: Trỏ chuột vào thanh tách cho xuất hiện mũi tên 2 đầu, kéo thả nó tại vị trí cần tách. – Cách 2: Đưa con trỏ ô về vị trí cần tách, trên menu Window chọn mục Split. Để bỏ tách thì trên menu Window chọn Remove Split. – Cách 3: Đưa con trỏ ô về vị trí cần tách, trên menu Window chọn mục Freeze Panes. Để bỏ tách thì trên menu Window chọn Unfreeze Panes.
  16. • 9. Ẩn và hiện lại bảng tính – Trên menu Format chọn Sheet/Hide để ẩn bảng tính. – Để hiện lại bảng tính, trên menu Format chọn Sheet/Unhide… và chọn sheet cần hiển thị trong hộp thoại Unhide, sau đó nhấn Enter.
  17. • 10. Bảo vệ bảng tính – Cách làm như sau: – Trên menu Tools chọn Protection. • Chọn Protect Sheet… để bảo vệ bảng tính. • Chọn Protect Workbook… để bảo vệ tập các bảng tính. – Nếu cần thiết có thể gõ mật khẩu vào khung Password, hai lần gõ phải giống nhau và lưu ý rằng mật khẩu trong Excel phải phân biệt chữ hoa với chữ thường. – Để bỏ tình trạng bảo vệ, trên menu Tools chọn Protection/Unprotect Sheet… hay Unprotect Workbook…. Nếu có mật khẩu, phải gõ vào, nếu gõ đúng ta mới cập nhật được bảng tính.
  18. • 11. Chọn nhiều bảng tính – Liền kề: Click chuột vào thẻ tên đầu, giữ phím Shift trong khi click chuột vào thẻ cuối. – Cách nhau: Giữ Ctrl trong khi lần lượt click chuột vào các thẻ tên. – Để bỏ việc chọn một bảng tính nào đó, giữ Ctrl trong khi click chuột vào thẻ tên của bảng tính đó.
  19. • 12. Đặt và thay đổi mật khẩu mở file – Một file sau khi tạo ra có thể được bảo vệ bằng mật khẩu, chỉ có người biết được từ khoá mới làm việc được với file này. Sau khi tạo xong bảng tính, trên menu File chọn Save As…, click chuột vào nút Tools, một menu tắt hiện ra, click chuột vào mục General Options…
  20. – Đánh mật khẩu vào mục Password to open, việc đặt mật khẩu này đòi hỏi mỗi khi cần mở file bạn phải đánh vào đúng mật khẩu đã đặt. – Password to open : mật khẩu chống việc mở file. – Password to modify: mật khẩu chống việc hiệu chỉnh file. – Gõ mật khẩu hai lần giống nhau sau đó nh ấn OK và Save.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2