intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Chương 5 - Lê Nhị Lãm Thúy

Chia sẻ: Tầm Y | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

75
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 5: Mô hình hóa dữ liệu" cung cấp cho người học các kiến thức: Giới thiệu mô hình dữ liệu, mô hình thực thể - kết hợp (ER), các phương pháp phân tích dữ liệu,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Chương 5 - Lê Nhị Lãm Thúy

  1. Chương 5 MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU PHÂN TÍCH THIẾT KẾ THỐNG THÔNG TIN Chương 5: Mô hình hóa dữ liệu 5.0 Giới thiệu  Giới thiệu mô hình dữ liệu Thế giới quan  Mô hình thực thể - kết hợp (ER) HTTT cần tin học hóa Thành phần dữ liệu  Các phương pháp phân tích dữ liệu Cài đặt thành  Một số quy tắc mô hình hóa quan niệm dữ liệu phần dữ liệu dựa Tìm hiểu và mô vào các mô hình  Một số tiêu chuẩn chọn lựa giữa các khái niệm hình hóa đã thiết kế Các mô hình thiết kế Nhóm chuyên gia phân Nhóm lập trình tích thiết kế Hệ quản trị CSDL CSDL của HTTT cần tin học hóa 3 4 1
  2. 5.0 Giới thiệu 5.0 Giới thiệu  Tổ chức dữ liệu  Mô hình dữ liệu là tập hợp các khái niệm dùng để diễn tả tập - Phân tích khía cạnh tĩnh của hệ thống. các đối tượng dữ liệu cũng như những mối quan hệ giữa - Biểu diễn cấu trúc dữ liệu ở mức quan niệm. chúng trong hệ thống thông tin cần tin học hóa. Nó được xem  Tạo sưu liệu cho dữ liệu là cầu nối giữa thế giới thực với mô hình cơ sở dữ liệu bên trong máy tính. Khi một mô hình dữ liệu mô tả một tập hợp các khái niệm từ thế giới thực, ta gọi đó là mô hình quan niệm dữ liệu.  VD: mô hình mạng, mô hình phân cấp, mô hình quan hệ, mô hình thực thể kết hợp/liên kết, mô hình hướng đối tượng. 5 6  Phân loại các mô hình  Các bước xây dựng một CSDL 7 8 2
  3. 5.1 Mô hình thực thể - kết hợp (ER) 5.1 Mô hình thực thể - kết hợp (ER) Mô hình thực thể kết hợp/liê kết (Entity - Relationship Model: ER) Được Peter. CHEN giới thiệu năm 1976  để thiết kế  Mô hình thực thể kết hợp (Entity Relationship CSDL ở mức quan niệm. Diagram)  Biểu diễn bởi sơ đồ thực thể - liên kết.  Dùng để thiết kế CSDL ở mức quan niệm  Các khái niệm cơ bản của mô hình ER  Biểu diễn trừu tượng cấu trúc của CSDL (mô hình • Thực thể (entity) hóa thế giới thực) • Thuộc tính (attributes)  ERD bao gồm: • Mối quan hệ (relationship) • Khóa • Tập thực thể (Entity sets) / Thực thể (Entity) • Ràng buộc toàn vẹn • Thuộc tính (Attributes) • Mối quan hệ (Relationship) 9 5.1.1 Thực thể 5.1.1 Thực thể  Đặc điểm:  Diễn tả các đối tượng trong thực tế  Ví dụ “Quản lý đề án công ty”  Có tên gọi riêng  Một nhân viên là một thực thể  Có danh sách thuộc tính mô tả đặc trưng của thực thể  Tập hợp các nhân viên là tập thực thể  Có khóa thực thể  Ví dụ: Ứng dụng quản lý sinh viên  Một đề án là một thực thể  1 SV  1 thực thể  Tập hợp các đề án là tập thực thể  1 lớp  1 thực thể Tập thực thể Entity set là tập hợp các thực thể có tính chất giống  Một phòng ban là một thực thể nhau.  Kí hiệu: E , tên: danh từ hoặc cụm danh từ  Tập hợp các phòng ban là tập thực thể 3
  4. 5.1.2. Thuộc tính 5.1.2. Thuộc tính  Kí hiệu: Các loại thuộc tính: A1  Đặc điểm:  Thuộc tính đơn trị: chỉ nhận 1 giá trị đơn đối với 1 thực thể cụ thể.  Diễn tả các thuộc tính thành phần của thực thể hay mối kết  Thuộc tính đa trị: nhận nhiều giá trị đơn đối với 1 thực thể cụ thể. hợp  Thuộc tính kết hợp: là thuộc tính gồm nhiều thành phần nhỏ hơn.  Các thông tin mở rộng  thuộc tính  Thuộc tính suy diễn: là thuộc tính mà giá trị của nó được tính toán từ  Thuộc tính là những giá trị nguyên số: Kiểu chuỗi, kiểu số giá trị của các thuộc tính khác. nguyên, kiểu số thực Họ  Tên thuộc tính: Danh từ hoặc cụm danh từ SINH VIÊN Họ tên Chữ lót Tên 5.1.2. Thuộc tính 5.1.3. Thuộc tính khóa  Thuộc tính đơn trị: Vd: Họ tên, ngày sinh…  Khóa chính  Thuộc tính đa trị. VD: số điện thoại, địa chỉ… Các thực thể trong tập thực thể cần phân biệt Điện thoại Địa chỉ Khóa K của tập thực thể E là 1 hay nhiều thuộc tính: • Lấy ra 2 thực thể e1, e2 bất kì trong E  Thuộc tính suy diễn: giá trị được tính toán từ thuộc tính khác. Vd: tuổi • e1, e2 không thể có các giá trị giống nhau tại các thuộc tính trong K Tuổi Chú ý: • Mỗi tập thực thể phải có 1 khóa • 1 khóa có thể có 1 hay nhiều thuộc tính 4
  5. 5.1.3. Thuộc tính khóa 5.1.4. Mối kết hợp Ví dụ:  Kí hiệu: R  Đặc điểm:  Diễn tả mối liên kết giữa ít nhất 2 thực thể khác nhau • Quan hệ giữa 2 thực thể  kết hợp nhị phân • Quan hệ nhiều thực thể  kết hợp đa phân  Có tên gọi riêng  Số ngôi thuộc mối kết hợp: 2 ngôi / n ngôi  Có thuộc tính riêng của mối kết hợp 5.1.4. Mối kết hợp 5.1.5. Bản số các mối kết hợp Ví dụ:  1 NV (làm việc) ở 1 phòng ban nào đó  1 phòng ban có 1 NV (là trưởng phòng)  (min, max) chỉ định mỗi thực thể e thuộc tập các thực thể E tham gia ít nhất và nhiều nhất vào thể hiện của R  Giải thích – (0,1): không hoặc một – (1,1): duy nhất một – (0,n): không hoặc nhiều – (1,n): một hoặc nhiều 5
  6. 5.1.5. Bản số các mối kết hợp 5.1.5. Bản số các mối kết hợp Phân loại:  Một – một (1 – 1)  Một – nhiều (1 – n) hay Nhiều – một (n – 1)  Nhiều – nhiều (n – n) 20 Các bước xây dựng mô hình ER Các bước xây dựng mô hình ER B1 - Phân hoạch dữ liệu thành các lĩnh vực  B1 - Phân hoạch dữ liệu thành các lĩnh vực  Tiêu chuẩn phân hoạch thường căn cứ vào tính chất chức năng, nghiệp vụ của tổ chức.  B2 - Xây dựng mô hình thực thể - kết hợp cho  Các dữ liệu của lĩnh vực này thường ít liên quan đến dữ liệu của lĩnh vực kia.  Ví dụ: hệ thống kế toán có thể phân chia thành các phân hệ từng lĩnh vực • Phân hệ tiền tệ: thu – chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.  B3 - Tổng hợp các mô hình thực thể - kết hợp từ • Phân hệ hàng hóa: mua – bán hàng hóa. tất các lĩnh vực để có một mô hình tổng quát. • Phân hệ nguyên liệu: nhập – xuất nguyên liệu chính, nguyên liệu phụ, công cụ sản xuất.  B4 - Chuẩn hóa • Phân hệ sản phẩm: sản xuất và bán sản phẩm. • Phân hệ công cụ: nhập - xuất, khấu hao công cụ.  B5 - Kiểm tra lần cuối • Phân hệ tài sản cố định: cập nhật, tính khấu hao. • Phân hệ thuế: lập báo cáo thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra. • Phân hệ thanh toán - các loại công nợ. • Phân hệ kết chuyển, tổng hợp, lập các báo cáo tài chính. 23 6
  7. Các bước xây dựng mô hình ER Các bước xây dựng mô hình ER B3 - Tổng hợp các mô hình ER B2 - Xây dựng mô hình ER cho từng lĩnh vực  Thường mỗi lĩnh vực có tính chất nghiệp vụ riêng,khi tổng hợp lại chúng có thể có những thực thể chung.  Xác định các thuộc tính, thực thể, quan hệ, • Ví dụ: các phân hệ trong hệ thống kế toán luôn liên quan đến bản số của mỗi thực thể đối với mỗi mối những thực thể chung như tài khoản, khách hàng, nhân viên… kết hợp mà nó tham gia.  Xóa bỏ những từ đồng nghĩa và đa nghĩa • Từ đồng nghĩa: 2 đối tượng mang 2 tên khác nhau, nhưng thực  Xác định các ràng buộc toàn vẹn. chất là như nhau. - Ví dụ: thực thể "SINH VIÊN" và "HỌC VIÊN" hay "HỌC SINH", thuộc tính "ĐIỂM" và "KẾT QUẢ" môn thi.  Từ đa nghĩa: 2 đối tượng khác nhau mang cùng một tên. - Ví dụ: trong trường Đại học, khi sau này có phân biệt liên quan đến chức năng, cùng là "NHÂN VIÊN" nhưng sẽ không phân biệt được đó là "CÁN BỘ GIẢNG DẠY" hay "NHÂN VIÊN HÀNH CHÁNH". Các bước xây dựng mô hình ER Các bước xây dựng mô hình ER B3 - Tổng hợp các mô hình ER B4 - Chuẩn hóa  Xây dựng ngữ vựng chung: Tạo danh mục tổng quát gồm các danh  Áp dụng các quy tắc chuẩn hóa để có một mô mục sau: hình hợp lý.  Danh mục các thuộc tính.  Lưu ý: khi chuẩn hoá không làm mất ngữ nghĩa  Danh mục các thực thể. bản chất của vấn đề trong thế giới thực.  Danh mục các mối kết hợp.  Lưu ý: các thuộc tính, các thực thể, và các mối kết hợp được định danh bằng các tên không thể trùng nhau và khi tổng hợp có thể xem một thực thể của mô hình ER này lại là mối kết hợp trong một mô hình ER khác. 28 7
  8. Các bước xây dựng mô hình ER Bài tập B5 - Kiểm tra lần cuối Xây dựng mô hình ER của CSDL quản lý nhân sự  Trao đổi lại với những người có trách nhiệm Các thực thể và thuộc tính tương ứng và những người có liên quan đến mô hình như: lãnh đạo cơ quan, những người sử NHAN VIEN (MaNV, HoTen, GioiTinh, NgaySinh, DanToc, dụng, cũng như các đồng nghiệp, những nhà QueQuan, SoDienThoai) tin học khác. PHONG BAN (MaPB, TenPhongBan, DiaChi, SoDienThoai)  Phân tích những ý kiến này, nếu hợp lý => CHUC VU (MaCV, TenCV) điều chỉnh cho phù hợp. TRINH DO HOC VAN (MaTDHV, BacTrinhDo, ChuyenNganh) LUONG (BacLuong, LuongCoban, HesoLuong, HesoPhucap Mô hình ER trong quản lý nhân sự Đảm nhiệm LƯƠNG CHỨC VỤ NHÂN VIÊN Hưởng Đạt Thuộc TRÌNH ĐỘ PHÒNG BAN HỌC VẤN 35 36 8
  9. Nội dung  Mô hình phân rã chức năng - BFD  Mô hình dòng dữ liệu - DFD  Các phương pháp phân tích xử lý  Các mức mô hình hoá xử lý  Qui trình mô hình hoá xử lý  Các phương tiện đặc tả xử lý Mô hình hoá hoạt động hệ thống Mô hình phân rã chức năng (BFD)  Biểu diễn sự phân rã có thứ bậc đơn giản các chức năng Sơ đồ biểu diễn Sơ đồ biểu diễn Sơ đồ vị trí hệ cần thực hiện. Who? Where? trao đổi, tương tổ chức thống tác Chức năng Hệ quản lý cửa hàng Quan hệ bao hàm Sơ đồ biểu diễn When? Sơ đồ biểu diễn How? Sơ đồ xử lý hệ sự kiện dòng công việc thống Kinh doanh Kế toán Quản lý tồn kho What? Why? Bán lẻ Quản lý đơn Quản lý Quản lý nhập Quản lý Báo cáo Sơ đồ biểu diễn Sơ đồ biểu diễn hàng hàng xuất tồn công nợ đối tượng mục đích Ví dụ: biểu diễn các chức năng của hệ thống Đại lý băng đĩa ABC 9
  10. Các thành phần của BFD Đặc điểm và mục đích của BFD  Chức năng là công việc tổ chức cần làm và được  Đặc điểm phân theo nhiều mức từ tổng hợp đến chi tiết.  Cung cấp một cách nhìn khái quát về chức năng  Tên của chức năng là một mệnh đề động từ, gồm động  Dễ thành lập từ và bổ ngữ.  Có tính chất tĩnh  Ký hiệu Tên chức năng  Thiếu vắng sự trao đổi thông tin giữa các chức năng  Quan hệ phân cấp chức năng được biểu diễn  Mục đích • Xác định phạm vi của hệ thống cần phân tích • Giúp phát hiện được chức năng thiếu hoặc trùng lặp • Tạo điều kiện thuận lợi khi hợp tác giữa phân tích viên và người sử dụng trong quá trình phát triển hệ thống Nguyên tắc phân rã chức năng BFD - B1 - Xác định chức năng  Cách phân chia thường theo nguyên tắc: Hệ quản lý cửa hàng • Mỗi chức năng con phải là một bộ phận thực sự tham gia thực hiện chức năng cha. Kinh doanh Kế toán Quản lý tồn kho • Việc thực hiện tất cả các chức năng con phải đảm bảo thực hiện được các chức năng ở mức trên đã phân rã ra chúng.  Các bước tiến hành • B1 - Xác định chức năng • B2 - Phân rã các chức năng 10
  11. BFD - B2 - Phân rã các chức năng Hệ quản lý cửa hàng Kinh doanh Kế toán Quản lý tồn kho Bán lẻ Quản lý đơn hàng Quản lý công nợ Quản lý nhập hàng Quản lý xuất Báo cáo tồn Thank you! 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2