intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Những Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin: Chương 6

Chia sẻ: Dat Dat | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:31

127
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là bài giảng Những Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin: Chương 6 - Học thuyết kinh tế về chủ nghĩa tư bản độc quyền và độc quyền nhà nước . Mời các bạn tham khảo bài giảng để nắm bắt những kiến thức về chủ nghĩa tư bản độc quyền; chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước; những nét mới trong sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại; vai trò và giới hạn lịch sử của chủ nghĩa tư bản.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Những Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin: Chương 6

  1. Chương VI: HỌC THUYẾT KINH TẾ VỀ  CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC  QUYỀN NHÀ NƯỚC I. Chủ nghĩa tư bản độc  quyền.  II. Chủ nghĩa tư bản độc  quyền nhà nước. III. Những nét mới trong sự  phát triển của chủ nghĩa  tư bản hiện đại IV. Vai trò và giới hạn lịch  sử của chủ nghĩa tư bản 1
  2. Mục tiêu của chương • Sau khi học xong chương này Bạn sẽ:  Nắm bắt một cách cơ bản học thuyết kinh tế về  CNTB ĐQ và ĐQNN của chủ nghĩa Mác – Lênin.  Xác định những thuật ngữ then chốt về các tổ chức  độc quyền.  Hiểu được sự hình thành tổ chức độc quyền, vai trò  của nó trong nền kinh tế  Thấy được sự hình thành, bản chất và vai trò của  nhà nước TB độc quyền dưới CNTB 2
  3. Các thuật ngữ cần nắm  Tổ chức độc quyền.  Lợi nhuận độc quyền.  Giá cả độc quyền.  Tư bản tài chính.  Xuất khẩu tư bản.   Tư bản độc quyền nhà nước. 3
  4. I.Chủ nghĩa tư bản độc quyền(CNTB ĐQ): XVII        cuối XIX đầu XX         giữa XX CNTB CNTB  CNTB Tự do Độc quyền Độc quyền Cạnh tranh Nhà nước 4
  5. 1.Nguyên nhân chuyển biến từ CNTB tự do  cạnh tranh sang CNTB ĐQ: Cạnh tranh thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung  làm xuất hiện những DN có qui mô lớn. Cạnh tranh dẫn đến quá trình thôn tính, sáp nhập  các DN nhỏ. Cạnh tranh dẫn đến sự thỏa hiệp giữa các DN lớn  để hình thành các DN khổng lồ về qui mô. Tín dụng phát triển thúc đẩy việc hình thành các  công ty cổ phần với qui mô rất lớn. Sản xuất phát triển làm xuất hiện những ngành  nghề mới cần có vốn đầu tư lớn. 5
  6. 2 Những đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB  ĐQ: a) Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền:  ­ Khái niệm ­ Hình thức tồn tại: CARTEL SYNDICATE TRUSTS CONSORTIUM CONGLOMERATE 6
  7. ­ Biện pháp cạnh tranh:  Khống chế bằng sức mạnh ĐQ  Hạ giá bán có hệ thống   Các biện pháp phi kinh tế khác.              *Pđq =  P + Psn                *Giá cả ĐQ =  K  +  Pđq 7
  8. b) Tư bản tài chánh: • Là sự dung hợp giữa Tư bản độc quyền  trong ngân hàng với Tư bản độc quyền trong  công nghiệp. ­ Sự dung hợp bằng chế độ tham dự  ­ Sự dung hợp về mặt tổ chức  ­ TB tài chánh thể hiện quyền lực thông qua  một nhóm nhỏ độc quyền chi phối. 8
  9. c) Xuất khẩu tư bản: • Các hình thức:                                         xuất khẩu TB trực tiếp ­ Căn cứ vào chủ thể quản lý:                                        xuất khẩu TB gián tiếp                                        xuất khẩu TB nhà nước ­ Căn cứ vào chủ thể sở hữu:                                        xuất khẩu TB tư nhân    *Thông qua xuất khẩu TB các TCĐQ mở rộng quyền  lực ra nước ngoài 9
  10. d) Phân chia thế giới về mặt kinh tế giữa các  tổ chức độc quyền: Phân chia thị trường thế giới là một tất yếu  của quá trình xuất khẩu tư bản. Tìm kiếm thị trường nguyên liệu và thị  trường tiêu thụ nhằm thu Psn  Những TCĐQ vừa cạnh tranh vừa hợp tác  trong việc phân chia, dẫn đến các liên minh  độc quyền quốc tế ra đời 10
  11. e) Phân chia thế giới về mặt lãnh thổ giữa các  cường quốc Tư bản: • Phân chia thế giới về lãnh thổ là sự đảm bảo về mặt  kinh tế   • Các cường quốc thi nhau xâm chiếm thuộc địa             cuối XIX  đầu XX các nước đế quốc hoàn tất  việc phân chia lãnh thổ thế giới   Anh, Nga, Pháp có nhiều thuộc địa nhất. Số dân thuộc  địa của Anh gấp 12 lần của Nga và 7 lần của Pháp. Số dân thuộc địa của 3 nuớc: Mỹ, Đức, Nhật cộng lại  bằng số dân thuộc địa của Pháp. 11
  12. 3.Sự hoạt động của qui luật giá trị và qui luật giá trị  thặng dư trong giai đoạn CNTB ĐQ • a)Quan hệ giữa độc quyền và cạnh tranh trong giai  đoạn CNTB ĐQ Sự xuất hiện của độc quyền không làm thủ tiêu  cạnh tranh mà còn làm cho cạnh tranh có những  biểu hiện mới:  Cạnh tranh giữa các TCĐQ với các DN ngoài ĐQ Cạnh tranh giữa các TCĐQ với nhau  Cạnh tranh trong nội bộ các TCĐQ  12
  13. b) Biểu hiện hoạt động của qui luật giá trị và qui luật  giá trị thặng dư trong giai đoạn CNTB ĐQ • ­ Qui luật giá trị biểu hiện thành qui luật giá cả độc  quyền • ­ Qui luật giá trị thặng dư biểu hiện thành qui luật  lợi nhuận độc quyền cao 13
  14. II. Chủ nghĩa Tư Bản độc quyền nhà nước  ( CNTB ĐQ NN): 1.Nguyên nhân hình thành và bản chất của CNTB ĐQ  NN  a) Nguyên nhân hình thành  Nền SX xã hội hóa cao tất yếu có sự can thiệp của  nhà nước. Điều hoà lợi ích kinh tế  giữa các tập đoàn kinh tế   Giải quyết những mâu thuẩn trong nước: khủng  hoảng, lạm phát, thất nghiệp. Những lãnh vực mới xuất hiện có tính chất quốc gia Những bất đồng giữa các nước 14
  15. b) Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước:     là sự kết hợp giữa các tổ chức độc quyền với  nhà nước TB thành một thiết chế và thể chế  thống nhất, nhằm đảm bảo lợi ích của các  tập đoàn, giải quyết mâu thuẩn trong nước  và những bất đồng quốc tế. 15
  16. ­ Nhà nước xuất hiện chức năng mới: Vừa là chủ sở hữu, vừa là TB xã hội và nhà  quản lý xã hội.  Thực hiện điều tiết kinh tế vĩ mô bên cạnh  các qui luật của thị trường. 16
  17. 2. Những biểu hiện của CNTB độc quyền Nhà  nước: a) Sự kết hợp về con người giữa các tổ chức  độc quyền và bộ máy nhà nước. b) Hình thành, phát triển sở hữu nhà nước và  thị trường nhà nước. c) Điều tiết kinh tế vĩ mô bằng chính sách và  các công cụ kinh tế.   17
  18. III. Những nét mới trong sự phát triển của Chủ  nghĩa tư bản hiện đại: 1 Sư phát triển nhảy vọt về lực lượng sản xuất: ­ Cách mạng công nghệ thông tin và công nghệ cao phát  triển mạnh mẽ  ­ Giáo dục được tăng cường và tố chất của người lao  động được nâng cao rõ rệt ­ Kinh tế tăng trưởng nhanh, năng suất lao động được  nâng cao, thành quả khoa học kỹ thuật nhanh chóng  đưa vào sản xuất kinh doanh.     18
  19. 2.Nền kinh tế đang có xu hướng chuyển từ kinh tế  công nghiệp sang kinh tế tri thức: • ­ Vai trò của tri thức và kỹ thuật được đề cao hơn  tài nguyên tự nhiên và vốn • ­ Lao động trí óc chiếm tỷ trọng lớn • ­ tỷ trọng và vai trò của ngành dịch vụ rất lớn • ­ Sáng tạo kỹ thuật và sáng tạo cơ chế đóng vai trò  then chốt trong sự phát triển 19
  20. 3.Sự điều chỉnh về quan hệ sản xuất và quan  hệ giai cấp: • ­ Sự phân tán quyền nắm cổ phiếu tăng lên • ­ Các giai cấp, tầng lớp, đoàn thể xã hội và tập đoàn  cùng tồn tại và tác động lẫn nhau, tầng lớp trung  lưu ngày càng gia tăng • ­ Thu nhập bằng tiền lương của người lao động có  mức tăng trưởng khá, tỷ lệ nghèo có xu hướng  giảm 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1