I. ĐẠI CƯƠNG

Hướng dẫn chẩn đoán và

điều trị VGVR C – Bộ Y Tế

• Là tài liệu chuyên môn

sở khám bệnh, chữa bệnh

được áp dụng tại các cơ

công lập và ngoài công lập

thanh toán chi phí khám

• Là cơ sở để giám định,

bệnh, điều trị bệnh viêm

gan vi rút C theo chế độ

Tuân thủ và vận dụng linh

hoạt Hướng dẫn trong thực

hành lâm sàng là yêu cầu

đối với BS tham gia điều trị

VGVR C.

BHYT.

II. VIÊM GAN VI RÚT C CẤP

1. Chẩn đoán xác định

• Thời gian bệnh < 6 tháng;

• Lâm sàng: có thể bình thường (# 80% trường hợp)

• Xét nghiệm:

- AST, ALT: bình thường hoặc tăng

- Chuyển huyết thanh: anti HCV (-)  (+)

- HCV RNA (+), anti-HCV (-).

Tình huống lâm sàng

• BN nam, nhân viên y tế, 36 tuổi. Cư ngụ: Bình Tân/TPHCM

• Bệnh sử:

Paracetamol 500 mg x 4 /ngày + Multivitamin.

– N1- 5: sốt ớn lạnh, đau mình, chán ăn. Tự uống

– N 6 – 7: hết sốt, vàng da vàng mắt, buồn nôn, đau HS P

Kết quả XN:

 Khám BV

- ALT: 745; AST: 148 (U/L); Bil TP: 6,4, TT: 5,2 (mg/dL)

- Anti HAV IgM (-); HBsAg (-), Anti HBc IgM (-); Anti HCV (-);

Anti HEV IgM (-); Anti CMV IgM (-).

- SA bụng: gan to; loại trừ tắc mật ngoài gan.

• Tiền căn: uống 1 lon bia/ngày, thỉnh thoảng uống ít rượu tiệc.

Tình huống lâm sàng

Câu hỏi 1:

Chẩn đoán nào phù hợp nhất ?

B. Viêm gan siêu vi cấp.

A. Viêm gan do thuốc / nhiễm siêu vi.

C. Viêm gan cấp chưa rõ nguyên nhân.

D. Viêm gan do bia – rượu

Tình huống lâm sàng

Câu hỏi 2:

Xét nghiệm nào nên đề nghị tiếp

A. ANA, LKM1

C. Anti EBV IgM

B. Anti HCV IgM

D. HCV RNA

Nhiễm HCV cấp

HCV RNA

HCV Ag

Anti HCV

Giai đoạn cửa sổ

Ngày

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

180

Anti HCV (+)

HCV RNA (+)

Anti HCV (-)  (+) / 6 tháng:

nhiễm HCV cấp

Anti HCV (-) và HCV RNA (+):

nhiễm HCV cấp / gđ cửa sổ

Anti HCV (+) và HCV RNA (+):

nhiễm HCV cấp hoặc mạn

Anti HCV IgM có giúp chẩn đoán nhiễm HCV cấp?

Nhiễm HCV

Tỷ lệ Anti HCV IgM (+)

Cấp

50 - 93 %

Mạn

50 -70 %

Hepatitis C, WHO 2015

 Anti HCV IgM không đáng tin cậy để chẩn đoán nhiễm

HCV cấp.

 Khó phát hiện, khó chẩn đoán VGVR C cấp / lâm sàng.

II. VIÊM GAN VI RÚT C CẤP

• Lâm sàng: VG cấp nghi do vi rút

• ± Dịch tễ liên quan nhiễm vi rút qua đường máu

trước khởi bệnh 2 tuần – 6 tháng.

• XN huyết thanh: Anti HCV (-) và kháng thể IgM

các vi rút viêm gan khác (-).

 Xét nghiệm HCV RNA

Tình huống lâm sàng

U/L; HCV RNA: 424.000 IU/mL

• N 8 – 14: BN được điều trị hỗ trợ; vàng da giảm; ALT: 106

 Chẩn đoán: Viêm gan siêu vi C cấp

BN cần được xử trí:

Câu hỏi 3:

A. Điều trị ngay với Peg IFN

B. Xét nghiệm Genotype để quyết định điều trị

C. Tiếp tục điều trị nâng đỡ; 11 tuần sau XN định lượng

HCV RNA.

D. Cả A và B

II. VIÊM GAN VI RÚT C CẤP

2. Điều trị VGVR C cấp

• Bệnh có thể tự khỏi (15 – 45 % trường hợp).

• Điều trị đặc hiệu thuốc kháng virus: làm giảm

nguy cơ viêm gan C cấp chuyển thành mạn tính

 Điều trị đặc hiệu khi:

- Thời gian chờ bệnh tự khỏi kết thúc

-

HCV RNA vẫn còn trên ngưỡng phát hiện.

II. VIÊM GAN VI RÚT C CẤP

2. Điều trị VGVR C cấp

• Thời gian chờ: 12 tuần sau khởi bệnh

• Thuốc: IFN hoặc PegINF ± Ribavirin.

• Thời gian điều trị: 12 - 24 tuần

Tình huống lâm sàng

• Xét nghiệm của vợ BN sau khi biết chồng VGSV C cấp:

– ALT: 84 AST: 42 (U/L)

– Anti HCV (+); HCV RNA: 512.000 IU/mL.

– APRI: 1,02

– Không rõ tiền căn phơi nhiễm HCV.

Câu hỏi 4:

Chẩn đoán nào phù hợp nhất ?

A. Viêm gan siêu vi C cấp

B. Viêm gan siêu vi C mạn

C. Viêm gan siêu vi C cấp hoặc mạn

D. Nhiễm HCV cấp do chồng lây

III. VIÊM GAN VI RÚT C MẠN

1. Chẩn đoán xác định

− Anti HCV (+), HCV RNA (+)

− Thời gian mắc bệnh > 6 tháng

hoặc có biểu hiện xơ gan (> F2) - Phụ lục 1

mà không do căn nguyên khác

Vấn đề lâm sàng:

• HCV RNA (+): định tính hay định lượng ?

• Bệnh > 6 tháng # Anti HCV (+) > 6 tháng ?

Tình huống lâm sàng

• BN vợ được giới thiệu đến BV chuyên khoa để điều trị VGSV

C theo chế độ BHYT.

BS tại đây sẽ xử trí như thế nào ?

Câu hỏi 5:

A. XN Genotype và điều trị kháng vi rút khi có kết quả.

mới đặc trị.

B. Điều trị nâng đỡ, 6 tháng sau kiểm tra lại HCV RNA (+)

C. XN Gynotype, nếu cùng Genotype với chồng thì có khả

D. Kiểm tra độ đàn hồi bằng Fibroscan để quyết định điều trị

nănng mới bị chồng lây nên sẽ trị như viêm gan C cấp.

ngay hoặc trì hoãn.

Phụ lục 1

kPa F0: 1 – 5 kPa F1: 5 – 7 F2: 7,1- 8,6 kPa F3: 8,7-14,5 kPa kPa F4: > 14,6

F4: > 2

1. FibroScan 2. APRI (AST platelet ratio index) F0 - F2: < 1,45

AST x 10 / 4 AST x 100 / AST (ULN)

= APRI =

AST x 10 =

Tiểu cầu (109/L)

Tiểu cầu (109/L)

Tiểu cầu (109/L) x 4

ứng virus bền vững (SVR: Sustained virological response).

2. Điều trị VGVR C mạn a. Mục tiêu • Loại trừ HCV ra khỏi cơ thể; điểm cuối của điều trị là đáp

• Giảm, tiến tới ngăn chặn tiến triển xơ gan, K gan; Cải thiện

chất lượng cuộc sống, kéo dài tuổi thọ.

b. Chuẩn bị điều trị

• Tư vấn cho BN: phác đồ điều trị, hiệu quả, các tác dụng

• BN cần được XN trước điều trị (Phụ lục 2); XN định týp

không mong muốn và tuân thủ điều trị.

PHỤ LỤC 2: Các XN trước điều trị

1. Công thức máu, urê, creatinin, điện giải đồ 2. Đánh giá chức năng gan (AST, ALT, GGT, bilirubin, albumin, AFP, tỷ lệ prothrombin, INR) 3. X-Quang tim phổi thẳng

4. Nội tiết: FT4, TSH

5. Tim mạch: điện tâm đồ

6. Siêu âm ổ bụng

7. Đánh giá tình trạng xơ hóa gan (sinh thiết gan hoặc Fibrotest

hoặc Fibroscan hoặc APRI)

8. HBsAg, anti-HIV

9. Test định tính thử thai với bệnh nhân nữ.

Một số lưu về các XN trước điều trị - Phụ lục 2

- Là các XN đánh giá tình trạng sức khỏe của BN

- Kiểm tra các bệnh lý, cơ địa có chống chỉ định với

thuốc điều trị; bệnh đi kèm.

- Không đủ: đường máu, ANA,...?

- Không bắt buột phải thực hiện hết.

cần thực hiện trước điều trị .

- Xét nghiệm: HCV RNA định lượng; kiểu gen của HCV

- XN nội tiết: không làm FT3

c. Chỉ định điều trị: khi có đủ các điều kiện

• Chức năng gan còn bù

• HCV RNA (+)

• Không có các chống chỉ định. • XN về huyết học và sinh hóa ở giá trị chấp nhận:

- Hb > 13g ở nam, > 12g ở nữ;

- N > 1.500/mm3;

- Tiểu cầu > 75.000/mm3;

- Creatinin/máu < 1,5mg/dL;

tương đối (Hướng dẫn 2014 - WHO) nên vẫn có thể xem

Lưu ý: không thỏa các giá trị trên cũng là Chống chỉ định

xét điều trị cho BN.

d. Chống chỉ định

- Xơ gan mất bù.

- Trầm cảm nặng; - Thay tạng đặc; - Bệnh gan tự miễn hoặc các bệnh tự miễn khác;

- Bệnh lý tuyến giáp không được kiểm soát;

- Có thai;

- Các bệnh nội khoa nặng: tăng huyết áp nặng, suy tim,

bệnh mạch vành, đái tháo đường không kiểm soát,

bệnh phổi tắc nghẽn;

- Có tiền sử dị ứng với thuốc điều trị.

đ. Các thuốc điều trị

Bảng 1. Các thuốc điều trị viêm gan vi rút C

Thuốc

Liều dùng

Tác dụng không mong muốn

3

triệu

đơn

IFN a-2a

Hội chứng giả cúm (sốt cao, đau đầu,

vị x 3 lần/tuần

Interferon

IFN a-2b

đau cơ, mỏi mệt), thiếu máu, giảm

(IFN)

3

triệu đơn vị x 3

Pegylated IFN a-

tiểu cầu, giảm bạch cầu, trầm cảm,

lần/tuần

tiêm dưới

2a

thay đổi hành vi, nôn, ỉa chảy, rối loạn

da

180 mcg x 1 lần/tuần

Pegylated IFN a-

chức năng tuyến giáp,...

2b

1,5 mcg/kg x 1 lần/tuần

+ Týp 1,4,6:

15mg/kg/ngày

Thiếu máu, viêm khớp, ngứa ngoài

( 75kg:1000mg/ngày,

da, ho khan, đau ngực, trầm cảm, ỉa

Ribavirin

Ribavirin

> 75kg: 1200mg/ngày).

chảy, khó tiêu.

+ Týp 2, 3: 800mg/ngày.

Boceprevir

800 mg x 3 lần/ngày

Thuốc ức

Thiếu máu, giảm bạch cầu, phát ban,

chế

RL tiêu hóa, RL vị giác, buồn nôn,

nhức đầu

protease

Telaprevir

750 mg x 3 lần/ngày

e. Điều trị

 Phác đồ

• Phác đồ chuẩn: Interferon (IFN) + Ribavirin • Phác đồ chuẩn + Boceprevir / Telaprevir

Chỉ định: viêm gan C týp 1 đã có thất bại điều trị

với phác đồ chuẩn trước đây.

Lưu ý:

IFN bao gồm: IFN và Peg IFN

-

- Thứ tự các thuốc IFN ở Bảng 1 không phải là trình tự ưu tiên.

- Phác đồ chuẩn thường để chỉ: Peg IFN + RBV

e. Điều trị

 Thời gian điều trị: phụ thuộc vào týp và đáp ứng vi

rút

+ Typ 2, 3: 24 tuần hoặc dựa trên sơ đồ 2

 Trường hợp không xác định được týp:

Điều trị như týp 1 hoặc 6

+ Typ 1, 4, 6: 48 tuần hoặc dựa trên sơ đồ 1

MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ ĐÁP ỨNG VI RÚT Khái niệm

Định nghĩa

Đáp ứng virus nhanh - RVR

HCV RNA âm tính sau 4 tuần điều trị

(Rapid Virological response)

Đáp ứng sớm hoàn toàn (cEVR): HCV RNA âm tính sau 12 tuần điều trị.

Đáp ứng sớm một phần (pEVR): HCV RNA giảm > 2 log10 sau 12 tuần điều trị

HCV RNA âm tính khi kết thúc đợt điều trị

Đáp ứng virus sớm - EVR (Early Virological Response)

Đáp ứng khi kết thúc điều trị - ETR (End Treatment Response)

Đáp ứng virus bền vững - SVR

HCV RNA âm tính sau 24 tuần ngừng điều trị

(Sustained Virological Response) Bùng phát

HCV RNA tăng cao trong khi đang điều trị.

Tái phát

HCV RNA tăng trở lại sau ngừng điều trị

Không đáp ứng

HCV RNA vẫn dương tính sau 24 tuần điều trị

Áp dụng cho điều trị với phác đồ chuẩn: Peg IFN + RBV

Đáp ứng vi rút nhanh (RVR)

8

PegIFN/RBV

7

6

) L m / U

5

giảm 2 log

4

3

2

Ngưỡng phát hiện (50 IU/ml)

I 0 1 g o l ( A N R V C H

1

RVR

SVR

0

-6

0

6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 66 72 78

Tuần

ETR

Đáp ứng vi rút sớm hoàn toàn (cEVR)

8

PegIFN/RBV

7

6

) L m / U

5

giảm 2 log

4

3

2

Ngưỡng phát hiện (50 IU/ml)

I 0 1 g o l ( A N R V C H

1

RVR

SVR

0

-6

0

6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 66 72 78

Tuần

cEVR

Đáp ứng virus sớm 1 phần (pEVR)

Không đạt EVR  ngưng điều trị

8

PegIFN/RBV

7

6

) L m / U

5

giảm 2 log

4

3

pEVR

2

Ngưỡng phát hiện (50 IU/ml)

I 0 1 g o l ( A N R V C H

1

RVR

0

-6

0

6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 66 72 78

Tuần

Đáp ứng vi rút muộn (Delayed Virological Response: DVR)

8

pEVR không đạt DVR  ngưng điều trị

PegIFN/RBV

7

6

) L m / U

5

giảm 2 log

4

pEVR

3

2

Ngưỡng phát hiện (50 IU/ml)

I 0 1 g o l ( A N R V C H

1

RVR

SVR

0

-6

0

6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 66 72 78

DVR

ETR

tuần

SƠ ĐỒ 1

HCV RNA âm (RVR) -Trước ĐT có HCV RNA > 4-8 x 105 IU/ml  trị 48 tuần -Trước ĐT có HCV RNA ≤ 4-8 x 105 IU/ml  trị 24 tuần

TUẦN 4

HCV RNA giảm < 1log10  đánh giá tuần thứ 12

HCV RNA giảm > 1log10  đánh giá tuần thứ 12

Thuốc tuần 13 / kiểm tra pEVR ?

TUẦN 12

HCV RNA âm (cEVR)  điều trị 48 tuần HCV RNA giảm < 2log10  ngưng điều trị HCV RNA giảm > 2log10 (pEVR)  đánh giá tuần thứ 24

HCV RNA (+)  ngưng điều trị

TUẦN 24

Thuốc tuần 25 / kiểm tra DVR ?

HCV RNA (-)  điều trị 72 tuần

Phác đồ điều trị theo đáp ứng virus ở người bệnh viêm gan C týp1, 4, 6

Peg-IFN + RBV x 48 tuần n=569

ACCELERATE

SVR: 5% (5/111)

SVR: 87% (78/90)

RVR 16% (90/569)

Lý do ngưng trị

Không EVR 20% (111/569)

pEVR 22% (128/569)

cEVR 42% (240/569)

SVR: 27% (34/128)

SVR: 68% (162/240)

Lý do trị 72 tuần

Lee S and Ferenci P, Antiviral Ther 2008; 13S1: 9

SƠ ĐỒ 2

TUẦN 4

HCV RNA (+)  đánh giá tuần thứ 12

HCV RNA âm (RVR) -Trước ĐT có HCV RNA > 4-8 x 105 IU/ml  trị 24 tuần -Trước ĐT có HCV RNA ≤ 4-8 x105 IU/ml  trị 12-16 tuần

HCV RNA giảm > 2log10  điều trị 24 tuần

TUẦN 12

HCV RNA giảm < 2log10  ngưng điều trị, xem xét chuyển phác đồ thay thế

Phác đồ điều trị theo đáp ứng virus ở người bệnh viêm gan C týp 2, 3

Đáp ứng RVR, nồng độ VR và tỉ lệ SVR / G2,3

Peg-IFN + RBV 800 x 24 tuần

ACCELERATE

SVR: 94% (141/150)

SVR: 49% (105/215)

RVR, LVL: 24%

Không RVR: 34%

SVR: 90% (370/410)

SVR: 88% (229/260)

RVR, HVL: 42%

Shiffman M, et al. 57th AASLD 2006; Abstract 340 (poster)

*LVL: ≤400.000-800 000 IU/mL **HVL: >800 000 IU/mL

Theo dõi trong quá trình điều trị:

+ Lâm sàng: 4 tuần một lần, đánh giá triệu chứng lâm

+ ALT, tế bào máu ngoại vi, creatinin, mức lọc cầu thận: 4

sàng, các tác dụng không mong muốn của thuốc.

tuần một lần.

phát hiện < 50 IU/ml): tuần 4, 12, 24, 48 và sau ngừng

+ Đo tải lượng HCV RNA (sử dụng kỹ thuật với ngưỡng

thuốc 24 tuần

+ Tỷ lệ Prothrombin, AFP, chức năng tuyến giáp (FT4,

TSH): 12 tuần một lần.

+ Chẩn đoán hình ảnh: siêu âm bụng 12 tuần một lần.

3. Điều trị VGVR C mạn các trường hợp đặc biệt

 Đồng nhiễm HCV/HIV

• Ưu tiên điều trị HCV cho người có HIV đồng nhiễm HCV.

- CD4 > 350 TB/mm3 điều trị viêm gan C trước

- CD4 200 - 350 TB/mm3 điều trị ARV trước

• Phác đồ chuẩn; Thời gian: 48 tuần.

• Chú ý tương tác thuốc và các tác dụng phụ khi điều trị

cùng với các thuốc ARV.

- AZT + RBV gây thiếu máu nặng hơn, đáp ứng kém

- D4T/DDI + RBV: chống chỉ định

hơn với EPO.

Điều trị PegIFN + RBV trên đồng nhiễm HCV/HIV

100

Chung

Genotype 1

80

)

%

60

(

44

40

38

R V S

40

29

27

27

17

20

14

0

Peg IFN α-2b + RBV 800-1200[4]

PegIFN α-2a + RBV 800[1]

PegIFN α-2a + RBV 600-1000[2]

PegIFN α-2b + RBV 800[3]

1. Torriani F, et al. N Engl J Med. 2004;351:438-450. 2. Chung R, et al. N Engl J Med. 2004;351:451-459. 3. Carrat F, et al. JAMA. 2004;292:2839-2848. 4. Laguno M, et al. AIDS. 2004;18:F27-F36.

 Đồng nhiễm HCV / HBV

• Có thể dẫn đến bệnh phát triển nhanh; HCV được xem

là động lực chính của bệnh.

• Điều trị giống như VGVR C đơn thuần với kết quả SVR

tương tự.

• Sau khi thải trừ HCV có nguy cơ HBV tái hoạt, điều này

đòi hỏi phải điều trị đồng thời với thuốc kháng HBV

 HCV / bệnh thận mạn tính

• Peg IFN và Ribavirin cần điều chỉnh liều ở người suy thận.

• RBV có thể dùng liều thấp 200 mg / ngày

Thái độ xử trí

Giữ nguyên liều

Tình trạng Mức lọc cầu thận > 60 ml/phút

Mức lọc cầu thận 15 - 59 ml/phút

· Peg INF α-2a 135mcg/tuần, hoặc . Peg INF α-2b 1mcg/kg/tuần. · Ribavirin 200-800mg/ngày

Lọc máu chu kỳ

· IFN α-2a, hoặc IFN α-2b: 3 triệu đơn vị x 3 lần/tuần, hoặc · PeglNF α-2a 135mcg/tuần, hoặc . PeglNF α-2b 1mcg/kg/tuần. · Ribavirin 200 - 800mg/ngày

Ghép thận

· Người đã ghép thận: không có chỉ định điều trị với interferon. · Người chuẩn bị ghép thận: cần điều trị viêm gan C trước

 HCV / xơ gan

• Điều trị có thể làm giảm biến chứng xơ gan có liên quan đến

HCV.

• Xơ gan giai đoạn Child A : giữ nguyên liều và theo dõi sát

tác dụng phụ.

suy gan.

• Xơ gan giai đoạn Child B: thận trọng vì interferon thúc đẩy

• Tầm soát HCC cho những BN xơ gan (kể vả đạt SVR): AFP

và siêu âm bụng / 6 tháng

 Điều trị lại / BN thất bại điều trị

• Hướng dẫn chỉ đề cập thất bại với phác đồ chuẩn / G1:

 Boceprevir / Telaprevir + Phác đồ chuẩn

• Điều trị lại với các phác đồ có thuốc kháng virus tác động

trực tiếp (DAAs) khác: hiệu quả cao, đắc tiền, thuốc chưa

được phép lưu hành tại Việt Nam.

• Cần xem xét điều trị lại với Peg IFN + RBV các trường hợp:

tái phát; không đáp ứng với IFN + RBV hoặc trị không đúng

phác đồ chuẩn.

Điều trị với Peg IFN + RBV / BN thất bại điều trị IFN ± RBV

)

%

40% - 50%

(

R V S

20% - 30%

8% - 18%

100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0

Không đáp ứng : IFN[1,3,5]

Không đáp ứng IFN + RBV[1-6]

Tái phát IFN + RBV[1,5,6]

1. Jacobson IM, et al. Am J Gastroenterol. 2005;100:2453-2462. 2. Lawitz E, et al. DDW 2003. Abstract T1293. 3. Shiffman M, et al. Gastroenterology. 2004;126:1015-1023. 4. Gross JB, et al. AASLD 2005. Abstract 60. 5. Krawitt E, et al. J Hepatol. 2005;43:243-249. 6. Poynard T, et al. Gastroenterology. 2009;136:1618-1628.

SVR ở BN không đáp ứng và tái phát - EPIC3

Peg IFN alfa-2b 1.5 µg/kg/tuần + RBV 800-1400 mg/ngày x 48 tuần

100

Không đáp ứng

Chung

Tái phát

80

)

%

60

(

43

38

40

34

R V S

32

25

22

18

18

17

20

14

7

6

0

Chung (N = 2293)

IFN/RBV (n = 1423)

PegIFN alfa-2b + RBV (n = 488)

PegIFN alfa-2a + RBV (n = 375)

Phác đồ đã trị trước

Poynard T, et al. Gastroenterol. 2009;136:1618-1628.

G1; điều trị 48 tuần

G1 (81%); điều trị 72 tuần

N = 243

N= 107

Hiệu quả điều trị với phác đồ chuẩn / BN tái phát

KẾT LUẬN

1. Hướng dẫn 2013 của Bộ Y Tế là tài liệu chuyên môn, cơ

sở thanh toán chi phí điều trị VGVR C diện BHYT.

2. BS điều trị phải tuân thủ và vận dụng linh hoạt trong

thực hành lâm sàng.

3. Hướng dẫn cần được điều chỉnh, cập nhật theo sự

phát triển của thế giới về chẩn đoán và điều trị VGVR

C, đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh tại nước ta.

Cảm ơn