BIỂU THỨC
(Expressions)
CHƯƠNG 2
1. Khái niệm về biểu thức
Biểu thức một sự kết hợp giữa các toán
tử (operator) các toán hạng (operand)
theo đúng một trật tự nhất định.
Mỗi toán hạng có thể một hằng, một biến
hoặc một biểu thức khác.
Trong trường hợp, biểu thức nhiều toán
tử, ta dùng cặp dấu ngoặc đơn () để chỉ
định toán tử nào được thực hiện trước.
2. Kiểu dữ liệu(Data type)
C/C++ năm kiểu dữ liệu sở:
tự (char)
Số nguyên (int)
Số thực (float)
Số thực độ chính xác gấp đôi (double)
Kiểu định (void).
Kích thước phạm vi của những kiểu dữ
liệu này thể thay đổi tùy theo loại CPU
trình biên dịch.
2. Kiểu dữ liệu(Data type)
Kiểu char chứa giá trị của bộ ASCII
(Amercican Standard Code for Information
Interchange). Kích thước 1 byte.
Kích thước của kiểu int 16 bits (2 bytes)
trên môi trường 16-bit như DOS 32 bits
(4 bytes) trên môi trường 32-bit như
Windows 95
Kiểu void dùng để khai báo hàm không trả
về giá trị hoặc tạo nên các con trỏ tổng
quát (generic pointers).
2. Kiểu dữ liệu(Data type)