MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NGƯỜI CAO TUỔI

Giảng viên: ThS ĐD. Trần Thị Thu Hằng Bộ môn: Điều dưỡng lâm sàng Email: tranthithuhang.pnt@gmail.com Đối tượng: CNĐD

̀

̣ ̣

Muc tiêu ba i hoc

1. Trình bày một số bệnh lý thường gặp ở người cao tuổi 2. Nêu được một số biện pháp phòng ngừa

I. ĐẠI CƯƠNG Tuổi càng cao thì càng dễ mắc bệnh và bệnh mạn tính cũng thường hay bị tái phát do chức năng của cơ thể bị suy giảm, trong đó có hệ thống miễn dịch.

3

Mắc nhiều bệnh phức tạp, các h/c lão khoa

Người già khỏe mạnh

1

5

Nằm liệt giường, trước khi chết

2

4

Phụ thuộc, tàn phế

Tương đối khỏe, mắc một bệnh cấp

I. ĐẠI CƯƠNG

1. Bệnh tim mạch 2. Bệnh hô hấp 3. Bệnh tiêu hóa 4. Bệnh tiết niệu- sinh dục 5. Bệnh xương khớp( LX- Thoái hóa khớp) 6. Bệnh thần kinh 7. Bệnh tâm thần( Alzeheimer) 8. Bệnh nội tiết 9. Bệnh TMH- RHM- Mắt 10. Bệnh ngoài da

Huyết áp thấp Cao huyết áp Cơn đau thắt ngực Thiếu máu cơ tim Rối loạn nhịp tim Tâm phế mãn Xơ vữa động mạch Dãn tĩnh mạch Tắc nghẽn động mạch Nhồi máu cơ tim Suy tim

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 1. Bệnh tim mạch

Xơ vữa động mạch: xơ hóa thành động mạch bao gồm các động mạch trung bình

và động mạch lớn.

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 1. Bệnh tim mạch

Biểu hiện: lắng đọng mỡ & các màng TB tại lớp bao trong

thành động mạch.

Dãn tĩnh mạch Là sự suy giảm chức năng đưa máu trở

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 1. Bệnh tim mạch

về tim của hệ tĩnh mạch chân, khiến máu ứ đọng, làm biến đổi về huyết động & biến dạng tổ chức mô xung quanh Triệu chứng :nhức mỏi, phù chân, tê dị

cảm, vọp bẻ về đêm

BC: Chàm, loét chân không lành, viêm tĩnh mạch nông huyết khối, huyết khối tĩnh mạch sâu

Yếu tố NC: đứng hoặc ngồi 1 chổ lâu,

mang vác nặng, béo phì, chế độ ăn ít xơ và vitamin

Hen PQ VPQ cấp VPQ mạn VP Giãn PQ Giãn PN Lao phổi COPD- Phổi tắc nghẽn mạn tính Ung thư phế quản – phổi

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 2. Bệnh hô hấp

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 2. Bệnh hô hấp

Nguyên nhân

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 2. Bệnh hô hấp

Nguyên nhân

Thời tiết thay đổi làm tái phát các bệnh

đường hô hấp

Ô nhiễm môi trường Các bệnh lý nhiễm vùng răng miệng Tiếp xúc với khói thuốc và khói bụi làm tổn

thương các nhu mô phổi.

Hệ miễn dịch suy giảm

Phổi bình thường

Phổi bị dãn PQ, PN

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 2. Bệnh hô hấp

Làm sao biết bệnh nhân mắc bệnh đường hô hấp?

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 2. Bệnh hô hấp

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 2. Bệnh hô hấp

Giãn PQ: Là sự giãn không hồi phục một phần của cây PQ do tắc PQ hoặc do viêm, hoại tử thành PQ. Hậu quả là ổ giãn PQ có thể lan rộng ra sau nhiều đợt bội nhiễm tái phát, gây áp-xe phổi, mủ PQ, mủ phổi, mủ MP, xơ phổi, khí phế thũng. Từ đó làm suy HH trầm trọng, ảnh hưởng lớn đến chức năng tim, gây suy tim

Biểu hiện: khạc đàm, ho ra máu, khó thở, đau ngực Giãn PN: (khí phế thũng) là tổn thương căng giãn thường

xuyên & phá hủy không hồi phục ở thành các khoang chứa khí dưới tiểu PQ tận.

Nguyên nhân: Viêm PQ mạn, Hen PQ mạn, lao phổi, lão suy, ở

người già phổi bị xơ hóa gây giãn PN

Biểu hiện: Khó thở gắng sức, giãn lồng ngực, gõ vang

Mất ngủ hoặc đảo lộn giấc ngủ Thiếu máu não Chóng mặt Tai biến mạch máu não( Đột quỵ): Nhồi máu não, chảy máu não Đột quỵ mất trí nhớ Run tự phát Parkinson U não

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 3. Bệnh thần kinh

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT

3. Bệnh thần kinh Tai biến mạch máu não( Đột quỵ): Nhồi máu não, chảy máu não TBMMN (Đột quỵ não): xảy ra khi việc cung cấp máu lên một phần bộ não bị đột ngột ngừng trệ. Yếu tố NC THA, hút thuốc lá, ĐTĐ, một số bệnh tim (bệnh van tim, TMCT, RN), , tiền căn thiếu máu cục bộ thoáng qua, tăng chất béo trong máu, lạm dụng rượu, bia, RL chức năng đông máu.

Ố Ệ Ặ Ở II. 1 S  B NH LÝ TH NG G P NCT

Parkinson Là bệnh mãn tính tự phát, hoặc do độc

tính của một số thuốc, CT đầu hay các rối loạn khác.

Do tb não bị thoái hóa nên bn bị suy yếu khả năng vận động, lời nói và các chức năng khác.

 Biểu hiện:  run khi nghỉ, run chậm, biên độ không lớn( thường thấy rõ

ở chi trên)

 Bàn tay co quắp  Đầu cúi, tư thế đứng hình chữ S

ệ ƯỜ ầ 3. B nh th n kinh

Parkinson

Trầm cảm Hoang tưởng Lão suy( Alzheimer) Nhớ bịa (Confabulation) Mê sảng

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 4. Bệnh tâm thần

Lão suy( Alzheimer) là một bệnh thoái hóa não nguyên phát, căn nguyên chưa rõ ràng. Biểu hiện: mất trí tiến triển, không phục hồi, thường gặp trên 65 tuổi  Quên tên: lãng quên tên người thân. Cuối cùng là quên tên mình.  Hay ghi chép lặt vặt (tạo tiền đề để nhớ).  Tìm mọi cách để phủ nhận những sa sút trí nhớ của mình.  Gọi điện cho người thân nhiều lần (gọi xong lại quên, gọi lại).  Lẫn lộn các đồ vật, nhầm ngày, tháng, năm. G/đ toàn phát: mất trí nhớ + RL ngôn ngữ

Nhớ bịa (Confabulation) Quên toàn bộ và thay vào chỗ quên, kể những sự việc không hề xảy ra, nhưng bản thân không hề biết mình bịa ra & khẳng định những sự việc ấy có thật. Có thể BN không quên mà chỉ bịa thêm vào. Nội dung chuyện bịa có thể thông thường hay kỳ quái.

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 4. Bệnh tâm thần

Loét dạ dày tá tràng Sỏi túi mật Vàng da, tắc mật Xơ gan, K gan, K tụy Trạng thái kém thu hút ở tiểu tràng Thiếu lactoza làm không dung nạp sữa Viêm ruột thừa bán cấp Táo bón Trĩ Bệnh đại tràng mạn Ung thư dạ dày, đại tràng, trực tràng

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 4. Bệnh tiêu hóa

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 4. Bệnh tiết niệu- sinh dục

U xơ tiền liệt tuyến Tiểu không kiềm chế được Nhiễm khuẩn đường tiết niệu Viêm thận- bể thận mạn tính

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 4. Bệnh tiết niệu- sinh dục

Loãng xương Thoái hóa khớp Gout Thấp ngoài khớp Triệu chứng thường gặp: Đau đớn, lo lắng, buồn chán Vận động khó khăn mỗi buổi sáng lúc thức dậy Đau nhức về đêm

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 5. Bệnh xương khớp

Loãng xương

Loãng xương(xốp xương) Là tình trạng giảm khối lượng xương, thường đi kèm với gãy xương, lún các đốt sống hấp thu canxi & chức năng tạo cốt bào cường tuyến cận giáp thứ phát. Yếu tố nguy cơ LX: di truyền, không hay ít hoạt động thân thể, người tạng gầy. Trong giai đoạn đầu: mệt mỏi, ăn uống kém, nhức xương không thường xuyên.Càng về sau các triệu chứng đau nhức rõ rệt hơn

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 5. Bệnh xương khớp

 Tăng cường vận động nhẹ để giảm LX.  Thực hiện chế độ ăn đủ chất, đủ canxi,khoảng 100g thịt

hay cá/ ngày.

 1/4 lít sữa tươi/ngày  Dùng thuốc kiên trì và theo đúng hướng dẫn của bác sĩ:

Calcium, Vitamin D2 hoặc D3,Estrogen 50mg/ngày

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 5. Bệnh xương khớp

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 5. Bệnh xương khớp

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 5. Bệnh xương khớp

Thoái hóa khớp Là tình trạng hư hỏng phần sụn đệm giữa 2 đầu xương, kèm PƯ viêm & giảm dịch nhầy giúp bôi trơn ma sát ở điểm nối giữa 2 đầu xương, gây đau nhức, cứng khớp, hạn chế cử động khớp. không có nguyên nhân rõ rệt.

Yếu tố nguy cơ:

Tuổi tác Béo phì, Chấn thương nhẹ và mạn tính ở khớp. Di truyền Di chứng từ các bệnh lý khác

Cột sống cổ: Biểu hiện: đau cổ, hạn chế cử động cổ. BC: đau vùng cổ và tay do chèn ép hoặc kích thích rễ TK, gây cảm giác mỏi và đau gáy, lan đến cánh tay bên phía dây TK bị ảnh hưởng.

Khớp gối: Biểu hiện: đau, kèm tiếng lạo xạo khi co duỗi gối. Đau nhiều hơn khi đi lại vận động; nhất là khi ngồi xổm thì đứng dậy rất khó khăn, nhiều khi phải có chỗ tựa mới đứng dậy được. Diễn tiến nặng: tê chân, biến dạng khớp gối.

Khớp háng: Biểu hiện: đi lại khó khăn. Thường đau ở vùng bẹn và mặt trước trong của đùi, có khi đau vùng mông, mặt sau của đùi.

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 5. Bệnh xương khớp

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 5. Bệnh xương khớp

Phòng ngừa và hạn chế các cơn đau do THK Giảm cân Tập luyện: Các động tác nhẹ nhàng, tránh để cho các khớp ít hoạt động. VLTL, thực hiện các BT “chống lại” các cơn đau khớp. Áp dụng các biện pháp châm cứu.

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 5. Bệnh xương khớp

Chế độ ăn uống: Hạn chế rượu, bia, bánh kẹo. Tránh:

Thực phẩm có hàm lượng purin và fructozo cao như: cá trích, thịt gia súc, gan và thịt lợn muối. Món ăn làm tăng mỡ trong máu như: thịt mỡ, bơ, xúc xích, dăm bông.

 Bổ sung thực phẩm giàu omega -3, tăng cường vitamin D qua chế độ ăn uống và thuốc uống sẽ có tác dụng giảm đau lâu dài.

 Tăng cường các loại trái cây như: đu đủ, dứa, chanh, bưởi

 Đái tháođường  Cường giáp  Suy giáp  Mãn kinh: Thời kỳ chuyểntiếp:

HC TK thực vật HC tâm lý HC hình thái

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 8. Bệnh nội tiết

Thời kỳ sau mãn kinh:

BC thần kinh BC tâm thần BC vú BC tim mạch BC tiết niệu BC sinh duc Loãng xương

 Đục thủy tinh thể  Glaucom  Giảm thị lực  Điếc: Điếc cảm giác, điếc do thần kinh, điếc do chuyển

hóa…

 Rối loạn tiền đình  Chảy máu cam  Khó nuốt  Khó phát âm  Tổn thương ở răng và vùng xung quanh răng  Răng rụng

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 9. Bệnh TMH-RHM- Mắt

1

 Ngứa  Dày sừng tuổi già, vết sắc tố  U tuyến mồ hôi  Xuất huyết dưới da  Chốc mép  Mụn cơm

3

II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT 10. Bệnh ngoài da

2

III. PHÒNG NGỪA

III. PHÒNG NGỪA

1. Duy trì thể trạng hợp lý. 2. Chế độ ăn uống KH, ăn nhiều rau xanh, uống đủ nước. 3. Hạn chế thuốc lá, rượu bia, chất kích thích 4. Tập thể dục đều đặn nhẹ nhàng, nghỉ ngơi hợp lý. 5. Tránh tiếp xúc MT ô nhiễm, lạnh. 6. Giữ gìn VSCN sạch sẽ. 7. Tránh lo âu, căng thẳng. 8. Gia đình nên gần gũi, động viên người bệnh. 9. Tương tác với XH. 10. Tạo MT an toàn, tránh tổn thương. 11. Kiểm tra SK định kỳ

Cảm ơn đã chú ý lắng nghe!