1

Giảng viên: Hoàng Thanh Hòa

thanhhoa48dhv@gmail.com

Mục tiêu môn học: • Nắm rõ các khái niệm, các loại cấu trúc, các mô hình

mạng máy tính cơ bản.

• Nắm rõ mô hình chuẩn OSI và bộ giao thức mạng đặc

trưng TCP/IP.

• Hiểu rõ cơ chế hoạt động của các loại trang thiết bị

mạng.

• Hiểu rõ về địa chỉ IP và cách chia subnet. • Kết nối máy tính vào mạng LAN.

thanhhoa48dhv@gmail.com

2

Phạm vi môn học: • Tổng quan về mạng máy tính: yêu cầu, ứng dụng, các

dạng và cấu trúc mạng.

• Các giao thức trong mạng máy tính. • Khái quát về mạng LAN. • Các thiết bị mạng cơ bản. • Các dịch vụ mạng cơ bản.

thanhhoa48dhv@gmail.com

3

Tổ chức học tập: • 20 tiết lý thuyết = 4 buổi • 8 tiết thực hành = 16 tiết (4 buổi). • 2 bài kiểm tra (1 lý thuyết+ 1 thực hành). • Tự học+ bài tập nhóm: 60 tiết

thanhhoa48dhv@gmail.com

4

Tài liệu học tập:

• Tài liệu môn Mạng Máy Tính- Hoàng Thanh Hòa.

• Mạng Máy tính- Nguyễn Văn An- NXB Giáo Dục

• Hướng dẫn học tập mạng máy tính- Học viện công nghệ bưu chính viễn thông.

• Giáo trình môn học Mạng Máy Tính- Đại học Bách khoa Đà Nẵng

thanhhoa48dhv@gmail.com

5

• Chương 1: Tổng quan về mạng máy tính và Internet. • Chương 2: Mô hình tham chiếu OSI. • Chương 3: Môi trường truyền dẫn và thiết bị mạng • Chương 4: Bộ giao thức TCP/IP và địa chỉ IP. • Chương 5: Cơ sở về giao thức định tuyến.

thanhhoa48dhv@gmail.com

6

1.1.

Khái quát về mạng máy tính

1.2. Các loại mô hình mạng

1.3. Mạng cục bộ - LAN

1.4. Mạng Internet

1.5. Mạng riêng ảo VPN

thanhhoa48dhv@gmail.com

7

1.1.1. Khái niệm mạng máy tính

1.1.2. Các thành phần của mạng

máy tính

1.1.3. Ứng dụng của mạng máy

tính

1.1.4. Phân loại mạng máy tính

thanhhoa48dhv@gmail.com

8

MẠNG

• Mạng là gì?

thanhhoa48dhv@gmail.com

9

• Mạng là gì?

- Là một hệ thống đường truyền kết nối với nhau - Đảm bảo sự truyền tin giữa các thiết bị khác nhau trong hệ thống

→ Mục tiêu: Các thiết bị trong mạng có thể liên lạc,

truyền tin cho nhau

thanhhoa48dhv@gmail.com

10

• Mạng máy tính là gì?

thanhhoa48dhv@gmail.com

11

• Mạng máy tính là gì? - Là tập hợp các máy tính và thiết bị được kết nối với nhau thông qua phương tiện truyền thông và theo một kiến trúc mạng xác định.

- Thông qua mạng máy tính các thiết bị có thể dùng

chung dữ liệu và chia sẻ tài nguyên với nhau

thanhhoa48dhv@gmail.com

12

dùng.

- Là các thiết bị để kết nối mạng và

- Các thiết bị trong

Camera…

Thiết bị đầu cuối Thiết bị mạng

thực hiện truyền dữ liệu trong mạng. Giao thức - VD: Cable, Router, Switch… truyền thông

- Là các quy ước - Là thiết bị giao tiếp với người truyền thông. - Thông qua đó con người có thể mạng phải tuân thủ làm việc qua mạng. mới có thể giao tiếp - VD: PC, Laptop, ĐTDĐ, được với nhau. → Ngôn ngữ chung

thanhhoa48dhv@gmail.com

13

• Kết nối mạng máy tính để làm gì? - Chia sẻ chung tài nguyên: dữ liệu, in ấn, ổ cứng… - Tăng độ tin cậy của hệ thống - Nâng cao chất lượng, hiệu quả khai thác thông tin - Quản lý tập trung, đảm bảo tính bảo mật cho dữ liệu

thanhhoa48dhv@gmail.com

14

• Mạng cục bộ LAN • Mạng đô thị MAN • Mạng diện rộng WAN • Mạng toàn cầu GAN

Theo khoảng cách địa lý

• Mạng tuyến tính (BUS) • Mạng vòng (RING) • Mạng hình sao (STAR) • Mạng kết hợp

Theo kiến trúc của mạng

• Mạng chuyển mạch kênh • Mạng chuyển mạch thông báo • Mạng chuyển mạch gói

Theo kỹ thuật chuyển mạch

thanhhoa48dhv@gmail.com

15

LAN (Local Area Network):

• Là mạng kết nối các máy tính trong phạm vi nhỏ, (như trong phòng, tòa nhà, trường học…) • Có giới hạn về địa lý (<1Km) • Tốc độ truyền dữ liệu cao, tỷ lệ lỗi khi truyền thấp

thanhhoa48dhv@gmail.com

16

• VD một mô hình mạng LAN đơn giản:

thanhhoa48dhv@gmail.com

17

MAN (Metropolitan Area Network):

• Là mạng thiết kế cho phạm vi trong thành phố, thị xã (< 50Km) • Kết nối các mạng LAN với nhau bằng các phương tiện truyền dẫn như cáp đồng, cáp quang…

thanhhoa48dhv@gmail.com

18

WAN (Wide Area Network): • Là mạng kết nối máy tính trong cùng quốc gia hay giữa các quốc gia cùng châu lục • Kết nối nhiều mạng LAN và MAN giữa các vùng địa lý cách xa nhau bằng đường truyền viễn thông • Tốc độ truyền dữ liệu thấp • Độ phức tạp, chi phí thiết bị và công nghệ cao

thanhhoa48dhv@gmail.com

19

thanhhoa48dhv@gmail.com

20

GAN (Global Area Network): • Là mạng kết nối máy tính trên phạm vi toàn thế giới • Tập hợp các mạng LAN, MAN, WAN độc lập • Đường truyền dựa trên hạ tầng viễn thông và vệ tinh → Mạng internet là một dạng của mạng GAN

thanhhoa48dhv@gmail.com

21

• Kiến trúc mạng (Topology): - Là sơ đồ biểu diễn các kiểu sắp xếp, bố trí các

thành phần trong mạng theo phương diện vật lý

→ cách nối thiết bị với nhau về mặt hình học

thanhhoa48dhv@gmail.com

22

• Các kiểu kiến trúc mạng:

- Mạng tuyến tính (BUS) - Mạng vòng (RING) - Mạng hình sao (STAR) - Mạng kết hợp

thanhhoa48dhv@gmail.com

23

Máy 1

Máy 3

Máy 2

Máy 4

• Dùng 1 dây cáp và nối các máy tính và thiết bị trong mạng thành một hàng • Tín hiệu khi gửi được truyền đến tất cả các máy • Mỗi lần chỉ có 1 máy được gửi dữ liệu lên mạng

thanhhoa48dhv@gmail.com

24

• Ưu điểm:

- Sử dụng ít thiết bị, dễ triển khai, giá thành rẻ - Dễ dàng mở rộng mạng khi cần

• Nhược điểm:

- Khi số lượng máy lớn thì hiệu suất đường truyền

chậm

- Khi gặp sự cố thì sẽ gây lỗi toàn hệ thống - Khó phát hiện lỗi nên rất khó bảo trì

thanhhoa48dhv@gmail.com

25

• Giống với mạng hình

BUS nhưng 2 đầu cuối khép kín

• Các gói tin luân

chuyển trên mạng theo 1 hướng

• Mỗi thiết bị là một bộ

khuếch đại

thanhhoa48dhv@gmail.com

26

• Ưu điểm:

- Sử dụng ít thiết bị, giá thành rẻ - Tốc độ truyền dữ liệu, độ tin cậy cao - Dễ kiểm soát và giải quyết sự cố

• Nhược điểm:

- Khó khăn trong việc mở rộng mạng - Khi một trạm hỏng thì toàn mạng ngừng hoạt động

thanhhoa48dhv@gmail.com

27

• Các máy tính được nối vào một thiết bị trung tâm (Hub hoặc Switch) • Tín hiệu qua thiết bị trung tâm được khuếch đại và: - Truyền đến máy nhận nếu TBTT là Switch - Truyền đến tất cả các máy còn lại nếu TBTT là Hub

thanhhoa48dhv@gmail.com

28

2

1

3

4

• Mô hình mạng hình sao với HUB:

thanhhoa48dhv@gmail.com

29

• Ưu điểm:

- Cấu trúc đơn giản, dễ triển khai - Khi một máy bị hỏng sẽ không ảnh hưởng đến toàn

mạng

- Dễ dàng mở rộng mạng khi cần

• Nhược điểm:

- Chi phí cho cáp và thiết bị tốn kém hơn - Thiết bị trung tâm hỏng thì toàn mạng ngừng hoạt

động

thanhhoa48dhv@gmail.com

30

thanhhoa48dhv@gmail.com

31

• Kỹ thuật chuyển mạch là gì?

- Là quá trình thực hiện đấu nối và chuyển thông tin

cho người dùng thông qua hạ tầng mạng

- Gồm 2 chức năng:

 Tìm đường đi cho thông tin  Chuyển tiếp thông tin

- Mỗi node mạng có chức năng hướng dữ liệu tới đích • Node mạng: là các thiết bị mạng có thể gán địa chỉ IP cho nó (VD: Máy tính, laptop, ĐTDĐ, Router…)

thanhhoa48dhv@gmail.com

32

• Tại sao phải dùng kỹ thuật chuyển mạch?

thanhhoa48dhv@gmail.com

33

• Gồm có:

- Mạng chuyển mạch kênh - Mạng chuyển mạch thông báo - Mạng chuyển mạch gói

thanhhoa48dhv@gmail.com

34

• Là mạng phục vụ trao đổi thông tin bằng cách thiết lập một kênh trực tiếp giữa các đối tượng sử dụng • Dữ liệu truyền trên kênh cố định này và duy trì kênh truyền đến khi có máy ngắt liên lạc. • Xử lý thông tin qua 3 giai đoạn:

- Thiết lập kênh truyền - Duy trì kênh truyền - Giải phóng kênh truyền khi có máy hết nhu cầu

thanhhoa48dhv@gmail.com

35

• Mô hình chuyển mạch kênh:

Dữ liệu

Trạm 4

Trạm 2

Máy B

Trạm 1

Trạm 6

Máy A

Trạm 5

Trạm 3

thanhhoa48dhv@gmail.com

36

• Ưu điểm:

- Độ tin cậy cao, thất thoát tín hiệu nhỏ - Thích hợp cho việc vận chuyển dữ liệu tốc độ cao, yêu cầu độ trễ nhỏ.

• Nhược điểm:

- Tiêu tốn tài nguyên lớn, hiệu suất thấp - Lãng phí thời gian do giai đoạn thiết lập và giải phóng kênh

thanhhoa48dhv@gmail.com

37

C

B

Máy 2

D

A

Máy 1

• Tin tức cần truyền là bản tin sẽ được gửi đến node gốc kèm theo thông tin điều khiển. • Mỗi node phải lưu giữ tạm thời để đọc thông tin điều khiển để chọn đường và gửi yêu cầu tới node tiếp theo.

thanhhoa48dhv@gmail.com

38

• Ưu điểm:

- Hiệu suất sử dụng đường truyền cao - Có thể điều việc khiển truyền tin bằng cách sắp xếp độ ưu tiên - Có thể gửi thông báo cùng lúc tới nhiều địa chỉ

• Nhược điểm:

- Độ trễ cao do việc lưu trữ bản tin tại các node - Phí tổn lưu trữ tạm thời cao, đòi hỏi các node phải có bộ nhớ có dung lượng lớn

thanhhoa48dhv@gmail.com

39

• Dữ liệu được chia thành nhiều gói nhỏ (packet), được kết nối và truyền trên nhiều đường khác nhau • Gói tin có phần thông tin điều khiển (header) chứa thông tin địa chỉ và số thứ tự gói • Tại các node, gói tin được lưu giữ tạm thời để tìm đường và chuyển tiếp đến các node sau • Tại đầu thu tiến hành sắp xếp các gói trở lại

thanhhoa48dhv@gmail.com

40

B

Máy 2

C

A

Máy 1

D

• Các gói tin được chia nhỏ nên giảm độ trễ tại các node • Xử lý lỗi hoặc truyền tại gói tin nhanh hơn • Giảm tắc nghẽn, tăng tốc độ truyền tin

thanhhoa48dhv@gmail.com

41

1.2.1. Mô hình xử lý mạng

• Mô hình xử lý tập trung • Mô hình xử lý phân phối • Mô hình mạng cộng tác

1.2.3. Mô hình điều hành mạng

• Workgroup • Domain 1.2.2. Mô hình quản lý mạng

• Mạng ngang hàng • Mạng khách chủ

thanhhoa48dhv@gmail.com

42

• Gồm có:

- Mô hình xử lý mạng tập trung - Mô hình xử lý mạng phân phối - Mô hình xử lý mạng cộng tác

thanhhoa48dhv@gmail.com

43

• Toàn bộ tiến trình xử lý diễn ra tại máy trung tâm • Các máy trạm chỉ hoạt động như thiết bị xuất nhập mà

không lưu trữ hay xử lý dữ liệu.

thanhhoa48dhv@gmail.com

44

• Ưu điểm:

- Dữ liệu quản lý tập trung, tính bảo mật cao, dễ dàng

backup

- Chi phí cho thiết bị thấp • Nhược điểm: - Khó đáp ứng cho nhiều ứng dụng - Tốc độ truy xuất dữ liệu thấp

thanhhoa48dhv@gmail.com

45

• Các máy tính hoạt động độc lập, công việc được tách nhỏ và giao cho nhiều máy • Các máy tính có thể trao đổi dữ liệu và dịch vụ

thanhhoa48dhv@gmail.com

46

• Ưu điểm:

- Tốc độ truy xuất dữ liệu nhanh - Không giới hạn các ứng dụng • Nhược điểm: - Dữ liệu lưu trữ rời rạc, khó đồng bộ, backup và rất dễ

nhiễm virus

thanhhoa48dhv@gmail.com

47

• Các máy tính có thể hợp tác cùng nhau thực hiện một công việc • Một máy tính có thể chạy các ứng dụng của một máy khác nằm trong mạng • Ưu điểm: Tốc độ nhanh, mạnh • Nhược điểm: dữ liệu phân tán nên khó đồng bộ, backup, dễ nhiễm virut.

thanhhoa48dhv@gmail.com

48

Mô hình Workgroup Mô hình Workgroup Mô hình Domain Mô hình Domain

- Các máy tính có quyền

Máy Domain có nhiệm vụ: - Quản lý và chứng thực hạn ngang nhau

người dùng

- Quản lý tài nguyên hệ

thống

- Các máy tự bảo mật và quản lý tài nguyên của mình

- Cấp quyền cho người

dùng

- Cung cấp dịch vụ và quản

- Máy tính tự tiến hành chứng thực cho người dùng cục bộ lý máy trạm

thanhhoa48dhv@gmail.com

49

• Gồm có:

- Mô hình mạng ngang hàng (Peer to Peer network) - Mô hình mạng khách chủ (Client – Server network)

thanhhoa48dhv@gmail.com

50

• Cung cấp kết nối cơ bản giữa các máy tính nhưng không có máy đóng vai trò phục vụ • Một máy tính vừa là Server vừa là client • Người dùng chịu trách nhiệm điều hành, chia sẻ tài nguyên của máy mình

thanhhoa48dhv@gmail.com

51

• Ưu điểm:

- Dẽ dàng cài đặt, tổ chức và quản trị - Chi phí thiết bị thấp - Thích hợp với tổ chức nhỏ, số lượng máy ít • Nhược điểm: - Dữ liệu phân tán, khả năng bảo mật thấp, dễ bị xâm

nhập

- Tài nguyên không được sắp xếp nên rất khó tìm kiếm

thanhhoa48dhv@gmail.com

52

• Có một hệ thống máy tính cung cấp tài nguyên và dịch vụ cho toàn hệ thống mạng sử dụng là Server.

• Hệ thống máy tính sử dụng các tài nguyên và dịch vụ này gọi là máy client

thanhhoa48dhv@gmail.com

53

• Máy Server phải có cấu hình mạnh hoặc chuyên dụng

- File server: phục vụ hệ thống tập tin

- Print server: phục vụ nhu cầu in ấn

- Mail server: phục vụ dịch vụ gửi nhận e-mail

- Web server: cung cấp dịch vụ về web

- …..

- Database server: dịch vụ lưu trữ, tìm kiếm thông tin

thanhhoa48dhv@gmail.com

54

• Ví dụ về mô hình mạng khách chủ:

thanhhoa48dhv@gmail.com

55

• Ưu điểm:

- Dữ liệu lưu trữ tập trung nên dễ quản lý, bảo mật,

backup và đồng bộ với nhau

- Tài nguyên và dịch vụ quản lý tập trung nên dễ chia

sẻ và quản lý, phục vụ được nhiều người dùng

• Nhược điểm: - Chi phí đầu tư tốn kém do thiết bị đắt tiền - Phải có người quản trị cho hệ thống

thanhhoa48dhv@gmail.com

56

• Đặc trưng địa lý • Đặc trưng về tốc độ truyền • Đặc trưng về độ tin cậy • Đặc trưng về quản lý • Đặc trưng về cấu trúc

• Phương thức CSMA/CD • Phương pháp Token Bus • Phương pháp Token Ring • Phương pháp CSMA/CA

1.3.1. Những đặc 1.3.1. Những đặc trưng cơ bản của trưng cơ bản của mạng LAN mạng LAN

1.3.2. Các phương 1.3.2. Các phương pháp truy nhập pháp truy nhập đường truyền vật đường truyền vật lý lý

thanhhoa48dhv@gmail.com

57

• Đặc trưng về địa lý:

- Cài đặt trong phạm vi nhỏ (<1Km) - Chỉ mang tính tương đối • Đặc trưng về tốc độ truyền:

- Mạng LAN thường có tốc độ cao hơn các loại mạng

khác như MAN, WAN.. - Có thể đạt tới 100 Mb/s

thanhhoa48dhv@gmail.com

58

• Đặc trưng về độ tin cậy:

- Tỷ lệ lỗi trên đường truyền thấp, từ 10-8 đến 10-11 - Có độ tin cậy cao hơn nhiều so với WAN

• Đặc trưng về quản lý:

- Thường là sở hữu riêng của 1 người, 1 tổ chức

thanhhoa48dhv@gmail.com

59

• Đặc trưng về cấu trúc mạng: Tất cả các mạng máy tính đều có chung một số thành phần chức năng nhất định: - Máy chủ: cung cấp tài nguyên cho người dùng - Máy khách: truy cập vào máy chủ và sử dụng tài

nguyên

- Phương tiện truyền dẫn: cách thức và vật liệu - Dữ liệu dùng chung: tập tin do máy chủ cung cấp - Tài nguyên: Tập tin, máy in, ứng dụng

thanhhoa48dhv@gmail.com

60

• Là quy tắc chung mà các trạm phải tuân thủ để đảm bảo sự truyền tin trên mạng diễn ra tốt đẹp • Mỗi loại cấu trúc mạng thường có các phương pháp khác nhau • Gồm có:

- Phương pháp đa truy nhập CSMA/CD - Phương pháp Token Bus - Phương pháp Token Ring - Phương pháp đa truy nhập CSMA/CA

thanhhoa48dhv@gmail.com

61

CSMA/CD: (Carrier Sense Multiple Access with

Collision Avoidance)

• Là phương pháp đa truy nhập sử dụng sóng mang có

Máy 1

Máy 3

phát hiện xung đột

• Sử dụng cho mạng tuyến tính BUS • Mọi trạm đều có thể truy nhập vào BUS một cách ngẫu

Máy 2

Máy 4

nhiên nên dễ dẫn tới xung đột

thanhhoa48dhv@gmail.com

62

• Nguyên tắc hoạt động của CSMA: - Trước khi truyền dữ liệu, các trạm phải “nghe” xem

đường truyền bận hay rỗi

- Nếu đường truyền rỗi thì thực hiện truyền tin - Nếu đường truyền bận trạm phải thực hiện 1 trong 3

giải thuật:  Tạm rút lui chờ đợi trong 1 thời gian ngẫu

nhiên rồi lại tiếp tục “nghe”

 Trạm “nghe” đến khi rỗi thì truyền dữ liệu đi với

xác suất =1

 Trạm “nghe” đến khi rỗi thì truyền dữ liệu đi với

xác suất bằng 0

thanhhoa48dhv@gmail.com

63

• Ưu điểm: - Giải thuật 1: Tránh xung đột hiệu quả - Giải thuật 2: Giảm được thời gian chết - Giải thuật 3: Tối thiểu hóa được xung đột và thời gian

chết

thanhhoa48dhv@gmail.com

64

• Nhược điểm: - Giải thuật 1: Có thể có thời gian chết khi 2 máy cùng

đợi

- Giải thuật 2: Có khả năng xảy ra xung đột cao - CSMA chỉ nghe trước khi nói mà không nghe trong khi

nói, có xung đột thì trạm vẫn không nhận biết

thanhhoa48dhv@gmail.com

65

thanhhoa48dhv@gmail.com

66

• Giải pháp CSMA/CD: - Khi truyền, trạm vẫn tiếp tục nghe - Nếu phát hiện xung đột thì ngừng truyền, nó sẽ gửi broadcast một gói tin báo hiệu cho các máy trên mạng không nên gửi tin để tránh làm nhiễu đường truyền

- Chờ đợi một thời gian ngẫu nhiên rồi tiếp tục truyền

theo các giải thuật CSMA.

thanhhoa48dhv@gmail.com

67

• Giải pháp CSMA/CD:

thanhhoa48dhv@gmail.com

68

• Là phương pháp dùng thẻ bài trong mạng tuyến tính

(BUS)

• Sử dụng thẻ bài để cấp phát quyền truy nhập • Thẻ bài di chuyển trên một vòng logic

thanhhoa48dhv@gmail.com

69

• Nguyên tắc hoat động: - Khi một trạm nhận được thẻ bài, nó được phép truy

nhập đường truyền trong 1 khoảng thời gian xác định.

- Khi hết thời gian hoặc truyền xong dữ liệu thì nó chuyển thẻ bài cho trạm tiếp theo trên vòng logic.

- Trạm tiếp theo nhận được thẻ bài thì tiến hành tương

tự

thanhhoa48dhv@gmail.com

70

• Thiết lập vòng logic: - Vòng logic thiết lập giữa các trạm cần truyền dữ liệu - Có số thứ tự mà trạm cuối liền kề với trạm đầu tiên - Mỗi trạm biết địa chỉ trạm liền kề trước và sau nó - Các trạm không có hoặc chưa có nhu cầu truyền thì không đưa vào vòng logic, chúng chỉ được nhận mà không được truyền.

thanhhoa48dhv@gmail.com

71

• Là phương pháp dùng thẻ bài trong mạng vòng

(RING).

• Sử dụng thẻ bài để cấp phát quyền truy nhập. • Thẻ bài di chuyển trên đường truyền vật lý.

thanhhoa48dhv@gmail.com

72

• Nguyên tắc hoạt động: - Một trạm muốn truyền tin thì phải nhận được thẻ bài

“rỗi”.

- Trạm đổi thẻ bài sang trạng thái “bận”, tiến hành

truyền dữ liệu cùng với thẻ bài trên vòng.

- Dữ liệu đến trạm đích phải được sao lại, sau đó cùng

thẻ đi về trạm nguồn.

- Trạm nguồn xóa bỏ dữ liệu, chuyển thẻ bài sang “rỗi”

và chuyển tiếp thẻ bài đến trạm khác.

thanhhoa48dhv@gmail.com

73

• Nguyên tắc hoạt động:

thanhhoa48dhv@gmail.com

74

CSMA/CA: (Carrier Sense Multiple Access with

Collision Avoidance)

• Là cơ chế đa truy nhập tránh xung đột, thuộc tầng vật lý, kiểm soát truy nhập trong mạng LAN không dây.

• Sử dụng gói tin thông báo ACK - Máy gửi sau khi gửi tin, nhận về gói tin ACK thì dữ liệu

đã tới đích.

- Nếu không nhận được gói tin ACK, tiến hành gửi lại

thanhhoa48dhv@gmail.com

75

• Cơ chế hoạt động: 1. Trước khi gửi, máy gửi sẽ thăm dò trạng thái kênh: - Thực hiện “nghe” đường truyền, đến khi trạng thái

đường truyền “rỗi”.

- Khi có tín hiệu rỗi, máy đợi 1 khoảng thời gian DIFS,

rồi gửi 1 khung điều khiển RTS.

thanhhoa48dhv@gmail.com

76

• Cơ chế hoạt động:

thanhhoa48dhv@gmail.com

77

• Cơ chế hoạt động: 2. Sau khi nhận được RTS và đợi 1 khoảng thời gian SIFS, máy nhận gửi 1 khung điều khiển CTS báo với máy gửi là đã sẵn sàng nhận tin

3. Máy gửi tiến hành gửi dữ liệu chính DATA 4. Máy nhận đợi 1 khoảng thời gian SIFS, gửi 1 thông

báo ACK, thông báo đã nhận được dữ liệu

thanhhoa48dhv@gmail.com

78

• Cơ chế tránh xung đột: - Sử dụng cơ chế NAV- Network Allocation Vector - Khi một máy gửi khung RTS, thì khung này cũng chứa đựng thông tin về khoảng thời gian cần thiết chiếm dụng kênh truyền. Những máy khách bị ảnh hưởng bởi việc truyền tải này sẽ tạo ra một bộ đếm thời gian NAV.

- NAV sẽ cho biết khoảng thời gian trước khi máy trạm

có thể kiểm tra trạng thái của kênh truyền.

thanhhoa48dhv@gmail.com

79

1.4.1

Lịch sử ra đời mạng internet

1.4.2 Cấu trúc mạng Internet

1.4.3 Các tiêu chuẩn kết nối thiết bị

1.4.4 Các tiêu chuẩn nhận dạng thiết bị

1.4.5 Tên miền và địa chỉ IP

1.4.5 Chu trình chuyển giao thông tin

thanhhoa48dhv@gmail.com

80

• Những năm 1960, ARPA được giao nhiệm vụ nghiên

cứu kỹ thuật liên mạng (internet).

• Đây là mạng chuyển mạch gói đầu tiên: ARPAnet • 1974 Vinton G.Cerf và Robert O.Kahn đưa ra ý tưởng thiết kế một bộ giao thức mạng là tiền thân của TCP/IP.

• 1983: TCP/IP thành phương tiện kết nối hệ thống

UNIX.

• 1984: ARPAnet được chia ra 2 nhóm: - MILnet: dành cho quốc phòng. - ARPAnet: dành cho nghiên cứu và phát triển.

thanhhoa48dhv@gmail.com

81

• Mạng Internet gồm nhiều mạng con (sub-network)

kết nối với nhau thông qua các thiết bị.

• Mạng con có thể sử dụng nhiều công nghệ ghép nối

khác nhau mà vẫn giao tiếp được với nhau.

• Có 2 cách để kết nối internet: - Máy tính nối vào mạng LAN (WAN) và mạng này kết

nối Internet.

- Máy tính nối thẳng đến trạm ISP, qua đó kết nối với

internet

thanhhoa48dhv@gmail.com

82

thanhhoa48dhv@gmail.com

83

• Các mạng LAN ngày nay sử dụng kỹ thuật Ethernet có

dây hay Ethernet không dây (802.11b, 802.11g, 802.11a, 801.11c).

• Các máy tính liên lạc với nhau dựa vào bộ tiêu chuẩn

chung là giao thức Internet.

• Tiêu chuẩn cơ bản nhất để kết nối mọi thiết bị vào mạng internet là bộ giao thức IP (Internet Protocol).

thanhhoa48dhv@gmail.com

84

• Khi kết nối vào mạng Internet, máy vi tính sẽ được

cung cấp một địa chỉ IP gồm một chuỗi số.

• Địa chỉ IP xác định mỗi máy khác nhau trên mạng, là

địa chỉ duy nhất.

• Địa chỉ IP trên mạng không cố định, có thể thay đổi

tùy vào thời điểm.

• Phiên bản IPv4 đang được dùng phổ biến hiện nay

thanhhoa48dhv@gmail.com

85

• Địa chỉ IP là một địa chỉ đơn nhất định danh một thiết bị để nhận diện và liên lạc với nhau trên mạng máy tính.

• Tất cả các máy chủ Internet (server) có địa chỉ IP

riêng. VD: 24h.com.vn → 125.212.196.166

• Tên miền: chuyển địa chỉ IP sang dạng chữ viết. • Hệ thống tên miền DNS (Domain Name System)

thanhhoa48dhv@gmail.com

86

• Quy trình hoạt động của DNS:

thanhhoa48dhv@gmail.com

87

1. Khi nhập địa chỉ trang Web (24h.com.vn), máy tính gửi tên miền này đến một máy chủ DSN định trước, máy chủ gửi lại thông điệp là IP của trang Web. 2. Trình duyệt gửi yêu cầu kết nối tới trang Web. 3. Yêu cầu kết nối qua nhiều bộ định tuyến (router), đến

bộ định tuyến gần máy chủ nhất.

4. Máy chủ sẽ gửi thông tin cần thiết về máy, hiện thị nội

dung cần xem.

5. Thường chu trình chuyển giao có số bước từ 5-30.

thanhhoa48dhv@gmail.com

88

thanhhoa48dhv@gmail.com

89

VPN- Virtual Private Network • Là một mạng riêng sử dụng mạng công cộng (thường là Internet) để kết nối với người dùng hoặc địa điểm từ xa tới một mạng LAN trung tâm.

thanhhoa48dhv@gmail.com

90

VPN- Virtual Private Network • Gồm có: - Remote Access VPN: cho phép thực hiện các kết nối truy nhập từ xa đối với người sử dụng di động - Site- to- Site VPN: Dùng để kết nối mạng tại các vị trí khác nhau thông qua VPN, gồm 2 loại: Intranet VPN và Extranet VPN.

thanhhoa48dhv@gmail.com

91

Mô hình mạng VPN cơ bản:

thanhhoa48dhv@gmail.com

92

• Cấu trúc mạng VPN: - Đường hầm: kết nối 2 điểm đầu cuối khi cần thiết, được giải phóng khi không truyền dữ liệu nữa. Nó không phụ thuộc cấu trúc vật lý của mạng.

- Có 2 loại đường hầm: Thường trực (Permanent) và

tạm thời (Temporary hay Dynamic).

- Các dịch vụ bảo mật đa dạng cho phép dữ liệu mang

tính riêng tư

thanhhoa48dhv@gmail.com

93

• Cấu trúc đường hầm VPN:

thanhhoa48dhv@gmail.com

94

• Cấu trúc đường hầm VPN:

thanhhoa48dhv@gmail.com

95

• Mạng riêng ảo hướng tới 3 yêu cầu cơ bản: - Có thể truy cập bất cứ lúc nào, bất cứ nơi nào bằng

điều khiển từ xa, thiết bị cầm tay…

- Kết nối thông tin liên lạc giữa các chi nhánh, văn

phòng ở xa.

- Điều khiển việc truy nhập tài nguyên mạng khi cần của

khách hàng.

thanhhoa48dhv@gmail.com

96

• Phân loại VPN: - Remote Access VPNs - Intranet VPNs - Extranet VPNs

thanhhoa48dhv@gmail.com

97

• Cho phép truy cập mạng bất cứ lúc nào bằng Remote,

mobile, các thiết bị truyền thông của nhân viên… • Remote Access Server (RAS): đặt tại trung tâm, có

nhiệm vụ xác nhận và chứng thực các yêu cầu gửi tới.

• Những người dùng từ xa hoặc các chi nhánh văn

phòng chỉ cần cài đặt một kết nối cục bộ đến nhà cung cấp dịch vụ ISP hoặc ISP’s POP và kết nối đến tài nguyên thông qua Internet.

thanhhoa48dhv@gmail.com

98

thanhhoa48dhv@gmail.com

99

• Intranet VPNs được sử dụng để kết nối đến các chi

nhánh văn phòng của tổ chức đến trung tâm.

thanhhoa48dhv@gmail.com

100

• Extranet cho phép truy cập những tài nguyên mạng cần thiết của các đối tác kinh doanh, chẳng hạn như khách hàng, nhà cung cấp, đối tác.

thanhhoa48dhv@gmail.com

101

thanhhoa48dhv@gmail.com

102