intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng: Bài 3 - Vũ Thị Dương

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

74
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng bài 3 xem xét các vấn đề sau: Biểu đồ UC là gì?, quan hệ giữa biểu đồ UC và biểu đồ nghiệp vụ; các khái niệm của mô hình UC; cách tìm kiếm UC, tác nhân, quan hệ trong mô hình UC; cách mô tả luồng sự kiện; các phần tử đồ họa xây dựng biểu đồ UC. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng: Bài 3 - Vũ Thị Dương

  1. Trường Đại học công nghiệp Hà Nội KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Gv: Vũ Thị Dương Email: duongvt01@gmail.com
  2. Bài 3 Mô hình hóa trường hợp sử dụng
  3. Nội dung chi tiết 1. Các khái niệm hướng đối tượng 2. Tổng quan về ngôn ngữ mô hình hóa UML 3. Mô hình hóa yêu cầu (biểu đồ ca sử dụng) 4. Mô hình hóa lĩnh vực ứng dụng (biểu đồ lớp lĩnh vực) 5. Mô hình hóa hành vi( biểu đồ tương tác, trạng thái) 6. Biểu đồ kiến trúc vật lý và phát sinh mã trình 7. Mô hình hóa dữ liệu 2010 Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 1 - 3
  4. Giới thiệu mô hình hóa UC  Trong pha thu thập yêu cầu và phân tích hệ thống thường phải xây dựng các biểu đồ cho  Mô hình nghiệp vụ  Mô hình trường hợp sử dụng  Mô hình giao diện người sử dụng  Mô hình trường hợp sử dụng (Use case model) mô tả hệ thống được sử dụng như thế nào  Use case (UC) hệ thống và tác nhân hệ thống xác định phạm vi hệ thống  UC là những gì bên trong hệ thống  Actor là những gì bên ngoài hệ thống  Biểu đồ UC mô tả tương tác giữa các UC và tác nhân để hình thành chức năng hệ thống Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 4/31
  5. Các khái niệm mô hình hóa UC  Các khái niệm cơ bản  Trường hợp sử dụng (Use case-UC)  Tác nhân (Actor)  Quan hệ (Relationship)  Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)  Biểu đồ trường hợp sử dụng (Use case Diagram) Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 5/31
  6. Tác nhân  Tác nhân (actor)?  hay tác nhân ngoài là một vai trò của một hay nhiều người, vật thể trong sự tương tác với hệ thống (Mô tả ai, cái gì tương tác với hệ thống- đóng vai)  Đối tác phải là người (vật thể) có trao đổi thông tin với hệ thống hay hưởng lợi từ hệ thống và phải có sự tự trị trong quyết định  Bốn loại:  Đối tác chính: con người sử dụng trực tiếp chức năng chính hệ thống (khách hàng, giáo viên)  Đối tác phụ: Những người làm công tác quản lý, bảo dưỡng hệ thống  Thiết bị ngoài: Thiết bị được hệ thống điều khiển  Hệ thống khác: là các hệ thống không thuộc hệ thống đang xây dựng nhưng có tương tác với nó. Customer  Đặt tên: theo vai trò, không theo tên cụ thể vì nó là lớp Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 6/31
  7. Tìm kiếm tác nhân như thế nào?  Hãy trả lời các câu hỏi sau để tìm ra tác nhân hệ thống  Ai sẽ sử dụng chức năng chính của hệ thống?  Ai giúp hệ thống làm việc hàng ngày?  Ai quản trị, bảo dưỡng để hệ thống làm việc liên tục?  Hệ thống quản lý thiết bị phần cứng nào?  Hệ thống đang xây dựng tương tác với hệ thống khác nào?  Ai hay cái gì quan tâm đến kết quả hệ thống cho lại? Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 7/31
  8. Ví dụ  Các đối tác được phát hiện trong ví dụ đăng ký học Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 8/31
  9. Ca sử dụng - Use case.  1994: Ivar Jacobson đề xuất sử dụng UC  Use case?  UC là chức năng mức cao do hệ thống cung cấp, cái nhìn tổng thể về hệ thống  Không cho biết hệ thống làm việc bên trong?  Không phải là thiết kế, cài đặt mà là một phần của vấn đề cần giải quyết Purchase Ticket  Mô tả bất kỳ cái gì bên trong phạm vi hệ thống Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 9/31
  10. Ca sử dụng - Use case.  Use case là một biểu diễn của một tập hợp các chuỗi hành động mà hệ thống thực hiện nhằm cung cấp 1 kết quả cụ thể cho 1 đối tác  Tập hợp các ca sử dụng là mô tả toàn bộ hệ thống cần xây dựng Purchase Ticket  Một ca sử dụng tương ứng với 1 chức năng của hệ thống dưới góc nhìn của người sử dụng  Một ca sử dụng chỉ ra làm thế nào 1 mục tiêu của người sử dụng được thỏa mãn bởi hệ thống Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 10/31
  11. Ca sử dụng  Lưu ý:  Ca sử dụng phải liên kết với một hay một số đối tác trong đó có 1 đối tác chính (Đối tác kích hoạt ca sử dụng một cách trực tiếp hay gián tiếp)  Một ca sử dụng phải dẫn tới 1 kết quả cụ thể- nghĩa là 1 kết quả nhận biết được trọn vẹn va đo đếm được  Cần phân biệt các mục tiêu của người sử dụng và các tương tác của họ với hệ thống  Mục tiêu là cái mà người sử dụng mong đợi  Tương tác là kỹ thuật cho phép đáp ứng mục tiêu  Ví dụ: Mục tiêu: có được một văn bản trình bày đẹp  Tương tác: Chọn định dạng trang, font, lề….. Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 11/31
  12. Ca sử dụng  Ví dụ:1  Giáo vụ cần phải thêm môn học, sửa môn học, loại bỏ môn học. Đó có là 3 ca sử dụng không?  Ví dụ 2:  Xây dựng hệ thống ATM cho phép rut tiền:  Đưa thẻ vào  Nhập mã pin – chọn số tiền rut- khẳng định số tiền rút-lấy tiền, lấy thẻ- lấy biên lại rút. Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 12/31
  13. Xây dựng UC để làm gì?  Hình thành và mô tả yêu cầu chức năng hệ thống  Là kết quả thỏa thuận giữa khách hàng và người phát triển hệ thống phần mềm  Cho phép mô tả rõ ràng và nhất quán cái hệ thống sẽ làm  Mô hình có khả năng được sử dụng xuyên suốt quá trình phát triển  Cung cấp cơ sở để kiểm tra, thử nghiệm hệ thống  Cho khả năng dễ thay đổi hay mở rộng yêu cầu hệ thống Phân tích Thiết kế, Kiểm tra cài đặt UC gắn các bước trong tiến trình phát triển Thu thập, Kiểm tra UC và tiến trình lọc và đánh xem UC phát triển giá UC Cài đặt UC thỏa mãn? Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 13/31
  14. Xây dựng UC để làm gì?  Ai quan tâm đến UC? Diễn đạt Hiểu Người Phân tích viên sử dụng Use case Kiểm tra Cài đặt Thiết kế Thử nghiệm Lập trình viên Kiến trúc sư Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 14/31
  15. Tìm kiếm UC như thế nào?  Với mỗi tác nhân đã tìm ra, hãy trả lời các câu hỏi sau để tìm ra các Use case hệ thống  Tác nhân yêu cầu hệ thống thực hiện chức năng nào?  Tác nhân cần đọc, tạo lập, bãi bỏ, lưu trữ, sửa đổi các thông tin nào trong hệ thống?  Tác nhân cần thông báo cho hệ thống sự kiện xảy ra trong nó?  Hệ thống cần thông báo cái gì đó cho tác nhân?  Hệ thống cần vào/ra nào? Vào/ra đi đến đâu hay từ đâu?  Đặt tên UC hệ thống  Theo khái niệm nghiệp vụ của tổ chức  Không sử dụng từ kỹ thuật, chuyên môn  Sử dụng các động từ, cụm từ ngắn gọn  Tùy theo tầm cỡ dự án mà mỗi hệ thống có từ 20-70 UC Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 15/31
  16. Ví dụ: Hệ thống đăng ký học  Sinh viên: dùng hệ thống để đăng ký các môn học ,lấy về thời khóa biểu  Sau khi hoàn tất việc đăng ký môn học cần cung cấp các thông tin tính học phí cho hệ thu học phí  Thầy giáo: dùng hệ thống để chọn giáo trình giảng dạy cho 1 học kỳ, lấy về bản phân công giảng dạy  Cán bộ quản sinh: Sản sinh danh sách môn học quản lý thông tin về kế hoạch học, sinh viên, thầy giáo  Đăng ký môn học (đăng ký, nhận thời khóa biểu);  Chọn môn để giảng ; Yêu cầu bản phân công để giảng, yêu cầu thời khóa biểu (yêu cầu bản phân công)  Duy trì thông tin môn học; Duy trì thông tin sinh viên; Duy trì thông tin thầy; lập bản giói thiệu các môn học (Duy trì khóa học) Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 16/31
  17. Đã tìm đầy đủ UC cho hệ thống?  Các câu hỏi sau giúp xác định đã tìm đầy đủ UC?  Mỗi yêu cầu chức năng ở trong ít nhất một UC?  Nếu yêu cầu chức năng không ở trong UC nào thì nó sẽ không được cài đặt sau này.  Đã khảo sát mọi tác nhân tương tác với hệ thống?  Tác nhân cung cấp cho hệ thống thông tin nào?  Tác nhân nhận thông tin nào từ hệ thống?  Đã nhận biết mọi hệ thống bên ngoài tương tác với hệ thống đang xây dựng?  Thông tin nào hệ thống bên ngoài nhận và gửi cho hệ thống đang xây dựng? Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 17/31
  18. Luồng sự kiện trong UC  Tài liệu luồng sự kiện (flow of events) mô tả hành vi của UC  mô tả luồng logíc đi qua UC  mô tả người sử dụng làm gì, hệ thống làm gì  Trong một UC có nhiều luồng sự kiện: luồng chính, luồng phụ  Kịch bản (Scenario). Một ca sử dụng phải là tập hợp của nhiều chuỗi hành động. Mỗi chuỗi hành động đó gọi là 1 kịch bản (scenario).  Các loại kịch bản  Kịch bản chính Kịch bản 1 Kịch bản 2  Kịch bản phụ  Kịch bản ngoại lệ và sai hỏng. Kịch bản 3 UC Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 18/31
  19. Làm tài liệu UC (đặc tả)  Mô tả UC (chỉ nói rõ what, không how)  Đặc tả chỉ rõ ca sử dụng trao đổi thông tin với các đối tác nào, nó bắt đầu và kết thúc ra sao, nó có thể diễn ra theo các kịch bản nào. Thông thường bao gồm các thông tin sau Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 19/31
  20. Tài liệu luồng sự kiện  Mô tả tóm tắt (bắt buộc): tên, mục đích tóm lược, đối tác, ngày lập, người lập, version..  Mô tả các kịch bản (bắt buộc):  Tiền điều kiện (pre-condition):  Điều kiện cần thực hiện trước khi UC khởi động ;  Không phải UC nào cũng có tiền điều kiện  Luồng sự kiện chính và luồng sự kiện rẽ nhánh  Hậu điều kiện (post-condition)  Các yêu cầu về giao diện: (tùy ý) : thêm các ràng buộc về giao diện người máy  Các ràng buộc phi chức năng (tùy ý): Tấn suất khối lượng, …. Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 20/31
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2