PHỨC HỢP HÒA HỢP MÔ CHỦ YẾU

MHC

PhD. Nguyễn Văn Đô

Mục tiêu học tập

1. Nêu được vai trò của MHC trong đáp ứng miễn dịch. 2. Trình bày được một cách khái quát cấu trúc của phân tử MHC lớp I và MHC lớp II. 3. Trình bày được sự trình diện kháng nguyên của MHC-I, MHC-II. 4. Phân biệt được các tế bào trình diện kháng nguyên cho TCD4 với các tế bào trình diện kháng nguyên cho TCD8.

Chức năng sinh học của MHC (Major Histocompatibility Complex) / HLA (Human Leucocyte Antigen): Trình diện “kháng nguyên” trong đáp ứng miễn dịch đặc hiệu

Cho

Cho

MHC/HLA

Ghép  da

Nhận

Nhận

Thực nghiệm ghép da ở chuột nhắt

Không

Gorer vµ Snell vµ Cs chøng minh tõ 1936 ®Õn 1940

Thải  ghép

Sơ đồ cụm gen MHC trên nhiễm sắc thể người và chuột và chức năng

•  Ở người MHC nằm trên nhiễm sắc thể

số 6

•  Ở chuột MHC nằm trên NST 17

Nhiễm sắc thể 6

Cánh dài

Cánh ngắn

Vùng  HLA   6p21.1-­‐21.3

Lớp II

Lớp III

Lớp I

Bản đồ gen của vùng HLA

–  Gen MHC lớp I

•  Là những glycoprotein biểu lộ ở tất cả các tế bào

có nhân

•  Chức năng chính là trình diện KN cho Tc

–  Gen MHC lớp II

•  Là các glycoprotein được biểu lộ ở ĐTB, tế bào B

và DCs

•  Chức năng chính là trình diện KN cho Th

–  Gen “MHC lớp III”

•  Sản phẩm bao gồm các protein có chức năng miễn dịch. Ví dụ hệ thống bổ thể, TNF, các protein sốc nóng

Các gen của MHC được xếp thành 2 (lớp)

22-Sep-15

PhD. Nguyễn Văn Đô Bộ môn: MD-SLB

Phức hợp H-2 ở chuột

Phức hợp HLA ở người

•  MHC lớp I và II có đặc điểm chung về cấu trúc (4 vùng: gắn peptid, giống Ig, xuyên màng và bào tương)

–  Cả hai liên quan đến các tế bào trình diện

KN (APC)

•  MHC lớp III không có cấu trúc giống lớp

I và II

–  Ví dụ, TNF, các protein sốc nóng, các

thành phần bổ thể

PepId

Rãnh  gắn   pepId

Cấu trúc MHC lớp I

Vùng  xuyên  màng

Cầu  disulfua

Vùng  giống  Ig

Rãnh  gắn   pepId

PepId

Cấu trúc MHC lớp II

Vùng  xuyên   màng

Cầu  disulfua

Vùng  giống  Ig

Phân tử MHC lớp I

PepId

Phân tử MHC lớp II

PepId

Sự mềm dẻo của vị trí gắn peptid trong phân tử MHC

Các phân tử MHC có các vị trí gắn peptid mềm dẻo từ rất sớm trong tế bào

Floppy

Compact

Đây là hình ảnh của MHC lớp I, sự mềm dẻo của vị trí gắn peptid của MHC lớp II cũng xuất hiện ở giai đoạn sớm trong lưới nội bào

MHC lớp I MHC lớp II

KN  nằm  trong  rãnh  gắn  pepId

KN  nằm  trong  rãnh  gắn  pepId

α2

α1

α1

β1

Chuỗi β

Chuỗi α

Chuỗi α

β2

α2

α3

Flint at al, Principles of Virology, molecular Biology, pathogenesis, and Control, 2000, ASM press

Bào tương

Lưới Golgi

Tế bào trình diện KN

Quá trình xử lý và trình diện KN bởi MHC lớp I

Tế  bào  T

Flint at al, Principles of Virology, molecular Biology, pathogenesis, and Control, 2000, ASM press

Sự thoái hóa protein ở proteasome

Các protein tế bào trong bào tương, bào gồm cả protein ngoài cơ thể, thường xuyên bị thoái hóa bởi protease 28 tiêu đơn vị

Các thành phần của proteasome bao gồm MECL-1, LMP2, LMP7

Các thành phần này được tiết ra bởi IFN-γ

LMP2 & 7 được mã hóa bởi gen trong vùng MHC

Proteasome cắt các protein thành các peptid giải phóng vào bào tương

Bào tương

Lưới Golgi

Tế bào trình diện KN

Quá trình xử lý và trình diện KN bởi MHC lớp I

Tế  bào  T

Flint at al, Principles of Virology, molecular Biology, pathogenesis, and Control, 2000, ASM press

Lưới nội sinh chất

Bào tương

Các KN peptid được tạo ra trong bào tương, cách biệt với các phân tử MHC mới được tổng hợp

LƯỚI NỘI BÀO

Phân tử MHC mới được tổng hợp

BÀO TƯƠNG

Các peptid cần đi vào lưới nội bào để gắn lên các phân tử MHC lớp I

Tap1 & Tap2

Chất vận chuyển phối hợp với xử lý KN (TAP1 & 2)

Vùng xuyên màng kỵ nước

Lumen of ER

Peptide Peptide Peptide Peptide Peptide

Chất của lưới nội sinh

Màng lưới nội sinh ER membrane

Cytosol

Peptid Peptide Peptide Peptide Peptide Peptide

Bào tương

KN peptid từ proteasome

Vùng gắn ATP

Chất vận chuyển phù hợp với peptid có >8 acid amin với đầu C kỵ nước

Bào tương

Lưới Golgi

Tế bào trình diện KN

Quá trình xử lý và trình diện KN bởi MHC lớp I

Tế  bào  T

Flint at al, Principles of Virology, molecular Biology, pathogenesis, and Control, 2000, ASM press

Trình diện KN bởi MHC lớp I

Bào tương

Tế bào trình diện KN

KN  gắn  trên  HLA  lớp  I

Màng   TB

Receptor  tế  bào  T

Tế bào Tc

Protein  ngoại  sinh

Bào   tương

Tế bào trình diện kN

Tế bào Th

Lưới   Golgi

Flint at al, Principles of Virology, molecular Biology, pathogenesis, and Control, 2000, ASM press

Quá trình xử lý và trình diện KN bởi MHC lớp II

CÁC TẾ BÀO TRÌNH DIỆN KN (APC)

Các tế bào trình diện KN ngoại bào cho Th - TCD4+ Hai đặc tính cần thiết để một tế bào được xem là tế bào trình diện KN (APC) cho các Th là: 1- Có khả năng xử lý các KN đã thực bào (KN ngoại bào) 2- Có biểu lộ các sản phẩm của gen MHC lớp II trên bề mặt tế bào.

Đối với Th, APC tốt nhất là:

- Các đại thực bào

- Các tế bào lympho B

- Các tế bào dendritic

- Các tế bào langerhans của da

- Các tế bào nội mạc mạch

C¸c tÕ bµo tr×nh diÖn KN néi sinh cho tÕ bµo TCD8+ (Tc)"

"

Do hÇu hÕt c¸c tÕ bµo cã nh©n ®Òu biÓu lé c¸c ph©n tö MHC líp I trªn mµng, nªn chóng ®Òu lµ c¸c APC tr×nh diÖn KN protein l¹, néi sinh cho c¸c Tc, lµ c¸c tÕ bµo biÓu lé c¸c ph©n tö líp I gièng cña APC vµ ho¹t tÝnh bÞ giíi h¹n trong c¸c ph©n tö líp I. Cã thÓ xem c¸c APC nh­ c¸c tÕ bµo ®Ých cña CTL.

Xin  trân  trọng  cảm  ơn