PHÁP LUẬT TÀI CHÍNH VÀ NGÂN HÀNG
BỘ MÔN LUẬT CHUYÊN NGÀNH
HỌC LIỆU
A. GIÁO TRÌNH
1.
2.
Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật ngân sách nhà nước, Nxb. CAND, Hà Nội, 2015. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật thuế Việt Nam, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2015.
B. VĂN BẢN PHÁP LUẬT
1.
2.
3.
4. 5.
6.
Luật NSNN 2015 Luật quản lí nợ công năm 2009 Luật quản lí thuế năm 2006. Luật sửa đổi, bổ sung Luật quản lý thuế năm 2012 Các luật thuế: Luật thuế XK, thuế NK 2016; Luật thuế TTĐB 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2013; Luật thuế GTGT 2008, Luật sửa đổi bổ sung năm 2013; Luật thuế TNDN 2008, Luật sửa đổi bổ sung năm 2013; Luật thuế TNCN 2007, Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi năm 2012; Luật thuế tài nguyên 2009; Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010; Luật thuế bảo vệ môi trường 2010. Các nghị định và thông tư hướng dẫn thi hành những văn bản pháp luật nêu trên
VẤN ĐỀ 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NSNN VÀ PHÁP LUẬT NSNN
KẾT CẤU BÀI HỌC
SỰ RA ĐỜI NSNN
KHÁI NIỆM – ĐẶC ĐIỂM NSNN
VAI TRÒ NSNN
CƠ CẤU NSNN
NGUYÊN TẮC NSNN
QUAN HỆ PHÁP LUẬT NSNN
1. SỰ RA ĐỜI NSNN
NHÀ VUA
NHÀ NƯỚC
ĐQ
THUẬT NGỮ
QUỐC HỘI
THU
CHỨC NĂNG
QUỸ TIỀN TỆ
NHIỆM VỤ
CHI
2. KHÁI NIỆM – ĐẶC ĐIỂM
Điều 4. Luật NSNN 2015 NSNN là các khoản thu chi của nhà nước trong dự toán NSNN đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong 1 năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
2. KHÁI NIỆM – ĐẶC ĐIỂM
1. NSNN là bản dự toán các khoản về thu,
về chi của Nhà nước
2. Dự toán NSNN có giá trị như một đạo luật là đạo luật NSNN
và thường được gọi thường niên
3. Việc sử dụng NSNN là vì lợi ích chung
của Xã hội
3. VAI TRÒ
NSNN là công cụ tài chính quan trọng nhất để cung ứng nguồn tài chính cho hoạt động của bộ máy nhà nước
NSNN là công cụ thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo cho nền kinh tế tăng trưởng ổn định và bền vững.
ổn giá cả và kiềm chế lạm phát
NSNN là công cụ để điều tiết thị trường, bình
4. CƠ CẤU NSNN
THU
CHI
•Thuế, phí, lệ phí, • Chi phát triển kinh tế - xã hội,
•Chi bảo đảm an ninh, quốc phòng,
•Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước,
•Chi bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước,
•Các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân, •chi trả nợ của bộ máy nhà nước,
•Các khoản viện trợ, •Chi viện trợ
4. CƠ CẤU NSNN
PHÂN LOẠI KHOẢN THU
-T/c Hoa Lợi: + Tăng Ngân quỹ , không làm tăng trái vụ + Giảm trái khoản, không làm giảm Ngân quỹ + VD: Thuế, viện trợ ko hoàn lại, thu từ hoạt động kinh tế...
THU KO CÓ T/C HOA LỢI
THU CÓ T/C HOA LỢI
- Không có T/c Hoa lợi: +Thu Tăng Ngân quỹ, tăng số lượng tương ứng trái vụ + VD: Phí, lệ phí, vay nợ...
4. CƠ CẤU NSNN
PHÂN LOẠI KHOẢN CHI
NGÂN QUỸ
TRÁI VỤ
THEO TÍNH CHẤT KINH TẾ
TRÁI VỤ
NGÂN QUỸ
5. CÁC NGUYÊN TẮC
NT NHẤT NIÊN
NT THĂNG BẰNG NT ĐƠN NHẤT
NT TOÀN DIỆN
6. QUAN HỆ PHÁP LUẬT NSNN
KHÁI NIỆM
Quan hệ pháp luật ngân sách nhà nước là các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quĩ ngân sách nhà nước và các quĩ tiền tệ khác của nhà nước được các qui phạm pháp luật ngân sách nhà nước điều chỉnh.
6. QUAN HỆ PHÁP LUẬT NSNN
CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH:
* Chủ thể: - Nhà nước - Các tổ chức kinh tế ( trong và ngòai nước) - Các tổ chức phi kinh doanh - Các cá nhân. * Khách thể: - Tiền và các giấy tờ có giá trị có thể chuyển đổi
thành tiền
* Nội dung: - Là tổng hợp quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật ngân sách nhà nước do các qui phạm pháp luật ngân sách nhà nước qui định hay thừa nhận và được đảm bảo thực hiện bởi các biện pháp cưỡng chế của nhà nước.
VẤN ĐỀ 2 PHÁP LUẬT VỀ TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN
KẾT CẤU BÀI HỌC
.
1
(I)TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN (II) PHÂN PHỐI NGUỒN THU – NV CHI
2 3 2 3 1
NỘI
KHÁI
DUNG
NIỆM
PHÂN
NGUYÊN TẮC PHÂN PHỐI
PHỐI
THẨM QUYỀN PHÂN PHỐI
MÔ HÌNH HỆ THỐNG NSNN
CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC NSNN
I. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN
1
KHÁI NIỆM
YẾU TỐ CÙNG LOẠI
LIÊN HỆ CHẶT CHẼ VỚI NHAU
LIÊN HỆ CHẶT CHẼ VỚI NHAU
YẾU TỐ CÙNG CHỨC NĂNG
I. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN
1
KHÁI NIỆM
TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN
HỆ THỐNG NSNN
+ Là xác định, sắp xếp, bố trí các bộ phận cấu thành hệ thống NSNN + Nhằm thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ thu, chi của từng cấp ngân sách cũng như của toàn bộ hệ thống NSNN
Là một thể thống nhất được tạo thành bởi các bộ phận cấu thành là các khâu NS độc lập nhưng giữa chúng có mqh qua lại lẫn nhau trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ thu, chi của mình.
I. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN
1
KHÁI NIỆM
HỆ THỐNG NS
NHÀ NƯỚC LIÊN BANG ( Mỹ, Đức, Malaysia...) + NS Liên Bang + NS Bang + NS Địa phương
THỂ HIỆN
THƯỜNG ĐƯỢC TỔ CHỨC PHÙ HỢP VỚI HỆ THỐNG CHÍNH QUYỀN
NHÀ NƯỚC ĐƠN NHẤT (Trung quốc, Nhật,VN...) + NS Trung ương + NS Địa phương
I. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN
1
KHÁI NIỆM
PHÙ HỢP VỚI THỂ CHẾ, HIẾN PHÁP
HỆ THỐNG NS
VÌ
ĐẢM BẢO TẬN THU CÁC KHOẢN THU, HỢP LÝ HÓA TỐI ĐÃ KHOẢN CHI
THƯỜNG ĐƯỢC TỔ CHỨC PHÙ HỢP VỚI HỆ THỐNG CHÍNH QUYỀN
PHÁT HUY TÍNH CHỦ ĐỘNG SÁNG TẠO CỦA ĐỊA PHƯƠNG
I. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN
1
KHÁI NIỆM
ĐIỀU KIỆN 1 CẤP CQ=1 CẤP NS
Tổng nguồn thu trên vùng lãnh thổ mà cấp chính quyền đó quản lí phải giải quyết được phần lớn nhu cầu chi tiêu của mình
Cấp chính quyền được giao nhiệm vụ tương đối tòan diện trên các lĩnh vực KT- XH-HC.
I. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN
2
MÔ HÌNH HỆ THỐNG NSNN Ở VIỆT NAM
Lịch sử tổ chức hệ thống NSNN
Nay
1983
2002
1967
1978
1945
NSTW
NSTW
NSTW
NS TỈNH
NSNN
NS TỈNH
NS HUYỆN
NS TỈNH
NS HUYỆN
NS XÃ
I. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN
2
MÔ HÌNH HỆ THỐNG NSNN Ở VIỆT NAM
ĐIỀU 6 LUẬT NSNN 2015
NSNN bao gồm NSTW và NSĐP. NSĐP là ngân sách của các cấp chính quyền địa phương
I. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN
2
MÔ HÌNH HỆ THỐNG NSNN Ở VIỆT NAM
NSTW
ĐƠN VỊ DỰ TOÁN
NSĐP
NS TỈNH
NS HUYỆN NS XÃ
ĐƠN VỊ DỰ TOÁN ĐƠN VỊ DỰ TOÁN ĐƠN VỊ DỰ TOÁN
I. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN
2
MÔ HÌNH HỆ THỐNG NSNN Ở VIỆT NAM
ĐƠN VỊ DỰ TOÁN
Là một cơ quan, đơn vị được NN thành lập hay thừa nhận - thực hiện một nhiệm vụ được NN giao, được nhận kinh phí từ ngân sách cấp để thực hiện nhiệm vụ đó.
I. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN
2
MÔ HÌNH HỆ THỐNG NSNN Ở VIỆT NAM
ĐƠN VỊ DỰ TOÁN
- ĐV dự toán cấp I: là ĐV trực tiếp nhận dự toán NS hàng năm do TTCP hoặc UBND giao. (t/h phân bổ, giao dự toán NS cho đơn vị cấp dưới trực thuộc) - ĐV dự toán cấp II: là ĐV cấp dưới ĐV dự toán cấp I, được ĐV dự toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán, được giao cho ĐV dự toán cấp III. -Đơn vị dự toán cấp III: là ĐV trực tiếp sử dụng NS (được ĐV dự toán cấp I hoặc cấp II giao dự toán NS.
I. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN
2
MÔ HÌNH HỆ THỐNG NSNN Ở VIỆT NAM
ĐV dự toán cấp 2
ĐV dự toán cấp 3
ĐV dự toán cấp 1
Bộ tư pháp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
TRƯỜNG TRUNG CẤP LUẬT BAN MÊ THUẬT
VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
CỤC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
TT BỒI DƯỜNG N.VỤ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
CỤC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
I. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN
2
MÔ HÌNH HỆ THỐNG NSNN Ở VIỆT NAM
Lịch sử tổ chức hệ thống NSNN
Nay
1983
2002
1967
1978
1945
NSTW
NSTW
NSTW
NSTW
NS TỈNH
NSĐP
NSNN
NS TỈNH
NS TỈNH
NS HUYỆN
NS HUYỆN
NS TỈNH
NS HUYỆN
NS XÃ
NS XÃ
I. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN
3
CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN
NGUYÊN TẮC THỐNG NHẤT
NGUYÊN TẮC ĐỘC LẬP – TỰ CHỦ
NGUYÊN TẮC TẬP TRUNG QUYỀN LỰC TRÊN C.SỞ P.ĐỊNH TQUYỀN GIỮA CÁC CẤP NS
II. PHÂN PHỐI NGUỒN THU – NV CHI NS
KHÁI NIỆM
Phân phối nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách là việc xác định mỗi cấp ngân sách được tập trung những nguồn thu nào và mức độ tập trung đến đâu đồng thời đề ra nhiệm vụ cụ thể cho mỗi cấp ngân sách.
II. PHÂN PHỐI NGUỒN THU – NV CHI NS
1
NGUYÊN TẮC PHÂN PHỐI
THỨ 1
NSTW giữ vai trò chủ đạo, NSĐP chủ động t.hiện nhiệm vụ được giao, tăng cường nguồn lực cho NS xã.
Nhiệm vụ chi thuộc NS cấp nào do NS cấp đó bảo đảm thực hiện.
THỨ 2
THỨ 3 NS cấp trên và NS cấp dưới có quan hệ vật chất với nhau
II. PHÂN PHỐI NGUỒN THU – NV CHI NS
2
THẨM QUYỀN PHÂN PHỐI
2015
Đ 9Luật NSNN 2015
Luật NSNN 1996, SĐ-BS 1998
QUỐC HỘI
QUỐC HỘI
TW
CẤP TỈNH
NSTW
HĐND
NS XÃ
NS HUYỆN NS TỈNH
CẤP HUYỆN
CẤP XÃ
II. NSNN và PLNSNN
6
NỘI DUNG PHÂN PHỐI
PHÂN PHỐI NGUỒN THU – NV CHI GIỮA NSTW VÀ NSĐP
PHÂN PHỐI NGUỒN THU
PHÂN PHỐI NGUỒN NV CHI
PHÂN PHỐI NGUỒN THU – NV CHI GIỮA CÁC CẤP NSĐP
6. PHÂN PHỐI NGUỒN THU – NV CHI NS
6.2
NỘI DUNG PHÂN PHỐI
PHÂN PHỐI NGUỒN THU – NV CHI GIỮA CÁC CẤP NSĐP
C Ắ T
1. Phù hợp với phân cấp nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh đối với từng lĩnh vực và đặc điểm kinh tế, địa lý, dân cư của từng vùng và trình độ quản lý của địa phương;
N Ê Y U G N
6. PHÂN PHỐI NGUỒN THU – NV CHI NS
6.2
NỘI DUNG PHÂN PHỐI
PHÂN PHỐI NGUỒN THU – NV CHI GIỮA CÁC CẤP NSĐP
C Ắ T
N Ê Y U G N
2. Trong các nguồn thu của ngân sách xã, thị trấn, ngân sách xã, thị trấn được hưởng tối thiểu 70% các khoản thu thuế chuyển quyền sử dụng đất; thuế nhà, đất; thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất
6. PHÂN PHỐI NGUỒN THU – NV CHI NS
6.2
NỘI DUNG PHÂN PHỐI
PHÂN PHỐI NGUỒN THU – NV CHI GIỮA CÁC CẤP NSĐP
C Ắ T
3. Trong các nguồn thu của ngân sách thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ngân sách thị xã, thành phố thuộc tỉnh được hưởng tối thiểu 50% khoản thu lệ phí trước bạ, không kể lệ phí trước bạ nhà, đất;
N Ê Y U G N
6. PHÂN PHỐI NGUỒN THU – NV CHI NS
6.2
NỘI DUNG PHÂN PHỐI
PHÂN PHỐI NGUỒN THU – NV CHI GIỮA CÁC CẤP NSĐP
C Ắ T
4. Trong phân cấp nhiệm vụ chi đối với thị xã, thành phố thuộc tỉnh phải có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông quốc lập các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác
N Ê Y U G N
VẤN ĐỀ 3
PHÁP LUẬT VỀ QUÁ TRÌNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Luật Ngân sách nhà nước 2015 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành
Nghị định 73/2003/NĐ-CP Ban hành quy chế xem
luật Ngân sách nhà nước 2002
Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị
xét, quyết định dự toán và phân bổ NS địa phương, phê chuẩn quyết toán NS địa phương
Thông tư 99/2012/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự
định số 60/2003/NĐ_CP
Thông tư 222/2012/TT-BTC quy định về tổ chức
toán ngân sách nhà nước năm 2013
thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2013
KẾT CẤU BÀI HỌC
i Chế độ lập dự toán NSNN iii Chế độ quyết toán NSNN
ii Chế độ chấp hành dự toán NSNN
KN – ĐĐ
KN – ĐĐ
KN – ĐĐ
CHỦ THỂ
CHỦ THỂ
CHỦ THỂ
TRÌNH TỰ
NỘI DUNG
TRÌNH TỰ
QUÁ TRÌNH NSNN
Quá trình ngân sách là toàn bộ hoạt động
của một ngân sách bắt đầu từ giai đoạn xây dựng dự toán các khoản thu – chi trong năm NS, thông qua dự toán, chấp hành bản dự toán và quyết toán NS
Quá trình ngân sách không gói gọn trong một năm mà thường kéo dài (27 tháng)
I. CHẾ ĐỘ LẬP DỰ TOÁN NSNN
1 Khái niệm – Đặc điểm
Là quá trình các cấp, các cơ quan đơn vị trong hệ thống NSNN tổ chức xây dựng(soạn thảo và thảo luận) và quyết định dự toán NSNN cho năm sau theo thẩm quyền LẬP DỰ TOÁN NSNN
I. CHẾ ĐỘ LẬP DỰ TOÁN NSNN
1 Khái niệm – Đặc điểm
THỨ 1
Lập dự toán NSNN được tiến hành hàng năm, vào trước năm NS
THỨ 2
Thể hiện rõ nét sự tập trung quyền lực nhà nước vào tay Quốc hội
THỨ 3
Có sự tham gia của nhiều chủ thế khác nhau, giữa các chủ thể có sự phân định quyền hạn và trách nhiệm rõ ràng
Được tiến hành theo quy trình, thủ tục chặt chẽ được luật hóa
THỨ 4
I. CHẾ ĐỘ LẬP DỰ TOÁN NSNN
12
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN
XÂY DỰNG DỰ TOÁN
QUỐC HỘI
C.QUAN QUẢN LÝ NN
UBTVQH
CHÍNH PHỦ
UB KINH TẾ - NS
UBND CÁC CẤP
HĐND CÁC CẤP
CÁC C.QUAN ĐƠN VỊ DỰ TOÁN KHÁC
I. CHẾ ĐỘ LẬP DỰ TOÁN NSNN
12
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
Thông qua dự toán NS & phân bổ NS;
Phân bổ ngân sách trung ương;
THẨM QUYỀN QUỐC HỘI
Qđịnh các dự án, các công trình quan trọng Quốc gia được đầu tư từ nguồn NSNN;
Điều chỉnh dự toán Ngân sách Nhà nước
I. CHẾ ĐỘ LẬP DỰ TOÁN NSNN
12
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
Quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa NSTW & NSĐP
THẨM QUYỀN UBTVQH
Cho ý kiến đối với các báo cáo của Chính phủ về dự toán NSNN, phương án phân bổ NSTW
I. CHẾ ĐỘ LẬP DỰ TOÁN NSNN
12
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
Chủ trì thẩm tra dự toán NSNN, phương án phân bổ ngân sách trung ương do Chính phủ trình Quốc hội THẨM QUYỀN UB KINH TẾ & NS
I. CHẾ ĐỘ LẬP DỰ TOÁN NSNN
12
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
Thông qua dự toán thu NSNN trên địa bàn, dự toán thu/chi NSĐP;
Phân bổ dự toán ngân sách cấp mình;
THẨM QUYỀN HĐND CÁC CẤP
Quyết định các chủ trương, biện pháp để triển khai thực hiện ngân sách địa phương; quyết định điều chỉnh dự toán NSĐP trong trường hợp cần thiết.
I. CHẾ ĐỘ LẬP DỰ TOÁN NSNN
12
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
+ Lập & trình Quốc hội dự
THẨM QUYỀN CHÍNH PHỦ
toán NSNN & phương án phân bổ NSTW hàng năm; dự toán điều chỉnh NSNN;
I. CHẾ ĐỘ LẬP DỰ TOÁN NSNN
12
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
THẨM QUYỀN CHÍNH PHỦ
+ Phân bổ NSTW, quyết định giao nhiệm vụ thu, chi NS cho từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan TW khác;
I. CHẾ ĐỘ LẬP DỰ TOÁN NSNN
12
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
THẨM QUYỀN CHÍNH PHỦ
+ Lập dự toán điều chỉnh NSNN trình Quốc hội trong trường hợp có biến động lớn so với dự toán đã phân bổ cần điều chỉnh tổng thể;
I. CHẾ ĐỘ LẬP DỰ TOÁN NSNN
12
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
THẨM QUYỀN CHÍNH PHỦ
+Quy định/phân cấp quy định các định mức phân bổ & các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi NSNN để làm căn cứ xây dựng, phân bổ và quản lý NSNN;
I. CHẾ ĐỘ LẬP DỰ TOÁN NSNN
12
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
+ Kiểm tra nghị quyết HĐND
cấp tỉnh về dự toán ngân sách;
THẨM QUYỀN CHÍNH PHỦ
+ Ban hành Quy chế xem xét, qđịnh dự toán và phân bổ NSĐP
I. CHẾ ĐỘ LẬP DỰ TOÁN NSNN
12
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
•.
THẨM QUYỀN BỘ TÀI CHÍNH
Chủ trì việc chuẩn bị và soạn thảo dự toán NSNN và phương án phân bổ ngân sách trung ương;
I. CHẾ ĐỘ LẬP DỰ TOÁN NSNN
12
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
THẨM QUYỀN UBND CÁC CẤP
Lập dự toán NSĐP, phương án phân bổ NS cấp mình; dự toán điều chỉnh NSĐP trong trường hợp cần thiết, trình HĐND cùng cấp quyết định
I. CHẾ ĐỘ LẬP DỰ TOÁN NSNN
12
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
THẨM QUYỀN UBND CÁC CẤP
Hướng dẫn, tổ chức và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, chính quyền cấp dưới lập dự toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý;
I. CHẾ ĐỘ LẬP DỰ TOÁN NSNN
12
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
THẨM QUYỀN UBND CÁC CẤP
Chủ tịch UBND có quyền yêu cầu HĐND cấp dưới điều chỉnh lại dự toán ngân sách, nếu việc bố trí NSĐP không phù hợp với quyết định của HĐND cấp trên.
I. CHẾ ĐỘ LẬP DỰ TOÁN NSNN
3 1 TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP DỰ TOÁN NSNN
31/5
10/6
25/7
31/12
QUYẾT ĐỊNH
+ PHÂN BỔ
+ GIAO
HƯỚNG DẪN LẬP + T.BAO SỐ K.TRA DT
LẬP + XÉT DUYỆT + TỔNG HỢP
BƯỚC 1
BƯỚC 2
BƯỚC 3
I. CHẾ ĐỘ CHẤP HÀNH NSNN
1 Khái niệm – Đặc điểm
KHÁI NIỆM
Chấp hành NS là quá trình thực hiện dự toán NSNN sau khi được các cơ quan có thẩm quyền thông qua theo những trật tự, nguyên tắc luật định.
I. CHẾ ĐỘ CHẤP HÀNH NSNN
1 Khái niệm – Đặc điểm
Luôn có sự tham gia của nhà nước, gắn liền với lợi ích của nhà nước
ĐẶC ĐIỂM
Là hoạt động tạo ra năng lực tài chính thực tế (thông qua hoạt động thu NS) và sử dụng nguồn vật chất này vào việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước
I. CHẾ ĐỘ CHẤP HÀNH NSNN
12
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
QH HĐND
Điều chỉnh các chỉ tiêu NSNN trong trường hợp cần thiết, giám sát hoạt động chấp hành NS của CP, UBND
Điều hành quá trình chấp hành NS, đảm bảo tính thống nhất
CP TTCP
UBND
Có trách nhiệm chấp hành NSNN cấp mình và giám sát, quản lý hoạt động NSNN cấp dưới
I. CHẾ ĐỘ CHẤP HÀNH NSNN
12
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
Thẩm tra việc phân bổ NS Chấp hành thu NS và quản lý chi NS
CQ TÀI CHÍNH
KHO BẠC NN
Tham gia chấp hành thu NS; Tiến hành vay nợ, viện trợ để cân đối NS; thực hiện quản lý quỹ NSNN
NHTW
Tạo khả năng cân đối NS bằng việc tạm ứng cho NSNN để xử lý thiếu hụt tạm thời của Quỹ NSNN; mở tài khoản cho kho bạc NN
I. CHẾ ĐỘ CHẤP HÀNH NSNN
12
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
CQ KHÁC
BHXH, Quỹ hỗ trợ phát triển: hỗ trợ thực hiện cân đối NS
TC-CN TCXH
Là đối tượng nộp thuế, phí, lệ phí, các khoản thu bắt buộc và các khỏan thu tự nguyện (tặng, việc trợ, mua giấy tờ có giá)
ĐV SỬ DỤNGNS
Trực tiếp sử dụng NSNN, chịu sự kiểm tra, gsat của cơ quan tài chính, kho bạc về đk sử dụng kinh phí.
III. CHẾ ĐỘ QUYẾT TOÁN NSNN
1 Khái niệm – Đặc điểm
XÉT VỀ TỔNG THỂ: Là hoạt động của tất cả các chủ thể Có liên quan đến quá trình xdựng Thực hiện NS trong năm thực hiện
KHÁI NIỆM
XÉT VỀ HÌNH THỨC: Là báo cáo kế toán về kết quả chấp Hành NSNN hàng năm đã được phê Duyệt theo luật định
III. CHẾ ĐỘ QUYẾT TOÁN NSNN
1 Khái niệm – Đặc điểm
Là giai đoạn cuối cùng của quá trình NS
ĐẶC ĐIỂM
Có sự tham gia của tất cả các chủ thể có liên quan đến XD – TH NS
Mục đích:tổng kết đánh giá lại toàn bộ quá trình thu, chi NS trong một năm NS đã qua, bcáo chủ thể quan tâm
III. CHẾ ĐỘ QUYẾT TOÁN NSNN
12
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
QUỐC HỘI
Phê chuẩn quyết toán NSNN, quyết toán các dự án, công trình đầu tư quan trọng đã được QH phê chuẩn
Uỷ Ban KT-NS
có trách nhiệm thẩm tra trước khi CP trình QH nội dung thực hiện NSNN, quyết toán NSNN.
CHÍNH PHỦ
lập quyết toán NSNN, quyết toán các dự án, công trình quan trọng để trình QH phê chuẩn. Chịu TN về tính chính xác, trung thực của quyết toán.
III. CHẾ ĐỘ QUYẾT TOÁN NSNN
12
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
HĐND UBND
Chịu trách nhiệm về việc đáp ứng các yêu cầu của quyết toán NS của đơn vị mình và của NS cấp dưới
Cơ quan Tài chính
có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc quyết toán NS các cấp TW và địa phương, lập quyết toán NS cấp mình
KHO BẠC
Thực hiện quyết toán tình hình thực tế thu, chi ngân sách theo dự toán đã giao và theo mục lục NS
III. CHẾ ĐỘ QUYẾT TOÁN NSNN
12
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NS
•Là chủ thể đầu tiên phải có trách nhiệm quyết toán NSNN • Có sự khác nhau trong quá trình quyết toán NSNN giữa các đvị sử dụng NS. VD:
+ ĐV sự nghiệp có thu: thực hiện
quyết toánđối với các khoản thu chi thuộc NSNN.
+ ĐV sự nghiệp ko có thu: Quyết toán
theo đúng các mục chi của Mục lục NSNN + P.tích tình hình, nội dung sử dụng kinh phí.
III. CHẾ ĐỘ QUYẾT TOÁN NSNN
3 1 TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUYẾT TOÁN NSNN
Phê chuẩn quyết toán NSNN
Tổng hợp, thẩm định quyết toán của các cấp NS
Lập – thẩm định quyết toán của các đv dự toán
VẤN ĐỀ 4
PHÁP LUẬT VỀ THU NSNN
Th.S Đỗ Phương Thảo
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Luật Ngân sách nhà nước 2015 Pháp lệnh phí và lệ phí 2001 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành NSNN 2002 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết PL phí và lệ phí Nghị định 24/2006/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung NĐ 57/2002/NĐ-CP Nghị định 115/2011/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Điểm 2 Mục IV Phần B danh mục chi tiết phí và lệ phí ban hành kèm theo Nghị định 24/2006/NĐ-CP Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 60/2003/NĐ_CP Thông tư 80/2003/TT-BTC Hướng dẫ tập trung quản lý các khoản thu NSNN qua kho bạc nhà nước.
I.
KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CẦN CÓ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH THU NS
NHÀ NƯỚC
BMNN
ĐẢM BẢO PHÁT TRIỂN KT-XH
TỔ CHỨC $ QUẢN LÝ XÃ HỘI
KO TT SX CC VẬT CHẤT
I.
KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
KHÁI
QUỸ NSNN
NIỆM
Thu NSNN là huy động một phần giá trị sản phẩm xã hội, theo quy định của pháp luật
I.
KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Phải thực hiện trong khuân khổ pháp luật
Luôn gắn chặt với thực trạng kinh tế của đất nước, với mức độ phát triển kinh tế
ĐẶC ĐIỂM
Được thực hiện thông qua 2 cơ chế pháp lý điển hình: BẮT BUỘC & TỰ NGUYỆN
Chủ thể tham gia hoạt động thu NSNN gồm 2 nhóm: (1) Chủ thể đại diện nhà nước thực hiện quyền thu (2) Chủ thể đóng góp khoản thu NS
I.
KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
H.ĐỘNG KINH TẾ
THU KHÁC
THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ
NSNN
CÁC KHOẢN THU CỦA NSNN
ĐÓNG GÓP
VIỆN TRỢ
I.
KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THUẾ
CÁC KHOẢN THU CỦA NSNN
PHÍ
THUẾ PHÍ – LỆ PHÍ
LỆ PHÍ
Là khoản thu mang tính cưỡng chế do NN huy động từ các t/c, cá nhân và tập trung vào quỹ NSNN T/c: bắt buộc & không hòan trả trực tiếp Là khoản tiền mà t/c, CN phải trả khi -. được một t/c, CN khác cung cấp DV được quy định trong Danh mục ban hành kèm theo PL phí và lệ phí. T/c: bb tương đối & hoàn trả trực tiếp Là khoản tiền mà t/c, CN phải trả khi được cqnn, t/c được ủy quyền cung cấp các dv gắn với chức năng qly NN T/c: bb tương đối & hoàn trả trực tiếp
I.
KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Các loại thuế
CÁC KHOẢN THU CỦA NSNN
THUẾ PHÍ – LỆ PHÍ
1. Thuế Xuất khẩu, nhập khẩu 2. Thuế tiêu thụ đặc biệt 3. Thuế giá trị gi tăng 4. Thuế thu nhập doanh nghiệp 5. Thuế thu nhập cá nhân 6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp 7. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 8. Thuế môn bài 9. Thuế tài nguyên 10. Thuế bảo vệ môi trường
I.
KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Các loại phí, lệ phí
CÁC KHOẢN THU CỦA NSNN
Các loại phí, lệ phí được phép thu được quy định tại Danh mục chi tiết Phí và lệ phí, ban hành kèm theo Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ: Chia thành 2 nhóm: -Phí, lệ phí thuộc NSNN -Phí, lệ phí không thuộc NSNN
THUẾ PHÍ – LỆ PHÍ
I.
KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THẨM QUYỀN QUY ĐỊNH
-THUẾ: + Quốc hội
CÁC KHOẢN THU CỦA NSNN
-PHÍ, LỆ PHÍ: + Uỷ ban thường vụ Quốc hội + Chính phủ + HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương + Bộ Tài chính
THUẾ PHÍ – LỆ PHÍ
I.
KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Nghĩa vụ của chủ thể thu phí
CÁC KHOẢN THU CỦA NSNN
THUẾ PHÍ – LỆ PHÍ
-- Phải lập và cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp phí, lệ phí - Phải niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu và cơ quan quy định thu - Tổ chức thu đã được NSNN bảo đảm kinh phí hoạt động thì tổ chức thu phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào NSNN - Tổ chức thu không được NSNN bảo đảm kinh phí hoạt động thì tổ chức thu được để lại 1 phần để chi phí hoạt động, phần còn lại nộp vào NSNN;
I.
KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Nước
Thuế phí / GDP
Ấn Độ
7,8%
Indonesia
12,1%
Malaysia
15,5%
CÁC KHOẢN THU CỦA NSNN
Philippines
13%
Thái Lan
15,5%
Trung Quốc
17,3%
Việt Nam
21,6%
THUẾ PHÍ – LỆ PHÍ
Theo báo cáo kinh tế vĩ mô 2012 - UB kinh tế Quốc hội chủ trì
I.
KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1
THU HỒI VỐN NN TẠI CÁC CƠ SỞ KINH TẾ
CÁC KHOẢN THU CỦA NSNN
2
THU HỒI TIỀN CHO VAY CỦA NN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
3
THU NHẬP DNNN, TỪ VIỆC GÓP VỐN VÀO CÁC CƠ SỞ KINH TẾ
THU TỪ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
I.
KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Nghị định 09/2009/ NĐ-CP -Nhà nước sẽ điều tiết một phần lợi nhuận sau thuế về quỹ hỗ trợ sắp xếp DN tại SCIC
2012
-LN sau thuế: 3.900 tỷ -Nộp NSNN > 600 tỷ -Bán vốn tại gần 600 DN, thu về >3.300 tỷ
THU TỪ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
I.
KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
- 70% vốn ĐT toàn XH, - 50% vốn ĐTNN, - 60% tín dụng của NHTM - 70% vốn ODA
ĐIỂM ĐEN -LN 162.000 tỷ - Nộp NSNN 231.000 tỷ 2011 1.039 DNNN
2012
-LN sau thuế: 3.900 tỷ -Nộp NSNN > 600 tỷ -Bán vốn tại gần 600 DN, thu về >3.300 tỷ
THU TỪ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
- 31% DNNN bị lỗ -29% DNNN hđ ko hiệu quả -Nợ khu vực nhà nước >50% GDP (Vinashin 86.000 tỷ...)
I.
KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
BẢN CHẤT
CÁC KHOẢN THU CỦA NSNN
Viện trợ = ODA = Hỗ trợ phát triển chính thức = Cho vay không LS hoặc LS thấp (TB 0,25%), hoặc không hoàn lại, thời gian vay dài (25-40 N, ân hạn 8-10 năm)
NGUỒN CUNG CẤP
THU TỪ VIỆN TRỢ
-Ngân hàng TG: 2012 2.197 tỷ USD -Nhật Bản. >40% số vốn ĐT -EU:2012-1,01 tỷUSD (324triệu USD ko hoàn lại)
I.
KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CÁC KHOẢN THU CỦA NSNN
KHÁI NIỆM
Là khoản tiền mà nhà nước huy động từ sự đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
THU TỪ ĐÓNG GÓP TỰ NGUYỆN
I.
KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg:
CÁC KHOẢN THU CỦA NSNN
- Thực hiện theo đúng nguyên tắc tự nguyện. - HĐND, UBND các cấp không được ra văn bản bắt buộc đóng góp, không được giao chỉ tiêu huy động cho cấp dưới, không gắn việc huy động đóng góp với việc cung cấp các dịch vụ công mà người dân được hưởng. - Các khoản thu không đúng quy định phải bãi bỏ - Thực hiện công khai, minh bạch trong việc huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân.
THU TỪ ĐÓNG GÓP TỰ NGUYỆN
I.
KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CÁC KHOẢN THU CỦA NSNN
CÁC KHOẢN THU KHÁC
- Thu từ các di sản nhà nước được hưởng - Thu các khoản tiền phạt, tịch thu, thu hồi dự trữ nhà nước - Thu tiền bán hàng hóa, vật tư từ quỹ Dự trữ Nhà nước, bán hoặc cho thuê tài sản không dùng từ các đơn vị hành chính sự nghiệp - Thu từ hoạt động sự nghiệp
I.
KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CC nội dung kinh tế
Khoản thu mang tính chất thuế Khoản thu không mang t/c thuế
Khoản thu thường xuyên
CC mức độ định kỳ khoản thu
Khoản thu không thường xuyên
PHÂN LOẠI CÁC KHỎAN THU
CC nội dung plý khoản thu
Khoản thu mang tính chất bắt buộc Khoản thu tự nguyện
Thu trong nước
CC vtri địa lý p.sinh
Thu ngoài nước
II. CHẾ ĐỘ THU
CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CÁC HÌNH THỨC THU NSNN
* Thu bằng chuyển khoản: - Thu bằng chuyển khoản từ tài khoản của người nộp tại ngân hàng, ngân hàng chuyển tiền vào tài khoản của KBNN để ghi thu NSNN; - Thu bằng chuyển khoản từ tài khoản của người nộp tại KBNN, KBNN thực hiện trích tài khoản của người nộp để ghi thu NSNN; * Thu bằng tiền mặt: - Thu bằng tiền mặt trực tiếp vào KBNN; -Thu bằng tiền mặt vào ngân hàng nơi KBNN mở tài khoản. - Thu bằng tiền mặt qua cơ quan thu.
II. CHẾ ĐỘ THU
CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THUẾ PHÍ LỆ PHÍ
Tổ chức, cá nhân thuộc diện nộp thuế.
CHỦ THỂ CÓ NGHĨA VỤ
Tổ chức, cá nhân thụ hưởng dvụ hoặc công việc quản lý nhà nước.
CHỦ THỂ
Quốc hội, UBTVQH, CP, BTC, UBND Tỉnh (quyết định, thay đổi)
CHỦ THỂ ĐẠI DIỆN NHÀ NƯỚC
CQ Tài chính, CQ Thuế CQ hải quan, CQ # (CQ Thu - Đ 54LNS)
II. CHẾ ĐỘ THU
CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THUẾ PHÍ LỆ PHÍ
NỘP KHO BẠC NN
CÁCH THỨC THỰC HIỆN
THÔNG BÁO THU
ĐĂNG KÝ THUẾ
CHỦ THỂ NỘP
CƠ QUAN THU THUẾ
II. CHẾ ĐỘ THU
CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÁI PHIẾU KHO BẠC
VAY NỢ VIỆN TRỢ ĐÓNG GÓP
TÍN PHIẾU KHO BẠC
CHÍNH PHỦ
TRÁI PHIẾU NGOẠI TỆ
NĐ 01/2011/NĐ-CP
CÔNG TRÁI XD TQUỐC
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
VAY NỢ
TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
UBND CẤP TỈNH
ĐK
+ NS thiếu hụt tạm thời + Đã tạm ứng Quỹ dự trữ TC và Nguồn TC #
TẠM ỨNG NHNN
T/H
+ BTC đề nghị, TTCP quyết định + Phải hoàn trả trong năm NS
II. CHẾ ĐỘ THU
CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
VAY NỢ VIỆN TRỢ ĐÓNG GÓP
Thực hiện theo cam kết của CP Việt Nam với các quốc gia, tổ chức quốc tế, không hoàn toàn chịu sự điều chỉnh pháp luật NSNN
VIỆN TRỢ
85 triệu USD - từ Quỹ Hợp tác toàn cầu về giáo dục (GPE) Việt Nam: + Chuẩn bị một bộ HS (KH h.động, lộ trình, ND cụ thể) + Giải trình
II. CHẾ ĐỘ THU
CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NỘP
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
NỘP
KHO BẠC NN
CƠ SỞ KINH TẾ
CÁCH THỨC THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP
MUA, THUÊ TÀI SẢN NN
THÔNG BÁO
SỬ DỤNG ĐẤT
TỔ CHỨC CÁ NHÂN
CƠ QUAN TÀI CHÍNH
Những vấn đề lý luận về Thuế & Pháp luật thuế
KẾT CẤU BÀI HỌC
I. Những vấn đề lý luận về thuế
II. Nguyên tắc đánh thuế & Quyền đánh thuế của nhà nước
VẤN ĐỀ 7
III. Tổng quan về Pháp luật thuế VN
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Luật quản lý thuế 2006, Luật sửa đổi bổ sung năm
Các luật thuế:
• Thuế TNCN 2007; Luật sửa đổi, bổ sung năm 2012 • Thuế TNDN 2008; Luật sửa đổi, bổ sung năm 2013 • Thuế GTGT 2008; Luật sửa đổi, bổ sung năm 2013 • Thuế XK, NK 2016 • Thuế Tiêu thụ đặc biệt 2008; Luật sửa đổi bổ sung
2012
• Thuế tài nguyên 2009
Các nghị định, thông tư hướng dẫn các luật thuế
2013
I. Những vấn đề lý luận về thuế 1. Khái niệm
Gaston Jeze
Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có t/c xác định, không hoàn trả trực tiếp do các CD đóng góp cho NN thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của NN.
Kinh tế học
Thuế là một hình thức phân phối thu nhập tài chính của nhà nước để thực hiện chức năng của mình, dựa vào quyền lực chính trị,tiến hành phân phối sản phẩm thặng dư của xã hội một cách cưỡng chế và không hoàn lại
Pháp lý
Thuế là một khoản thu nộp bắt buộc mà các tổ chức, cá nhân phải nộp cho nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định
I. Những vấn đề lý luận về thuế 2. Đặc điểm
Tính bắt buộc
NỘP
KHÔNG NỘP
A
I. Những vấn đề lý luận về thuế 2. Đặc điểm
Tính bắt buộc
NỘP THUẾ LÀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA MỌI CÔNG DÂN
I. Những vấn đề lý luận về thuế 2. Đặc điểm
Tính bắt buộc
Tính quyền lực nhà nước
Tính ko đối giá và ko hoàn trả trực tiếp
I. Những vấn đề lý luận về thuế 2. Đặc điểm
Thuế là khoản trích nộp bằng tiền, mang
tính bắt buộc, tính quyền lực nhà nước,
tính không đối giá và hoàn trả trực tiếp
Khái niệm do các tổ chức, cá nhân nộp cho nhà
nước khi đủ những điều kiện nhất định
nhằm đáp ứng việc thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của nhà nước.
I. Những vấn đề lý luận về thuế 3. Phân loại
CC MỤC ĐÍCH ĐIỀU TIẾT CỦA NN
Điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế.
THUẾ TRỰC THU
Đặc điểm: Ng nộp thuế & ng chịu thuế là 1
Điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá dịch vụ.
THUẾ GIÁN THU
Đặc điểm: Ng nộp thuế ko là ng chịu thuế
I. Những vấn đề lý luận về thuế 3. Phân loại
CC ĐỐI TƯỢNG TÍNH THUẾ
THUẾ TÀI SẢN
-Thuế sử dụng đất nông nghiệp -Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
-Thuế TNCN -Thuế TNDN
-Thuế GTGT -Thuế TTĐB
THUẾ THU NHẬP
THUẾ TIÊU DÙNG
I. Những vấn đề lý luận về thuế 4. Vai trò
Tạo nguồn thu cho NSNN
Là công cụ giúp nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Là công cụ điều tiết thu nhập và thực hiện công bằng xã hội
II. Nguyên tắc – Quyền đánh thuế 1. Nguyên tắc đánh thuế
Đảm bảo công bằng
Cân bằng lợi ích giữa nhà nước và người nộp thuế
Đảm bảo rõ ràng, hiệu quả
Một đối tượng chịu thuế không phải chịu 1 loại thuế nhiều lần
II. Nguyên tắc – Quyền đánh thuế 2. Quyền đánh thuế của nhà nước
Dựa trên quyền lực chính trị
III. Tổng quan về pháp luật thuế Việt Nam 1. Khái niệm
PHÁP LUẬT THUẾ LÀ:
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình thu, nộp Thuế giữa CQNN có thẩm quyền và người nộp thuế nhằm hình thành nguồn thu NSNN để thực hiện các mục tiêu xác định trước
III. Tổng quan về pháp luật thuế Việt Nam 2. Quan hệ pháp luật thuế
LÀ GÌ?
QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUẾ
$
$
THU THUẾ
Người chịu thuế Người nộp thuế
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
NỘP THUẾ
NỘP THUẾ
III. Tổng quan về pháp luật thuế Việt Nam 2. Quan hệ pháp luật thuế
Mang tính chất quyền uy
Một bên chủ thể luôn là CQNN
Luôn xác định rõ quyền và nghĩa vụ của các chủ thể
ĐẶC ĐIỂM
III. Tổng quan về pháp luật thuế Việt Nam 3. Cơ cấu đạo luật thuế
•Tên của văn bản pháp luật thuế,
•Đối tượng chịu thuế,
•Người nộp thuế
•Căn cứ tính thuế,
•Các khâu của quá trình thu nộp thuế,
•Miễn giảm thuế, đối tượng thu thuế
và xử lý vi phạm.
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ NHẬP KHẨU
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Thuế xuất khẩu – nhập khẩu 2016 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành luật thuế XK-NK Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 193/2012/TT-BTC về Biểu thuế
xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
II.PHÁP LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ NHẬP KHẨU
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ NHẬP KHẨU
1.KHÁI NIỆM
1. KHÁI NIỆM
2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
2. ĐẶC ĐiỂM
3. CHỦ THỂ
3. VAI TRÒ
4. CĂN CỨ & PP TÍNH THUẾ
5. T.TỰ T.TỤC THU NỘP
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ XK -NK 1. Khái niệm
Là khoản tiền mà các tổ chức, cá nhân nộp cho nhà nước khi có hành vi xuất, nhập khẩu hàng hóa qua biên giới quốc gia.
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ XK -NK 1. Khái niệm
BIÊN GIỚI TRÊN ĐẤT LIỀN
BIÊN GIỚI
BIÊN GIỚI TRÊN BIỂN
RANH GIỚI VỚI KHU PHI THUẾ QUAN
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ XK -NK 1. Khái niệm
KHU PHI THUẾ QUAN
Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP KHU PHI THUẾ QUAN Có hàng rào cứng bao quanh khu; Không có dân sinh sống bên trong Có qui chế kiểm soát hàng hóa ra vào chặt chẽ
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ XK -NK 2. Đặc điểm
A
Có đối tượng chịu thuế là các hàng hóa được phép vận chuyển qua biên giới
B
Mang tính gián thu tương đối
C
Bảo hộ sản xuất trong nước và điều tiết hoạt động xuất – nhập khẩu
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ XK -NK 3. Vai trò
Bảo hộ sản xuất Thu hút vốn đầu
Tăng khả năng
trong nước tư nước ngoài
Cơ sở đảm phán
cạnh tranh của trong TMQT, Mục
HH trong nước tiêu chính trị khác
II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 1. Khái niệm
Đăng ký, kê khai, tính thuế
Nộp thuế, quyết toán thuế
Hoàn thuế, miễn giảm thuế
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Giải quyết tranh chấp
Xử lý vi phạm
II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 2. Đối tượng chịu thuế
CỬA KHẨU QUỐC TẾ LÀO CAI
KHU PHI THUẾ QUAN
II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 2. Đối tượng không chịu thuế
1
Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, Hàng hóa chuyển khẩu
2
Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hoá viện trợ không hoàn lại
II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 2. Đối tượng không chịu thuế
3
KHU PHI THUẾ QUAN
NƯỚC NGOÀI
NHẬP
KHU PHI THUẾ QUAN
XUẤT
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK-NK 2. Đối tượng không chịu thuế
Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của nhà nước khi xuất khẩu
II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 3. Chủ thể
QUAN HỆ PHÁP LUẬT THUẾ NGƯỜI THU THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ
II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 3. Chủ thể
Là người trực tiếp đứng tên làm thủ tục XK hoặc NK hàng hóa với nước ngoài
ĐIỀU KIỆN
Hàng hóa đó thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
NGƯỜI NỘP THUẾ
II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 3. Chủ thể
Người nhận ủy thác xuất khẩu/nhập khẩu cho người khác
THỰC TẾ
Người trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu / nhập khẩu cho chính mình
NGƯỜI NỘP THUẾ
II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 3. Chủ thể
CHI CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN
CƠ QUAN HẢI QUAN
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Bộ tài chính
Kho bạc nhà nước
CƠ QUAN PHỐI HỢP
Tổng cục thuế
NGƯỜI THU THUẾ
UBND các cấp
II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 4. Căn cứ - phương pháp tính thuế
THUẾ THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM
GIÁ TÍNH THUẾ
THUẾ SUẤT
SỐ LƯỢNG HÀNG
THUẾ TUYỆT ĐỐI
SỐ LƯỢNG HÀNG
THUẾ SUẤT TUYỆT ĐỐI
II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 4. Căn cứ - phương pháp tính thuế
Để tính thuế cần xác định
GIÁ TÍNH THUẾ
THUẾ SUẤT
THUẾ SUẤT TUYỆT ĐỐI
Là gì?
II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 4. Căn cứ - phương pháp tính thuế
GIÁ TÍNH THUẾ
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 4. Căn cứ - phương pháp tính thuế
GIÁ TÍNH THUẾ
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
NGUYÊN TẮC
Giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất (giá FOB, giá DAF)
•Giá tính thuế Xuất khẩu= Giá FOB/DAF FOB (free on board – miễn trách nhiệm trên boong tầu nơi đi) DAF (Delivered At Frontier-giao tại biên giới) Giá CIF = Giá FOB + Cước vận tải biển + Phí bảo hiểm đường biển.
II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 4. Căn cứ - phương pháp tính thuế
GIÁ TÍNH THUẾ
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
NGUYÊN TẮC
Giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên.
II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 4. Căn cứ - phương pháp tính thuế
GIÁ TÍNH THUẾ
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
PHƯƠNG PHÁP
Là giá bán ghi trên hợp đồng mua bán hàng hóa
Là giá bán ghi trên hoá đơn thương mại và các chứng từ có liên quan
Trường hợp hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký => khai báo giá tạm tính & nộp thuế chênh lệch trong 10 ngày từ khi chốt giá
II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 4. Căn cứ - phương pháp tính thuế
GIÁ TÍNH THUẾ
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
1 Phương pháp trị giá giao dịch
2 PP trị giá giao dịch của hàng NK giống hệt
3 PHƯƠNG PHÁP PP trị giá giao dịch của hàng NK tương tự
4 Phương pháp khấu trừ
5 Phương pháp tính toán
6 Phương pháp suy luận
II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 4. Căn cứ - phương pháp tính thuế
.
THUẾ SUẤT VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU
THUẾ SUẤT
TS THƯỜNG
TS ƯU ĐÃI
THUẾ SUẤT VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
TS ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT
II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 4. Căn cứ - phương pháp tính thuế
THUẾ SUẤT TUYỆT ĐỐI
Là thuế được ấn định bằng số tiền nhất định trên một đơn vị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 4. Căn cứ - phương pháp tính thuế
THUẾ TUYỆT ĐỐI
SỐ LƯỢNG HÀNG
THUẾ SUẤT TUYỆT ĐỐI
354,759 triệu đồng.
THUẾ NK CỦA Lamborghin i Gallardo
GIÁ CHƯA THUẾ: 55.000$ GIÁ SAU THUẾ: 127.360 US + THUẾ NK: 354,759 triệu đồng + TỔNG THUẾ: 1.161.806.250 đồng, gồm 50 % TTĐB và 10% VAT.
II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 4. Căn cứ - phương pháp tính thuế
THUẾ THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM
GIÁ TÍNH THUẾ
THUẾ SUẤT
SỐ LƯỢNG HÀNG
30.255 USD
72%
THUẾ NK CỦA Lexus IS
GIÁ CHƯA THUẾ: 30.255$ THUẾ NK: 21.783,6$ GÍA SAU THUẾ: 91.581,885 $
II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 5. Trình tự - thủ tục nộp thuế
Sau 8h làm việc
THÔNG BÁO
CƠ QUAN HẢI QUAN
TỜ KHAI HẢI QUAN
NỘP TỜI KHAI
NGƯỜI NỘP KHAI THUẾ
-Hàng XK: 30 ngày -Hàng NK: + Hàng tiêu dùng: trc khi nhận hàng + Vật tư, nguyên liệu: 275 ngày + Hàng tạm nhập, tái xuất, tạm xuất hết hạn: 15 ngày + T/h khác: 30 ngày
II. Pháp luật về thuế XK-NK 6. Miễn thuế
Mục đích
Các trường hợp được miễn thuế
Thủ tục miễn thuế
II.Pháp luật về thuế XK – NK 7. Hoàn thuế
Mục đích
Các trường hợp được hoàn thuế
Thủ tục hoàn thuế
VẤN ĐỀ 10
PHÁP LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
II.NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ GTGT
1.KHÁI NIỆM
1. KHÁI NIỆM
2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
3. CHỦ THỂ
2. ĐẶC ĐiỂM
4. CĂN CỨ & PP TÍNH THUẾ
5. T.TỰ T.TỤC THU NỘP
3. VAI TRÒ
6. K.TRỪ– GIẢM-HOÀN THUẾ
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Luật Thuế GTGT năm 2008
Luật thuế GTGT sửa đổi 2013 (1/1/2014 Có hiệu lực)
Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT;
Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá
Thông tư 65/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư
trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản hướng dẫn thi hành khác
06/2012/TT-BTC
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 1.Khái niệm
Là thuế gián thu
Tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ
Thuế GTGT
Phát sinh trong quá trình SX lưu thông tiêu dùng
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 2. Đặc điểm
Tính thuế
Đối tượng chịu thuế
Giá trị thuế nộp
Đối tượng chịu thuế rộng Chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm
Ko thay đổi phụ thuộc vào các giai đoạn lưu thông khác nhau tính trên giá mua cuối cùng của HH-DV
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 3. Vai trò
VT chung
VT đặc thù
Vai trò
+ Tạo nguồn thu cho NSNN; + Điều tiết hoạt động kinh tế; + Hướng dẫn tiêu dùng trong xã hội Kiểm soát mọi hoạt động của chủ thể kinh doanh & tình hình sản xuất thông qua kiểm tra hóa đơn, chứng từ
II. NỘI DUNG PL THUẾ GTGT 1. Đối tượng chịu thuế
VIỆT NAM
SẢN XUẤT
Điều 5 LGTGT Đối tượng không chịu thuế
KINH DOANH
TIÊU DÙNG
II. NỘI DUNG PL THUẾ GTGT 2. Chủ thể
NGƯỜI NỘP THUẾ
NGƯỜI CHỊU THUẾ
CHỦ THỂ
NGƯỜI THU THUẾ
II. NỘI DUNG PL THUẾ GTGT 2. Chủ thể
Tỏ chức kinh doanh thành lập theo LDN, Luật HTX
Tc KT; Tc XH; TcXH nghề nghiệp đ.v vũ trang; đ.v sự nghiệp,..
TC-CN SẢN XUẤT HÀNG HÓA
DN có vốn đầu tư nước ngoài
NGƯỜI NỘP THUẾ
TC-CN KINH DOANH DỊCH VỤ
Điều 4 LGTGT; Điều 2 NĐ 123; Mục I.1 TT129
Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người KD độc lập,.. Tc, Cn Sx, KD tại VN mua DV của Tc NNg không có cơ sở thường trú ở VN hoặc cá nhân nước ngoài không cư trú tại VN
II. NỘI DUNG PL THUẾ GTGT 2. Chủ thể
NGƯỜI CHỊU THUẾ
TC-CN tiêu thụ, sử dụng HH-DV thuộc diện chịu thuế
II. NỘI DUNG PL THUẾ GTGT 2. Chủ thể
Cơ sở KD thuộc diện nộp thuế GTGT thường xuyên Cơ quan thuế địa phương
Chủ thể có hàng hóa NK Cơ quan Hải quan
NGƯỜI THU THUẾ
Cơ quan được ủy quyền thu thuế khác
II. NỘI DUNG PL THUẾ GTGT 3. Căn cứ & PP tính thuế
GIÁ TÍNH THUẾ
oGiá tính thuế là giá bán hàng hóa dịch vụ chưa có thuế GTGT oĐược xác định bằng đồng Việt Nam;
Căn cứ
THUẾ SUẤT
II. NỘI DUNG PL THUẾ GTGT 3. Căn cứ & PP tính thuế
GIÁ TÍNH THUẾ
oGiá tính thuế là giá bán hàng hóa dịch vụ chưa có thuế GTGT oĐược xác định bằng đồng Việt Nam;
Căn cứ
THUẾ SUẤT
Thuế GTGT 1998: 0% - 5% - 10%-20%
Thuế GTGT sửa đổi 2004 0% - 5% - 10%
Thuế GTGT 2008 0% - 5% - 10%
II. NỘI DUNG PL THUẾ GTGT 3. Căn cứ & PP tính thuế
Áp dụng đối với hàng hoá dịch vụ xuất khẩu (trừ một số trường hợp cụ thể)
0%
THUẾ SUẤT
5%
đối với hàng hoá dịch vụ thiết yếu hoặc là đầu vào phục vụ sản xuất nông nghiệp (nước sạch phục vụ sx, sinh hoạt, thức ăn chăn nuôi, đường mía,...) Mới: Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội
Áp dụng đối với hàng hoá dịch vụ còn lại
10%
II. NỘI DUNG PL THUẾ GTGT 3. Căn cứ & PP tính thuế
Áp dụng đến 1/1/2014
PP khấu trừ
• Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán,hoá đơn, chứng từ • Đăng ký nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ thuế.
T.Hợp áp dụng
• Cá nhân, Hộ KD ko có cơ sở
thường trú ở VN; chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ
• Hoạt động mua bán vàng, bạc,
PP trực tiếp
đá quý, ngoại tệ
Phương pháp tính thuế
II. NỘI DUNG PL THUẾ GTGT 3. Căn cứ & PP tính thuế
Trường hợp áp dụng
New
Phương pháp tính thuế
+ Cơ sở sx, kdoanh có doanh thu >= 1 tỷ đồng/năm
+ Cở sở đăng ký áp dụng
P.PHÁP KHẤU TRỪ
(Không áp dụng với hộ/cá nhân kinh doanh)
+ Cơ sở sx, kdoanh có doanh thu < 1 tỷ đồng/năm
+ Hộ, cá nhân kinh doanh
P.PHÁP TRỰC TIẾP
+ Nhà thầu nước ngoài ko có cơ sở thường trú tại VN
+ Cơ sở đăng ký áp dụng
II. NỘI DUNG PL THUẾ GTGT 3. Căn cứ & PP tính thuế
Cách tính
Phương pháp tính thuế
Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT đầu ra
P.PHÁP KHẤU TRỪ
Thuế suất
Giá tính thuế HH, DV bán ra
II. NỘI DUNG PL THUẾ GTGT 3. Căn cứ & PP tính thuế
Cách tính
Phương pháp tính thuế
1. Đối với cơ sở kinh doanh vàng bạc, đá quý
New
10%
GTGT của vàng bạc, đá quý
Thuế GTGT phải nộp
P.PHÁP TRỰC TIẾP
2. Đối với cơ sở kinh doanh khác
Doanh thu
Thuế GTGT phải nộp
1%: P.phối HH 5%: D.vụ, x.dựng 3%: SX, vận tải, 2%: Khác
II. NỘI DUNG PL THUẾ GTGT 3. Thủ tục thu nộp thuế
Khai theo tháng
Khai theo từng lần phát sinh
Khai thuế
Khai quyết toán theo năm
HH xuất nhập khẩu HH của cơ sở sx kinh doanh ngoại tỉnht/h tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT.
II. NỘI DUNG PL THUẾ GTGT 3. Thủ tục thu nộp thuế
Hồ sơ Nộp thuế CQ quản lý thuế
Khai thuế
• Theo tháng: chậm nhất12 ngày (của tháng tiếp theo) • Theo năm: 90 ngày (kết thúc năm DL hoặc năm TC) • Theo từng lần phát sinh: 10 ngày (từ khi phát sinh nghĩa vụ thuế)
II. NỘI DUNG PL THUẾ GTGT 4. Khấu trừ thuế
(1) Có hoá đơn GTGT mua HH-DV hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu NK
Điều kiện
(2) Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với HH-DV mua vào (>20triệu)
(3) HH – DV xuất khẩu: (1)+(2)+hợp đồng mua bán, cung ứng DV + Tờ khai hải quan
II. NỘI DUNG PL THUẾ GTGT 4. Khấu trừ thuế
Nguyên tắc
Khấu trừ toàn bộ: + HH-DV dùng để sx-kd HH-DV chịu thuế GTGT + HH-DV là tài sản cố định (1/1/2014 bỏ) + HH-DV sử dụng cho tìm kiếm, thăm dò phát triển mỏ dầu, khí (Mới bổ sung) + HH-DV bán cho TC-CN sử dụng viện trợ
Khấu trừ 1 phần: HH-DV dùng để sx-kd HH-DV chịu thuế và ko chịu thuế GTGT Khấu trừ phần thuế của HH-DV để sx HH-DV chịu thuế
II. NỘI DUNG PL THUẾ GTGT 4. Hoàn thuế
Khái niệm
Là việc cơ quan thuế ra quyết định trả lại số tiền thuế GTGT đã nộp vượt quá của chủ thể nộp thuế.
+ Cục trưởng Cục thuế + Bộ trưởng Bộ Tài chính/ Tổng cục trưởng Tổng cục thuế (t/h đặc biệt)
Thẩm quyề n
II. NỘI DUNG PL THUẾ GTGT 4. Hoàn thuế
Các t/h hoàn thuế
1. Sau 3 tháng liên tục (Mới 12 tháng hoặc 4 quý) có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết;
2. Thuế GTGT đối với HH-DV Xuất khẩu chưa khấu trừ hết trong tháng/quý 200 (Mới 300) triệu trở lên; 3. Có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có thuế GTGT của HH-DV mua vào chưa khấu trừ hết & thuế còn lại từ 200 (Mới 300) triệu trở lên. 4. Chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi DN, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản,... Có thuế GTGT nộp thừa. 5. Hàng hoá mang theo khi xuất cảnh của người mang hộ chiếu nước ngoài (Mới bổ sung) 6. Có quyết định của cơ quan có thẩm quyền
II. NỘI DUNG PL THUẾ GTGT 4. Hoàn thuế
Các t/h hoàn thuế
New
Thí điểm hoàn thuế VAT cho khách nước ngoài
Bắt đầu từ 1/7/2012 đến 30/6/2014, người nước ngoài hoặc Việt kiều mua hàng hóa tại Việt Nam sẽ được miễn 85% thuế VAT. 15% còn lại là phí dịch vụ hoàn thuế do ngân hàng thương mại được chỉ định thực hiện hoàn thuế nắm giữ
=> Đã chính thức được ghi nhận trong luật thuế GTGT sửa đổi 2013.
II. NỘI DUNG PL THUẾ GTGT 4. Hoàn thuế
Các t/h hoàn thuế
New
Thí điểm hoàn thuế VAT cho khách nước ngoài
ĐK áp dụng: -HH đc hoàn thuế: + Thuộc đối tượng chịu thuế, chưa qua sử dụng và được phép mang lên máy bay; konằm trong danh mục cấm hoặc hạn chế xuất khẩu, + Có hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế phát hành trong 30 ngày kể từ thời điểm xuất cảnh trở về trước có giá tối thiểu từ 2 triệu đồng trở lên. -Cơ sở kinh doanh + Đc t/l và h.động theo PLVN, kd HH đc hoàn thuế + Có địa điểm kinh doanh tại Hà Nội hoặc TP HCM hay các trung tâm làng nghề, thủ công mỹ nghệ, điểm đến các tuyến du lịch lữ hành. + Thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ
VẤN ĐỀ 11
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Luật thuế Thu nhập cá nhân 2007
Luật thuế TNCN sửa đổi 2012 (1/7 có Hiệu lực)
Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
SĐ, BS tại Thông tư 175/2010/TT-BTC;
Thông tư 12/2011/TT-BTC; Thông tư 113/2011/TT-BTC
KẾT CẤU BÀI HỌC
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
II.NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1. CHỦ THỂ
1. SỰ RA ĐỜI
2. CĂN CỨ & PP TÍNH THUẾ
2. KHÁI NIỆM
3. T.TỰ T.TỤC THU NỘP
3. ĐẶC ĐIỂM
4. MIỄN - GIẢM- KHẤU TRỪ THUẾ
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
SỰ RA ĐỜI
Thuế TNCN trên TG
1889
Nay
1841
1887
ANH
NHẬT
ĐỨC
Có 180 QG áp dụng
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
SỰ RA ĐỜI
Thuế TNCN ở Việt Nam
2007
Ngày 21/11/2007 QH ban hành Luật thuế TNCN
1990
Ngày 27/12/1990 HĐNN đã ban hành Pháp lệnh thuế TN đối với người có TN cao
Trước 1990
Nhà nước không đánh thuế đối với thu nhập của cá nhân.
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Thừa kế
Khái niệm
-Điều tiết thu nhập -Đảm bảo công bằng XH -Tạo nguồn thu cho NS
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Khái niệm
Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào một số khoản thu nhập, chính đáng của cá nhân nhằm thực hiện chính sách điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư, góp phần thực hiện công bằng xã hội về thu nhập và góp phần tăng nguồn thu cho NSNN.
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
• Thuế TNCN có diện đánh thuế rất rộng
• Điều tiết, phân phối lại thu nhập trong xã hội; có xét đén khả năng đóng góp cụ thể của cá nhân
• Kỹ thuật tính thuế của thuế TNCN khá phức tạp • áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần
• Có tính tất yếu gắn với chính sách xã hội của
mỗi quốc gia.
ĐẶC ĐIỂM
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN
CHỦ THỂ
QUAN HỆ PHÁP LUẬT THUẾ
NGƯỜI THU THUẾ
NGƯỜI NỘP THUẾ
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN
CHỦ THỂ
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ
CƠ QUAN THUẾ
NGƯỜI THU THUẾ
CHI CỤC THUẾ
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN
CHỦ THỂ
CÁ NHÂN CƯ TRÚ
• Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên /1 năm dương lịch (12 tháng liên tục) • Có nơi ở thường xuyên tại VN: (1) Đăng ký thường trú hoặc (2) có nhà thuê để ở tại VN với thời hạn >90 ngày
CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ
• Ngoài các t/h kể trên
NGƯỜI NỘP THUẾ
Có thu nhập chịu thuế
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN
CHỦ THỂ
CÁ NHÂN CƯ TRÚ
Đưa cá nhân kinh doanh vào diện nộp thuế TNCN
Điểm mới
bổ sung ĐK có nơi ở thường xuyên để x.định người cư trú
CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ
NGƯỜI NỘP THUẾ
Có thu nhập chịu thuế
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN
CHỦ THỂ
Thu nhập từ kinh doanh Thu nhập từ tiền lương, tiền công Thu nhập từ đầu tư vốn
NGƯỜI NỘP THUẾ
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản Thu nhập từ trúng thưởng
Thu nhập từ nhận từ quà tặng CK, BĐS…
Thu nhập từ bản quyền Thu nhập từ nhượng quyền thương mại. Thu nhập từ nhận thừa kế CK, BĐS…
Có thu nhập chịu thuế
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN
CHỦ THỂ
Phân loại thu nhập chịu thuế theo nguồn phát sinh thu nhập
Điểm mới
NGƯỜI NỘP THUẾ
B.sung: TN từ chuyển nhượng quyền TM, ttừ quà tặng là CK…
Có thu nhập chịu thuế
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN
C.CỨ TÍNH THUẾ
P.PHÁP TÍNH THUẾ
Chủ thể
Chủ thể
Người không cư trú Người cư trú Đ2 Luật
Phát sinh tại VN - Thu nhập chịu thuế Phát sinh trong & ngoài VN
TN tính thuế X Thuế suất
TN tính thuế X Thuế suất
- Cách tính
- Thuế suất Lũy tiến từng phần Toàn phần Toàn phần
185
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN
ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
Là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú
MIỄN - GIẢM- KHẤU TRỪ THUẾ
(Từ 1/7/2013 = 3,6tr)
Mức giảm trừ
GIẢM TRỪ
(Từ 1/7/2013 = 3,6tr)
(Từ 1/7/2013 = 9tr)
ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ
Là một số khoản thu nhập mà cá nhân không cư trú không phải nộp được quy định tại Đ 4 Luật TTNCN, Đ4 NĐ100
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN
Người phụ thuộc
Con dưới 18 tuổi;
MIỄN - GIẢM- KHẤU TRỪ THUẾ
Con trên 18 tuổi bị tàn tật, không có khả năng lao động
Con đang theo học tại các trường: đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá 500.000đ/tháng;
Giảm trừ
Người ngoài độ tuổi LĐ hoặc người trong độ tuổi LĐ là vợ, chồng, cha/mẹ (đẻ, vợ, chồng), CN khác không nơi nượng tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng nhưng bị tàn tật, không có khả năng LĐ, không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá 500.000đ/tháng.
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN
Nguyên tắc giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc
MIỄN - GIẢM- KHẤU TRỪ THUẾ
Chỉ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc khi đã đăng ký thuế và cấp mã số thuế
Giảm trừ
oMỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ 01 lần vào 01 đối tượng nộp thuế trong năm tính thuế;
oĐối tượng nộp thuế có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc & chịu trách nhiệm về tính trung thực trong việc kê khai
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN
1
MIỄN - GIẢM- KHẤU TRỪ THUẾ
TN từ chuyển nhượng BĐS, nhận thừa kế là BĐS giữa người thân trong gia đình (vợ, chồng, cha, mẹ, ông, bà, cháu, con nuôi).
2
TN từ chuyển nhượng nhà ở, QSDĐ ở và tài sản gắn liền với đất ở của CN trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, QSDĐ ở tại Việt Nam
MIỄN THUẾ
3
TN từ giá trị QSDĐ của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng
4
TN của hộ gia đình, cá nhân từ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến hoặc qua sơ chế thông thường
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN
5
TN từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất
MIỄN - GIẢM- KHẤU TRỪ THUẾ
6
TN từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, TCTD, thu nhập từ lãi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
MIỄN THUẾ
7
Thu nhập từ kiều hối.
8
Phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm trong giờ
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN
9
MIỄN - GIẢM- KHẤU TRỪ THUẾ
Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả. Cá nhân sinh sống tại Việt Nam được miễn thuế đối với tiền lương hưu do nước ngoài trả.
Thu nhập từ học bổng
10
11
MIỄN THUẾ
Thu nhập từ bồi thường HĐ bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn LĐ, các khoản bồi thường NN và các khoản bồi thường khác theo quy định của PL
12
Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích thu lợi nhuận được nhà nước thừa nhận, công nhận.
13
Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức CP và phi CP được CQNN có thẩm quyền phê duyệt
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN
Là việc TC, CN trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của đối tượng nộp thuế trước khi chi trả thu nhập
MIỄN - GIẢM- KHẤU TRỪ THUẾ
Các loại thu nhập phải khấu trừ thuế:
TN của cá nhân không cư trú;
TN từ tiền lương, tiền công;
KHẤU TRỪ
TN từ đầu tư vốn;
TN từ c.nhượng vốn, chuyển nhượng CK;
TN từ trúng thưởng;
TN từ bản quyền;
TN từ nhượng quyền thương mại.
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN
MIỄN - GIẢM- KHẤU TRỪ THUẾ
GIẢM THUẾ
Đối tượng là người cư trú gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN
TRÌNH TỰ THỦ TỤC THU NỘP
DK MS THUẾ
CƠ QUAN THUẾ
CQ CHI TRẢ THU NHẬP
KÊ KHAI THUẾ
NGÂN HÀNG
NGƯỜI NỘP THUẾ
VẤN ĐỀ 11
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
1. Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp 2008 2. Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung
năm 2013
3. Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013
4. Nghị định 124/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu
nhập doanh nghiệp
5. Nghị định 122/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định
124/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
6. Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu
nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
KẾT CẤU BÀI HỌC
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNDN
II.NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNDN
1. CHỦ THỂ
1. LỊCH SỬ ÁP DỤNG
2. CĂN CỨ & PP TÍNH THUẾ
2. KHÁI NIỆM
3. T.TỰ T.TỤC THU NỘP
3. ĐẶC ĐIỂM
4. MIỄN - GIẢM THUẾ
Lịch sử áp dụng thuế TNDN
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNDN
Trước 1/10/1990- Thuế lợi tức Đối tượng: Kinh tế ngoài quốc doanh
Từ 1/10/1990: Thuế lợi tức Đối tượng: Tất cả tổ chức, cá nhân kinh doanh trong lãnh thổ Việt Nam
Từ 1/1/1999: Thuế TNDN 1999 Đối tượng: Tất cả các thành phần kinh tế
Từ 1/1/2004: Luật thuế TNDN 2003 Đối tượng: Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ
Từ 1/1/2009: Luật thuế TNDN 2008 Đối tượng: Tổ chức thành lập theo Luật HTX, DN thành lập theo PLVN và PL Nước ngoài
Khái niệm
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNDN
Thuế TNDN
Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế
Đặc điểm
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNDN
• Diện đánh thuế rộng
• Thường gắn liền với chính sách KT-XH
• Tính ổn định không cao, phức tạp
của nhà nước
• Chịu sự điều chỉnh của LQG và LQT
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNDN
1. Chủ thể
QUAN HỆ PHÁP LUẬT THUẾ TNDN
NGƯỜI THU THUẾ
NGƯỜI NỘP THUẾ
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNDN
1. Chủ thể
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ
CƠ QUAN THUẾ
NGƯỜI THU THUẾ
CHI CỤC THUẾ
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNDN
1. Chủ thể
• DN t.lập theo Luật VN • Đơn vị sự nghiệp công lập,
ngòai công lập
• TC t.lập theo Luật HTX • DN t.lập theo Luật nc ngoài • Tổ chức khác
• Thu nhập từ HĐ SX-KD
HH-DV
NGƯỜI NỘP THUẾ
• Thu nhập khác: thu nhập từ
Tổ chức hoạt động sx, kinh doanh HH, DV
chuyển nhượng vốn, chuyển BĐS; thu nhập từ QSH, QSD tài sản…
Có thu nhập chịu thuế
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNDN
1. Chủ thể
DN TƯ NHÂN VÀ CHỦ DN TƯ NHÂN
NGƯỜI NỘP THUẾ
Doanh nghiệp tư nhân: - Do một cá nhân làm chủ - Chủ DNTN tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Nộp thuế như thế nào?
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNDN
1. Chủ thể
DN TƯ NHÂN VÀ CHỦ DN TƯ NHÂN
NGƯỜI NỘP THUẾ
- Điểm 1.1 Phần A Thông tư số 130/2008/TT- BT : DNTN thuộc đối tượng nộp thuế TNDN
-Công văn số 11971/BTC-TCT: + Chủ DNTN không phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập còn lại sau khi doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN. + Chủ DNTN phải nộp thuế TNCN đối với các khoản thu nhập khác không liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp tư nhân
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNDN
1. Chủ thể
CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN?
-Công ty TNHH 1 thành viên: nộp thuế TNDN
- Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên: Nộp thuế TNCN nếu rút một phần lợi nhuận của doanh nghiệp ra để chi tiêu – thu nhập từ đầu tư vốn (Điểm 3, Mục II, Phần A, Thông tư số 84/2008/TT- BTC)
2.Căn cứ và phương pháp
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNDN
tình thuế
T.nhập chịu thuế
Thu nhập miễn thuế + Lỗ kết chuyển
THU NHẬP TÍNH THUẾ
Căn cứ
Doanh thu
THUẾ SUẤT
Chi phí được trừ
Thu nhập #
+ K2 Đ3 Luật TNDN
+Đ8 Luật TNDN +Đ5 TT123/2012/ TT-BTC
+Đ9 Luật TNDN +Đ6 TT123/2012/ TT-BTC
2.Căn cứ và phương pháp
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNDN
tình thuế
T.nhập chịu thuế
Thu nhập miễn thuế + Lỗ kết chuyển
THU NHẬP TÍNH THUẾ
Căn cứ
25%
Đa số
THUẾ SUẤT
32- 50%
hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNDN
3. Trình tự - thủ tục thu nộp
CQ quản lý thuế
NGƯỜI NỘP THUẾ
Khai thuế -Khai tạm tính theo quý (<30 ngày của quý tiếp) -Khai theo từng lần phát sinh (<10 ng từ ng psinh nv ) -Khai quyết toán năm (<90 ngày kể từ ngày kết thúc năm DL or năm TC)
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNDN
3. Trình tự - thủ tục thu nộp
CQ quản lý thuế
Khai thuế
NGƯỜI NỘP THUẾ
+ Kho bạc NN + CQQL thuế nhận HS khai thuế + CQ được CQQL thuế ủy nhiệm thu thuế
Nộp thuế
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNDN
4. Miễn – giảm thuế
Điều 4 Luật thuế TNDN 2008
Điều 20 NĐ 123/2012/NĐ-CP
Các trường hợp được miễn thuế
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNDN
4. Miễn – giảm thuế
-Điều 13, 14 Luật thuế TNDN 2008 -Điều 18,19,20 NĐ 123/2012/NĐ-CP
Ưu đãi về thuế
Chế độ
Thuế suất 10% TG: 15 năm
Đối tượng (1) DN t/l mới tại địa bàn KT-XH đặc biệt khó khăn; khu kinh tế;khu công nghệ cao; (2) DN t/l mới từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực: Công nghệ cao; NCKH & phát triển C.nghệ; đầu tư phát triển nhà máy nước, điện, cấp thoát nước, cầu đường bộ, đường sắt; cảng, sân bay, nhà ga,…sản xuất phần mềm
Mục 2 như trên + quy mô lớn, công nghệ cao cần đặc biệt thu hút đầu tư
Thuế suất 10% TG: không quá 30 năm
Thuế suất 10% TG: TG hoạt động
DN hoạt động trong l/v GD – ĐT; dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao & môi trường, hoạt động xuất bản.
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNDN
4. Miễn – giảm thuế
-Điều 13, 14 Luật thuế TNDN 2008 -Điều 18,19,20 NĐ 123/2012/NĐ-CP
Ưu đãi về thuế
Chế độ
Đối tượng
DN t/l mới tại địa bàn KT-XH đặc biệt khó khăn
Thuế suất 20% TG: 10 năm
HTX dịch vụ nông nghiệp; Quỹ tín dụng ND, Tổ chức tài chính vi mô
Thuế suất 20% TG: TG hoạt động
Miễn thuế 4 năm Giảm 50% trong 9 năm
- DN t/l mới tại địa bàn KT-XH đặc biệt khó khăn; khu kinh tế, khu CNN -DN t/l từ dự án thuộc lĩnh vực công nghệ cao, NCKH & Phát triển C.nghệ; đầu tư phát triển nhà máy nước, điện, giao thông; sx phần mềm,… -DN t/l mới trong lĩnh vực xã hội hoá tại địa bàn KT- XH khó khăn, đặc biệt khó khăn
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNDN
4. Miễn – giảm thuế
-Điều 13, 14 Luật thuế TNDN 2008 -Điều 18,19,20 NĐ 123/2012/NĐ-CP
Ưu đãi về thuế
Chế độ
Đối tượng
Miễn thuế 4 năm Giảm 50% trong 5 năm
đối với DN t/l mới trong lĩnh vực xã hội hóa không thuộc danh mục địa bàn KT-XH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn
DN t/l từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn
Miễn thuế 2 năm Giảm 50% trong 4 năm
LUẬT NGÂN HÀNG
KHÁI QUÁT VỀ LUẬT NGÂN HÀNG
KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG VÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG
KHÁI QUÁT VỀ LUẬT NGÂN HÀNG
Khái quát về hoạt động NH và tổ chức tín dụng Lịch sử ra đời: gắn liền với sự hình thành và phát triển của
tiền tệ • Thời trung cổ: từ khi xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hoá theo
phương thức H-T-H Xuất hiện nhiều loại tiền khác nhau và các thương gia chuyên đổi tiền, cất giữ tiền và phát hành các “Giấy biên nhận gửi giữ vật ngang giá” (tiền)
• Cuối TK15: Nhà nước can thiệp bằng các qui định pháp luật:
• Chỉ cho phép 1 số NH có đủ điều kiện mới được phát hành kỳ phiếu NH
và đưa vào lưu thông
• Các NH ko đủ đk: chỉ thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền
• Cuối TK19: PL của nhiều nước qui định “1 và chỉ 1 NH được phép
phát hành tiền và chi phối các NH trung gian”
• Đầu TK20: sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-2933 Nhà nước thấy cần thiết phải chi phối NH phát hành và thông qua NH này thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bảo đảm an toàn hiệu quả cho hoạt động kinh doanh NH NH phát hành trở thành NH trung ương • Sau chiến tranh TG lần thứ 2: nền KT tiền tệ thế giới suy thoái
nghiêm trọng Các nước thành lập ra các thiết chế tài chính, tiền tệ quốc tế như WB, IMF, ADB...
Khái niệm Hoạt động ngân hàng
Định nghĩa
Đặc điểm
Phân loại
Tổ chức tín dụng
Tổ chức tín dụng
Ngân hàng
Tổ chức tín dụng phi ngân hang
Khái quát về luật ngân hàng
Khái niệm LNH: là toàn bộ các QPPL qui định địa vị pháp lý của ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng; qui định các QHXH phát sinh trong quá trình quản lý nhà nước cũng như các giao dịch liên quan đến lưu thông tiền tệ tín dụng, ngân hàng, các hoạt động ngân hàng và các dịch vụ ngân hàng của các ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chủ thể khác trên lĩnh vực ngân hàng và thị trường tiền tệ
Đối tượng điều chỉnh của Luật ngân hàng Điều chỉnh các QHXH phát sinh trong quá trình quản lý Nhà nước cũng như quan hệ giao dịch liên quan đến hoạt động lưu thông tiền tệ, tín dụng, ngân hàng; các hoạt động ngân hàng và các dịch vụ ngân hàng. Điều chỉnh 2 nhóm QHXH
CÁC NHÓM QUAN HỆ PHÁP LUẬT NGÂN HÀNG
Nhóm 1: Các quan hệ quản lý nhà nước về tiền tệ, tín dụng, ngân hàng
Nhóm 2: Quan hệ tổ chức và các hoạt động kinh doanh NH của TCTD và TCTD phi ngân hàng
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Vị trí pháp lý
Chức năng
Nhiệm vụ- quyền hạn
Tổ chức, điều hành
Hoạt động của Ngân hàng nhà nước
1. Vị trí pháp lý
- Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ
Là cơ quan ngang bộ của chính phủ; ngân hàng trung ương của nước CHXHCN VN (Điều 2 Luật NHNN) Vị trí pháp lý cụ thể:
- Là ngân hàng phát hành tiền, điều tiết lượng tiền
và hoạt động ngân hàng trong nền KT;
- Là ngân hàng của các tổ chức tín dụng; - Là ngân hàng làm dịch vụ tiền tệ cho chính phủ; - Là pháp nhân có vốn thuộc sở hữu của nhà nước
lưu thông;
2. Chức năng của ngân hàng Nhà nước (Điều 1, 5 LNHNN)
Chức năng quản lý nhà nước: là cơ quan ngang bộ của chính phủ thay mặt chính phủ, chịu trách nhiệm trước chính phủ:
Chức năng của ngân hàng trung ương:
4. Tổ chức điều hành
Trụ sở chính NHNN (là 1 pháp nhân)
Chi nhánh tại các tỉnh (đơn vị phụ thuộc)
Các doanh nghiệp trực thuộc NHNN
Văn phòng đại diện (đơn vị phụ thuộc; không được thực hiện các hoạt động NH)
Đơn vị sự nghiệp của NHNN (Học viện NH; thời báo NH; tạp chí NH...)
Lãnh đạo, điều hành (Đ11 LNHNN) Đặt dưới sự lãnh đạo điều hành của Thống
đốc NHNN.
• Thành viên của CP: do TTg đề cử và QH phê
Thống đốc NHNN là:
• Nhiệm vụ, quyền hạn:
• Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quyền hạn của
NHNN
• Chịu TN trước TTg và QH về lĩnh vực mình phụ trách • Đại diện pháp nhân của NHNN
chuẩn
5. Hoạt động của NHNN
Phát hành tiền: cung ứng tiền vào lưu thông qua 4 kênh
Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Hoạt động tín dụng
Hoạt động quản lý mở tài khoản, thanh toán và ngân quỹ
Hoạt động thanh tra
Hoạt động quản lý ngoại hối
Hoạt động thông tin, hoạt động xuất bản
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
1. Khái niệm, đặc điểm,phân loại 2. Thành lập, giải thể, phá sản 3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý 4. Hoạt động của tổ chức tín dụng
1. Khái niệm tổ chức tín dụng
Định nghĩa
Đặc điểm
Phân loại
Khái niệm tổ chức tín dụng
Lưu ý: Tổ chức tài chính vi mô là loại hình tổ chức tín dụng chủ yếu thực hiện một số hoạt động ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ
2. Thành lập tổ chức tín dụng
Điều kiện
Thủ tục thành lập và xin giấy phép hoạt động
Khai trương hoạt động
Giải thể tổ chức tín dụng
Điều kiện giải thể
Các trường hợp giải thể
Thủ tục giải thể
Phá sản tổ chức tín dụng
Xác định khả năng thanh toán của tổ chức tín dụng
Đặt dưới tình trạng kiểm soát đặc biệt
Chấm dứt tình trạng kiểm soát đặc biệt, áp dụng trình tự phá sản
3. Tổ chức, bộ máy quản lý
Hội sở chính
Cơ cấu tổ chức: tuỳ quy mô, phạm vi, loại hình TCTD.
Văn phòng đại diện
Chi nhánh Sở giao dịch
Các công ty trực thuộc
Đơn vị sự nghiệp (Cơ sở đào tạo trung tâm thông tin)
Bộ máy quản lý
Hội đồng thành viên
TCTD là công ty TNHH + TNHH 2 thành viên trở lên: Thành viên phải là pháp nhân (<=5 thành viên), sở hữu <= 50% VĐL (trừ trường hợp CTTCVMo)
+ TNHH 1 thành viên: phải
GĐ (TGĐ)
Ban Kiểm soát
là pháp nhân và số lượng TVHĐTV từ 5-11 người
Đại hội đồng Đại hội đồng cổ đông cổ đông
TCTD cổ phần + Số lượng: >=100 cổ
đông
+ Tỷ lệ sở hữu cổ
Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát Ban kiểm soát
phần tối đa theo Đ55 + HĐQT từ 5-11 người và phải có ít nhất 1 thành viên độc lập
GĐ(TGĐ) GĐ(TGĐ)
TCTD hợp tác
Đại hội thành viên
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Người điều hành
Tiêu chuẩn chung đối với người quản lý TCTD
Thành viên HĐQT(≥5 - 11người)
• Có uy tín, đạo đức nghề nghiệp; • Hiểu biết về hoạt động NH; • Phải được NHNN chấp thuận trước danh sách dự kiến thành viên HĐQT • Chủ tịch HĐQT: không được kiêm GĐ(TGĐ), PGĐ(PTGĐ), ko được điều hành
TCTD khác trừ T.H PL qui định khác (trừ Qũi tín dụng nhân dân)
• Sở hữu ít nhất 5% vốn điều lệ của TCTD trừ trường hợp là thanh viên độc lập
của HĐQT, TVHĐTH
Thành viên BKS (≥3 người, >1/2 thành viên là chuyên trách không đông thời
đảm nhiệm chức vụ, công việc tại tổ chức tín dụng):
• Đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp do NHNN qui
định;
GĐ(TGĐ), người điều hành:
• Phải có trình độ chuyên môn, năng lực điều hành; • Có sức khoẻ, đạo đức nghề nghiệp; trung thực, liêm khiết • Hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật; • Cư trú tại VN trong thời gian đương nhiệm T.H bị cấm làm người quản lý TCTD (Đ33 LTCTD) T.H bị cấm đảm nhiệm cùng chức vụ (DD34 LTCTD) T.H bị đương nhiên mất tư cách TVHĐQT, TVHĐTV (Đ 35 LCTCTD) Các chức danh quản lý trên phải được NHNN chấp thuận danh sách dự kiến
4. Hoạt động của tổ chức tín dụng Huy động vốn:
1.
Nhận tiền gửi: là việc tổ chức cá nhân gửi tiền vào TCTD dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm để hưởng lãi hoặc không hưởng lãi và phải được hoàn trả cho người gửi tiền.
-
-
-
Tiền gửi không kỳ hạn: loại tiền gửi được khách hàng gửi vào TCTD để thực hiện các khoản chi trả, thanh toán Tiền gửi có kỳ hạn: khách hàng gửi tiền vào TCTD theo sự thoả thuận với TCTD về thời gian gửi tiền Tiền gửi tiết kiệm (chỉ dành cho cá nhân): là khoản để dành được giử vào tổ chức tín dụng để quản lý, cất giữ hộ, hưởng lãi suất theo định kỳ.
Quyền và nghĩa vụ TCTD khi nhận tiền gửi:
-
-
TCTD là NH: nhận tiền gửi ở tất cả các loại TCTD phi NH: không nhận tiền gửi của cá nhân
-
Quyền: - - Nghĩa vụ: - - -
Bảo toàn, bảo hiểm tiền gửi Bảo đảm bí mật số dư tài khoản tiền gửi cho khách hàng Mở tài khoản tại NHNN và duy trì tại đó số dư không thấp hơn mức dự trữ bắt buộc
2. Phát hành các giấy tờ có giá: là GCN của TCTD phát hành để huy động vốn trong đó xác định nghĩa vụ trả nợ khoản tiền trong 1 khoảng thời gian nhất định.
- Bao gồm:
- Giấy tờ có giá ngắn hạn (dưới 12 tháng): kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn - Giấy tờ có giá dài hạn: trái phiếu, chứng chỉ tiền
- Điều kiện được phát hành:
- TCTD được thành lập và hoạt động theo L TCTD - Tuân thủ các quy định về các hạn chế đảm bảo an toàn trong hoạt động của LTCTD và hướng dẫn của NHNN
gửi dài hạn
- Có tình hình tài chính lành mạnh theo đánh giá
của Thanh tra nhà nước
- bên vay phải trả nợ gốc – lãi và các loại phí nếu có đúng hạn - Phải đảm bảo an toàn, phù hợp PLVN và thông lệ quốc tế
- Thời hạn vay: ngắn – trung – dài hạn - Phương thức vay: do các bên thoả thuận (vay từng
3. Vay vốn giữa các TCTD - Nguyên tắc vay:
lần, vay theo hạn mức tín dụng...)
- Qui định của PL: TCTD phải tổng hợp, thông báo về NHNN về tình hình thực hiện vay – cho vay TCTD khác theo qui định của NHNN - T.H vay vốn NHNN (Đ11 LNHNN):
- Chỉ được vay ngắn hạn - Phương thức vay:
• Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá; • Chiết khấu giấy tờ có giá; • Các hình thức tái cấp vốn khác.
Hoạt động cấp tín dụng
1.
Cho vay:
+(Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng 2001, 2005 + Bộ luật dân sự 2006: Đ121-138, Đ326-373, Đ471-479 + Nghị định 163/2006/NĐ-CP về giao dịch bảo đảm + Quyết định về mức lãi suất cơ bản do NHNN ban hành trong từng thời
kỳ)
-
K/n: Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.Tiềm ẩn rủi ro cao Chủ thể:
-
-
Bên cho vay:Là TCTD phải đáp ứng các điều kiện sau do PL qui định Bên vay: là tổ chức cá nhân đáp ứng điều kiện do PL qui định
-
- -
Hình thức pháp lý: Hợp đồng tín dụng bằng văn bản Giới hạn cho vay đối với 1 khách hàng: ≤ 15% vốn tự có của TCTD trừ T.H PL có qui định khác
I. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
K/n: là hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao
Đặc điểm:
• Chủ thể: Bên cho vay (TCTD) và Bên vay • Hình thức pháp lý: HĐ tín dụng bằng VB • Là quan hệ dựa trên sự tín nhiệm • Là hoạt động mang tính nghề nghiệp của TCTD • Pháp luật điều chỉnh: PL chung về hợp đồng và PL NH
Phân loại:
• Căn cứ thời hạn sử dụng vốn vay: vay ngắn – trung – dài hạn • Căn cứ tính chất bảo đảm của khỏan vay: có bảo đảm bằng TS -
vay không có bảo đảm bằng TS
• Căn cứ mục đích sử dụng vốn: vay kinh doanh – vay tiêu dùng
cho khách hàng sử dụng 1 khoản tiền vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi (Đ3 QC cho vay)
II. QUI ĐỊNH PL VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
Nguyên tắc vay vốn:
• Sử dụng vốn vay đúng mục đích • Hoàn trả tiền vay cả gốc và lãi đúng thỏa
thuận trong HĐ tín dụng
Câu hỏi: Khách hàng vay vốn ngân
hàng có buộc phải có TS cầm cố, thế chấp?
Nội dung Hợp đồng tín dụng (Đ51 LTCTD) Điều khoản cơ bản:
• ĐK vay vốn • Mục đích sử dụng tiền vay • Hình thức vay • Số tiền vay • Lãi suất • Thời hạn vay • Hình thức bảo đảm, giá trị TS bảo đảm • Phương thức trả nợ
Điều khoản thường lệ: do PL qui định Điều khoản tùy nghi: những cam kết khác do các
bên thỏa thuận và ghi vào văn bản HDTD
Thời hạn vay (Đ10 QCCV)
Do các bên thỏa thuận Cho vay đối với pháp nhân: thời hạn vay ≤ thời hạn hoạt động còn lại theo QĐ thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại VN
• Ngắn hạn: đến 12 tháng • Trung hạn: trên 12 tháng đến 60 tháng • Dài hạn:trên 60 tháng
Cho vay đối với cá nhân nước ngoài: thời hạn vay ≤ thời hạn được phép sinh sống, hoạt động tại VN Các loại thời hạn:
Giới hạn cho vay cho vay
Do TCTD quyết định Tổng dư nợ cho vay đối với 1 khách hàng ≤ 15% vốn tự có của TCTD, trừ T.H cho vay từ các nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của các tổ chức, cá nhân
Câu hỏi: Nếu có khách hàng yêu cầu
vay vượt quá giới hạn trên thì TCTD xử lý thế nào?
Những hạn chế trong cho vay
Những nhu cầu vay vốn không được
cho vay (Đ9 QC cho vay): • Để mua TS và chi phí hình thành nên TS mà
PL cấm mua bán, chuyển nhượng;
• Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện
các giao dịch mà PL cấm
• Để đáp ứng nhu cầu tài chính của các giao
dịch PL cấm
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
• khách hàng không trả được nợ gốc đúng hạn theo
thỏa thuận trong HDTD
• Khách hàng có văn bản đề nghị TCTD xem xét điều
T.H áp dụng:
• Được TCTD chấp thuận điều chỉnh
chỉnh kỳ hạn trả nợ
• Kéo dài thời hạn trả nợ • Không bị áp dụng lãi suất quá hạn (có thể điều
Hậu quả pháp lý:
chỉnh lãi suất)
Gia hạn trả nợ
T.H áp dụng:
• Khách hàng không trả hết nợ gốc trong thời hạn vay • Khách hàng có văn bản đề nghị gia hạn nợ • TCTD đồng ý gia hạn nợ
Thời hạn gia hạn:
• Vay ngắn hạn: ≤ 12 tháng • Vay trung-dài hạn: ≤ ½ thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong
HĐTD
Hậu quả pháp lý:
• Được kéo dài thời hạn trả nợ • Phải trả lãi suất quá hạn: theo thỏa thuận nhưng ≤150% lãi
suất cho vay trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong HĐTD
Miễn giảm lãi suất (Đ23 QC)
Khách hàng bị tổn thất về TS có liên quan đến vốn vay dẫn đến bị khó khăn về tài chính
Chỉ được thực hiện khi TCTD có Quy
chế miễn, giảm lãi vay vốn
Mức độ miễn giảm: phù hợp với khả
năng tài chính của TCTD
Phương thức cho vay
Cho vay từng lần: mỗi lần vay ký 1 HĐTD Cho vay theo hạn mức: Ký 1 HĐ thỏa thuận 1 hạn mức tín dụng
trong khoảng thời gian nhất định
Cho vay theo dự án đầu tư: Cho vay hợp vốn: 1 nhóm TCTD cùng cho vay đối với 1 dự án hoặc phương án của khách hàng, có 1 TCTD làm đầu mối.
Cho vay trả góp: Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: TCTD cam kết sẵn
sàng cho KH vay trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định và KH phải trả phí cho hạn mức tín dụng dự phòng đó.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín
dụng:
Cho vay theo hạn mức thấu chi: TCTD chấp thuận cho KH chi
vượt số tiến có trên tài khỏan thanh toán
Cho vay khác mà PL không cấm
Các biện pháp bảo đảm bằng TS Cầm cố: bên cầm cố giao TS thuộc quyền SH của mình cho bên kia để bảo đảm thực hiện HDTD Thế chấp: 1 bên dùng TS thuộc SH của mình để bảo đảm thực hiện NV đối với bên kia và không chuyển giao TS đó cho bên nhận thế chấp
Đặt cọc: 1 bên giao cho bên kia 1 khoản tiền trong 1 thời hạn để bảo đảm giao kết và thực hiện HĐTD
Bảo lãnh: người thứ 3 cam kết với bên có quyến sẽ thực hiện NV thay cho bên có NV nếu khi đến hạn mà bên có NV không thực hiện hoặc thực hiện không đúng NV
Ký quỹ: bên có NV gửi 1 khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quí hoặc giấy tờ có giá khác vào tài khỏan phong tỏa tại ngân hàng đử bảo đảm thực hiện HDTD
Bảo đảm tiền vay không bằng TS
K/N: là hoạt động cho vay theo đó Bên vay không có TS hoặc người thứ 3 dùng TS của mình để đảm bảo việc trả nợ cho khoản vay.
T.H áp dụng: do TCTD tự quyết định Cho vay có bảo đảm bằng tín chấp của tổ chức
của Chính phủ
• Bên vay phải là thành viên của 1 trong các tổ chức chính trị - xã
hội sau:
• Hội nông dân VN • Hội liên hiệp phụ nữ VN • Tổng liên đoàn lao động VN • Đoàn TNCS HCM • Hội cựu chiến binh VN • Mặt trận tổ quốc VN
chính trị - xã hội: • Chỉ áp dụng cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay theo qui định
Thủ tục cho vay
Đề nghị giao kết HDTD:
• Do khách hàng đề xuất: KH gửi hồ sơ vay vốn đến TCTD • Do TCTD đề xuất: TCTD gửi thư chào mời vay vốn với những điều
khỏan cơ bản của HDTD
Thẩm định hồ sơ vay vốn:
• Xác định điều kiện vay của Bên vay • Do nhân viên của TCTD tiến hành gửi báo cáo cho người quản lý
có thẩm quyền QĐ việc cho vay Chấp nhận ĐN giao kết HDTD:
•
là tuyên bố bằng văng bản của TCTD đồng ý giao kết HDTD với khách hàng
• Chưa hình thành HDTD Đàm phán và ký kết HDTD TCTD Giải ngân Bên vay trả nợ theo thỏa thận
2. Chiết khấu các giấy tờ có giá K/N: Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. Đặc điểm: - Chủ thể: bên được chiết khấu (TCTD), bên thụ hưởng (khách hàng xin chiết khấu), bên có NV hoàn trả tiền vay (người mắc nợ theo giấy tờ có giá);
- Hình thức pháp lý: HĐ chiết khấu bằng VB - Giá bán giấy tờ có giá: thấp hơn giá giấy tờ có giá
- Tiềm ẩn ít rủi ro hơn các hoạt động tín dụng khác - Mức chiết khấu đối với 1 khách hàng: ≤ 15% vốn
được mua
tự có của TCTD
3. Bảo lãnh ngân hàng:
K/n: Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận
.Đặc điểm:
• Chủ thể: bên bảo lãnh (TCTD), bên được bảo lãnh và bên
nhận bảo lãnh
• Tạo ra 2 hợp đồng bằng VB: HĐ dịch vụ bảo lãnh và HĐBL
(cam kết BL). Đây không phải là giao dịch 3 bên mà là 1 giao dịch kép.
• Là giao dịch không thể bị đơn phương huỷ ngang: sau khi cam kết BL không một cơ quan nào được tuyên bố huỷ bỏ cam kết BL trừ T.H tuyên bố này được bên nhận BL chấp thuận
4. Cho thuê tài chính
• K/n: là hoạt động tín dụng trung-dài hạn trên cơ sở HĐ cho thuê tài sản giưa bên cho thuê (TCTD) với khách hàng thuê (Đ1LTCTD 2004)
• Đặc điểm:
• Tín dụng được chuyển giao là hiện vật chứ ko phải tiền • TS thuê cũng chính là TS đảm bảo cho giao dịch thuê tài
chính
• Kết thúc HĐ thuê: bên thuê nếu muốn có thể chuyển giao lại tài sản thuê cho bên cho thuê cùng tất cả rủi ro do sự mất giá của TS đó.
• Chủ thể của HĐ cho thuê TC: Bên cho thuê (TCTD) và
bên thuê
5. Hoạt động bao thanh toán:
Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.:
Đặc điểm: - Trong lĩnh vực mua bán hàng hóa hoặc cung ứng
- Hình thức hợp đồng: văn bản hoặc có giá trị pháp
dịch vụ
lý tương đương
- Giới hạn bao thanh toán đối với 1 khách hàng: ≤ 15% vốn tự có của TCTD trừ T.H PL có qui định khác
Các hoạt động kinh doanh khác
Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
• K/n: là hoạt động ngân hàng gắn liền với hoạt động huy động vốn,
hoạt động tín dụng.
• Bao gồm:
• Mở tài khoản • Dịch vụ thu – phát tiền mặt cho khách hàng
Họat động ngoại hối:
• K/n: là hoạt động của người cư trú, người không cư trú trong giao
dịch vãng lai, giao dịch vốn, sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ VN, hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối và các giao dịch khác liên quan đến ngoại hối
• TCTD chỉ được cung ứng dịch vụ ngoại hối khi được NHNN chấp
thuận

