Bài 3: Nhà nước xã hi ch nghĩa
54 TGL101_Bai3_v1.0014103225
0
Ni dung
Đặc trưng ca nhà nước XHCN.
Quy lut phát trin ca nhà nước
XHCN – Vn đề xây dng nhà nước
pháp quyn.
Chc năng nhà nước XHCN.
B máy nhà nước XHCN.
Hình thc nhà nước XHCN
Nhà nước Cng hòa XHCN Vit Nam
Mc tiêu Hướng dn hc
Sau khi hc bài này, các bn cn:
So sánh được bn cht ca nhà nước
XHCN vi các kiu nhà nước khác.
Trình bày được chc năng, hình thc, b
máy ca nhà nước XHCN.
Trình bày được đặc trưng, hình thc và
b máy ca Nhà nước Cng hòa XHCN
Vit Nam.
Thi lượng hc
6 tiết
Nghe ging và đọc tài liu để nm bt
các ni dung chính.
Đặt câu hi ngay nếu có thc mc.
Tr li các câu hi ôn tp.
Bài 3: NHÀ NƯỚC XÃ HI CH NGHĨA
Bài 3: Nhà nước xã hi ch nghĩa
TGL101_Bai3_v1.0014103225 55
Ch nghĩa Mác-Lênin khng định rng, cách mng vô sn và s ra đời ca nhà nước vô sn là
mt tt yếu lch s. Tính tt yếu đó được quy định bi mâu thun ni ti gia giai cp vô sn và
giai cp tư sn trong lòng ch nghĩa tư bn và ch nghĩa đế quc đạt đến mc không th điu hòa
được na thì cách mng vô sn ra đời là mt tt yếu lch s. Nguyên nhân dn đến cách mng vô
sn và s ra đời ca nhà nước vô sn là các tin đề kinh tế, chính tr và xã hi, tư tưởng ny sinh
trong lòng tư bn ch nghĩa.
Tin đề kinh tế
Quan h sn xut tư bn ch nghĩa đã to điu kin thun li cho s phát trin ca lc lượng
sn xut. Nhưng lc lượng sn xut ngày càng phát trin đến mt trình độ xã hi hóa cao
ngay trong lòng ch nghĩa đế quc thì nhng quan h sn xut tư bn ch nghĩa da trên chế
độ s hu tư nhân v tư liu sn xut và bóc lt giá tr thng dư đã tr nên mâu thun, không
còn phù hp na. Mâu thun này ngày càng tr nên gay gt, đòi hi phi có cách mng quan
h sn xut tư bn ch nghĩa và thiết lp nên mt quan h sn xut mi phù hp vi trình độ
phát trin ca lc lượng sn xut. Đó là kiu quan h sn xut xã hi ch nghĩa.
Tin đề chính tr – xã hi
Mâu thun gia lc lượng sn xut và quan h sn xut tư bn ch nghĩa biu hin v mt
chính tr – xã hi là mâu thun gia giai cp vô sn và giai cp tư sn. Ti giai đon ch
nghĩa đế quc, xut hin ch nghĩa tư bn lũng đon nhà nước. Nhà nước tư sn đã tham
gia trc tiếp vào mt s hot động kinh tế, tr thành công c trong tay gii tư bn độc
quyn, đã s dng nhiu phương pháp phn dân ch được che đậy dưới các hình thc dân
ch. Chính điu này dn ti bn cht ca nhà nước tư sn ngày càng biến đổi, mâu thun
gia giai cp vô sn và giai cp tư sn tr nên gay gt.
Mt khác, nn sn xut tư bn ch nghĩa to điu kin cho giai cp vô sn phát trin mnh
v s lượng và tính t chc k lut. Lúc này giai cp vô sn tr thành tng lp tiến b
nht ca xã hi, có s mnh dn dt tng lp lao động làm cách mng xóa b nhà nước tư
sn. Phong trào đấu tranh din ra mnh m, nhiu nước đã dành được thng li và la
chn con đường đi lên xã hi ch nghĩa. Nhà nước Xô Viết ra đời năm 1917 đã có sc lan
ta mnh m ti nhiu nước và có sc nh hưởng ln ti quá trình phát trin ca thế gii.
Tin đề tư tưởng
Giai cp vô sn có vũ khí tư tưởng và lý lun sc bén là ch nghĩa duy vt bin chng và ch
nghĩa duy vt lch s để nhn thc đúng đắn các quy lut vn động và phát trin ca xã hi.
Đó là ch nghĩa Mác-Lênin. Đây là cơ s nhn thc lý lun để giai cp vô sn và tng lp lao
động đề ra nhng ch trương bin pháp tiến hành cách mng xã hi ch nghĩa và xây dng
nhà nước kiu mi.
Trong tiến trình cách mng, giai cp vô sn và nhân dân lao động s dng bo lc cách mng
để đập tan b máy nhà nước cũ và xây dng b máy nhà nước kiu mi. B máy nhà nước y
là công c sc bén để giai cp vô sn và tng lp lao động gi vng thành qu cách mng và
xây dng xã hi mi. Như vy, nhà nước xã hi ch nghĩa ra đời là kết qu ca cách mng do
giai cp vô sn và nhân dân lao động tiến hành dưới s lãnh đạo ca Đảng cng sn.
Bài 3: Nhà nước xã hi ch nghĩa
56 TGL101_Bai3_v1.0014103225
3.1. Đặc trưng ca nhà nước XHCN
Nhà nước XHCN được xây dng trên cơ s ca chế độ kinh tế xã hi ch nghĩa, là
công c để thc hin quyn lc chính tr ca nhân dân lao động dưới s lãnh đạo ca
giai cp vô sn.
Khác vi các kiu nhà nước trước đây, nhà nước xã hi ch nghĩa va có bn cht
giai cp công nhân, va có tính nhân dân rng rãi và tính dân tc sâu sc (ging như
bn cht ca nn dân ch xã hi ch nghĩa). Theo ch nghĩa Mác-Lênin, bn cht ca
bt k nhà nước nào trong xã hi có giai cp bao gi cũng mang bn cht ca giai
cp thng tr xã hi (ví d: nhà nước dân ch ch nô, nhà nước quân ch phong kiến,
nhà nước dân ch tư sn...). Bn cht ca nhà nước xã hi ch nghĩa (nhà nước
chuyên chính vô sn) do đó trước hết nó mang bn cht giai cp công nhân. Nhưng
giai cp công nhân li là giai cp thuc nhân dân lao động mà ra, đại biu phương thc
sn xut mi, hin đại, gn vi li ích ca toàn th nhân dân lao động và dân tc.
Da vào cơ s lý lun khoa hc ca các nhà kinh đin ca ch nghĩa Mác-Lênin và
thc tin xây dng ch nghĩa xã hi, chúng ta có th đưa ra nhng đặc trưng cơ bn
ca nhà nước XHCN như sau:
o Có nn sn xut công nghip hin đại:
Ch có nn sn xut công nghip hin đại mi đưa năng sut lao động lên cao,
to ra ngày càng nhiu ca ci vt cht cho xã hi, đảm bo đáp ng nhng
nhu cu v vt cht và văn hóa ca nhân dân, không ngng nâng cao phúc li
xã hi cho toàn dân. Nn công nghip hin đại đó được phát trin da trên lc
lượng sn xut đã phát trin cao.
nhng nước thc hin s quá độ “b qua chế độ tư bn ch nghĩa lên ch
nghĩa xã hi”, trong đó có Vit Nam thì đương nhiên phi có quá trình công
nghip hóa, hin đại hóa để tng bước xây dng cơ s vt cht – k thut hin
đại cho Nhà nước XHCN.
o Thiết lp chế độ công hu v nhng tư liu sn xut ch yếu:
Th tiêu chế độ tư hu là cách nói vn tt nht, tng quát nht v thc cht
ca công cuc ci to xã hi theo lp trường ca giai cp công nhân. Tuy
nhiên, không phi xóa b chế độ tư hu nói chung mà là xóa b chế độ tư hu
tư bn ch nghĩa.
Ch nghĩa xã hi được hình thành da trên cơ s tng bước thiết lp chế độ
s hu v tư liu sn xut, bao gm s hu toàn dân và s hu tp th. Chế độ
s hu này được cng c, hoàn thin, bo đảm thích ng vi tính cht và trình
độ phát trin ca lc lượng sn xut, m đường cho lc lượng sn xut phát
trin, xóa b dn nhng mâu thun đối kháng trong xã hi, làm cho mi thành
viên trong xã hi ngày càng gn bó vi nhau vì nhng li ích căn bn.
o To ra cách t chc lao động và k lut lao động mi:
Quá trình xây dng Nhà nước XHCN và bo v T quc xã hi ch nghĩa là
mt quá trình hot động t giác ca đại đa s nhân dân lao động, vì li ích ca
đa s nhân dân. Chính bn cht và mc đích đó, cn phi t chc lao động và
k lut lao động mi phù hp vi địa v làm ch ca người lao động, đồng thi
khc phc nhng tàn dư ca tình trng lao động b tha hóa trong xã hi cũ.
Bài 3: Nhà nước xã hi ch nghĩa
TGL101_Bai3_v1.0014103225 57
o Thc hin nguyên tc phân phi theo lao động:
Nhà nước XHCN bo đảm cho mi người có quyn bình đẳng trong lao động
sáng to và hưởng th. Mi người có sc lao động đều có vic làm và được
hưởng thù lao theo nguyên tc “làm theo năng lc, hưởng theo lao động”. Đó là
mt trong nhng cơ s ca công bng xã hi giai đon này.
o Nhà nước mang bn cht giai cp công nhân, tính nhân dân rng rãi và tính dân
tc sâu sc:
Nhà nước xã hi ch nghĩa do Đảng Cng sn lãnh đạo. Thông qua nhà nước,
Đảng lãnh đạo toàn xã hi v mi mt và nhân dân lao động thc hin quyn lc
và li ích ca mình trên mi mt ca xã hi. Nhân dân lao động tham gia nhiu
vào công vic nhà nước. Đây là mt “nhà nước na nhà nước”, vi tính t giác,
t qun ca nhân dân rt cao, th hin các quyn dân ch, làm ch và li ích ca
chính mình ngày càng rõ hơn.
o Gii phóng con người thoát khi áp bc bóc lt, thc hin công bng, bình đẳng,
tiến b xã hi:
Mc tiêu cao nht ca Nhà nước XHCN là gii phóng con người khi mi ách áp
bc v kinh tế và nô dch v tinh thn, bo đảm s phát trin toàn din cá nhân,
hình thành và phát trin li sng xã hi ch nghĩa, làm cho mi người phát huy
tính tích cc ca mình trong công cuc xây dng Nhà nước XHCN. Nh xóa b
chế độ chiếm hu tư nhân tư bn ch nghĩa mà xóa b s đối kháng giai cp, xóa
b tình trng người bóc lt người, tình trng nô dch và áp bc dân tc, thc hin
được s công bng, bình đẳng xã hi.
Nhng đặc trưng trên phn ánh bn cht ca Nhà nước XHCN, do đó, Nhà nước
XHCN là mt xã hi tt đẹp, lý tưởng, ước mơ ca toàn th nhân loi. Nhng đặc
trưng đó có mi quan h mt thiết vi nhau. Vì vy, trong quá trình xây dng Nhà
nước XHCN cn phi quan tâm đầy đủ tt c các đặc trưng này.
3.2. Quy lut phát trin ca nhà nước XHCN – Vn đề xây dng nhà nước
pháp quyn
3.2.1. Khái nim
Xét v phương din lch s, nhà nước pháp quyn xut hin sm nht Trung Quc
c đại, vào cui thi Xuân Thu, đầu thi Chiến Quc vi tư tưởng pháp gia. Tư
tưởng chung là dùng pháp lut để tr nước, như theo Hàn Phi T, trong pháp lut có
ba đối tượng (ch th pháp lut) tham gia: Vua là người đặt ra pháp lut, b tôi (h
thng quan li) là nhng người trin khai và giám sát pháp lut, dân cư là nhng
người tuân th pháp lut. Tư tưởng pháp gia đã có nh hưởng sâu rng v phương
din thc tin trong xã hi Trung Quc đương thi, tuy còn nhng hn chế nht định,
song tư tưởng pháp tr ca pháp gia đã to tin đề lý lun cho vic hình thành tư
tưởng v nhà nước pháp quyn ca nhân loi v sau.
Tiếp đó là tư tưởng v nhà nước pháp quyn trong thi k c đại, đin hình có
Platon, Aristote, Democrite, Xocrat…
o Theo Platon, trong tác phm “nn cng hòa” xác định rng, người cm quyn
phi gt ý chí, quyn li cá nhân sang mt bên để tuân th ý chí, mc đích ca
Bài 3: Nhà nước xã hi ch nghĩa
58 TGL101_Bai3_v1.0014103225
pháp lut. Ông cho rng nhìn thy s sp đổ mau chóng ca nhà nước nơi nào
mà pháp lut không có hiu lc và nm dưới quyn lc ca mt ai đó. Còn đâu
lut pháp đứng trên nhà cm quyn, còn h ch là nô l ca lut pháp thì có s
cu thoát ca nhà nước”.
o S sp đổ ca nn dân ch Athens vào gia thế k th IV trước Công Nguyên đã
to cơ s thc tin cho Aristote đi đến nhng kết lun mi v nhà nước. Ông nêu
lên tư tưởng chia hot động nhà nước thành ba thành t: ngh lun, chp hành và
xét x. Ông cho rng nhà nước là mt t chc phc tp, tp hp nhng cá th
khác nhau v chc phn, v tình trng tài sn, v phm cht đạo đức, trình độ hc
vn; kh năng tham gia ca công chúng vào công vic nhà nước quy định th chế
chính tr ca nó.
Trong thi k phc hưng, thì đin hình có hai nhà tư tưởng John Locker và Montesqiue.
o Nhà tư tưởng ca John Locker (1632 – 1704) căn c vào tính cht, cách thc lp
pháp để xác định các kiu và các hình thc chính quyn nhà nước. Nét đặc trưng
ca hc thuyết này là vic khi to hc thuyết v s phân chia quyn lc. John
Locker cho rng khi mt cng đồng quc gia mi thành lp, hành động đầu tiên
nó cn làm là thiết lp cơ quan quyn lc lp pháp. Cơ quan lp pháp này không
nhng là quyn lc ti cao ca cng đồng quc gia mà còn là quyn lc thiêng
liêng và không th hoán đổi mt khi cng đồng đã đặt nó vào cương v đó. Để
lut pháp được xã hi giám sát và thc thi mt cách hiu qu, theo Locker cn
thiết phi thành lp mt cơ quan nhà nước khác, gi là hành pháp. Có th nói,
Locker đã đặt nn móng xây dng lý thuyết nhà nước pháp quyn, ông đã phác
ha ra nhng đặc đim chung ca nhà nước pháp quyn.
o Tiếp ni hc thuyết ca Locker, Montesqiue (1689 – 1755) đã nghiên cu và đưa
ra lý thuyết phân chia quyn lc. Theo ông, bin pháp hu hiu nhm chng li
s lm dng quyn lc là phân chia quyn lc nhà nước thành ba quyn riêng
bit: quyn lp pháp, hành pháp, tư pháp. Quyn lp pháp giao cho ngh vin,
quyn hành pháp giao cho chính ph và quyn tư pháp giao cho tòa án. Có th
nhn thy rng tư tưởng ca Montesqiue đã tr thành mt trong nhng ni dung
cơ bn ca thuyết tam quyn phân lp trong nhà nước pháp quyn tư sn truyn
thng và hin đại.
Người kế tha Montesquieu là Rousseau (1712 – 1788). Ông đã b sung hc thuyết
v nhà nước pháp quyn tư sn nhng quan đim lý lun mi và sâu sc hơn. Theo
ông, để cho xã hi tn ti và phát trin, mi công dân thc hin mt bn cam kết hay
khế ước y quyn cho các đại biu trong b máy nhà nước. Và khi nhà nước không
thc hin hành vi “khế ước xã hi” như đã tha thun thì nhân dân có quyn thay thế
bng nhà nước mi.
Kế tha nhng tư tưởng tiến b ca Rousseau, Immanuel Kant (1724 – 1804) cho
rng, nhà nước là s liên kết mi người trong khuôn kh ca pháp lut nhm giám
sát và đảm bo quyn bình đẳng cho mi công dân. Nhà nước ra đời nhm gii quyết
nhng đối kháng xã hi, điu hòa s phát trin ca xã hi theo hướng ngày càng
hoàn thin vì li ích con người. Kant khng định rng trong nhà nước pháp quyn,
mi cá nhân là mt giá tr tuyt đối, cá nhân này không th ly cá nhân khác làm mc