CHƯƠNG II

CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

92

Các hệ thống QLCL - các phương pháp quản lý

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

chất lượng, gồm 5 phương pháp cơ bản:

- Kiểm tra chất lượng

- Kiểm soát chất lượng

- Đảm bảo chất lượng

- Kiểm soát chất lượng toàn diện

- Quản lý chất lượng toàn diện

93

2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL)

+ Lịch sử phát triển

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL)

Kiểm tra chất lượng lần đầu tiên được ra đời khi

chúng ta cơ khí hóa quá trình sản xuất chuyển từ mô

hình sản xuất thủ công sang mô hình sản xuất công

nghiệp mà ở đó người lao động đã được chuyên

môn hóa có công nhân chuyên sản xuất và công

nhân chuyên kiểm tra chất lượng

94

2.1.1. Khái niệm

Kiểm tra chất lượng

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.1.1. Khái niệm 2.1.2. Bản chất

Kiểm tra chất lượng là các hình thức như đo, đếm xem xét thử nghiệm định cỡ của một người hay nhiều đặc tính của sản phẩm, so sánh kết quả với yêu cầu nhằm xác định sự phù hợp của mỗi đặc tính

95

2.1.2. Bản chất

Nhấn mạnh vào kiểm tra chất lượng sản phẩm cuối cùng

* Mục đích

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.1.1. Khái niệm 2.1.2. Bản chất

• Phát hiện sản phẩm có khuyết tật

• Phân loại sản phẩm

• Loại bỏ phế phẩm, khuyết tật

96

- Phải có phương tiện kiểm tra, thiết bị kiểm tra, phòng thí nghiệm

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.1.1. Khái niệm 2.1.2. Bản chất 2.1.3. Điều kiện áp dụng

- Phải có nhân viên được đào tạo chuyên về kiểm tra

2.1.3. Điều kiện áp dụng

97

- Phải có các tiêu chuẩn về các chỉ tiêu cần được kiểm tra

2.1.4. Ưu điểm và hạn chế

* Ưu điểm ?????

+ Nguyên lý đơn giản

+ Chất lượng sản phẩm mang tính khách quan, dễ thuyết phục

* Hạn chế: ??????

+ Chi phí lớn, không hiệu quả

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.1.1. Khái niệm 2.1.2. Bản chất 2.1.3. Điều kiện áp dụng 2.1.4. Ưu điểm và hạn chế

+ Lãng phí vật liệu sửa chữa

+ Lãng phí thời gian

98

+ Không thể loại bỏ được khuyết tật bằng kiểm tra

+ Không tìm đúng nguyên nhân gốc rễ

Ví dụ:

- Phương pháp quản lý chỉ dựa trên kết quả sản phẩm đầu ra nên khi kết quả đầu ra không đạt yêu cầu có thể mất thêm các chi phí khác như:

+ Chi phí sửa chữa sản phẩm nhằm đáp ứng yêu cầu khách hàng

+ Sản phẩm có nhiều lỗi không sửa được khi đó phải mất chi phí tiêu hủy thì các chi phí này còn lớn hơn nữa.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.1.1. Khái niệm 2.1.2. Bản chất 2.1.3. Điều kiện áp dụng 2.1.4. Ưu điểm và hạn chế

- Vì các lý do trên nên phương pháp quản lý này chưa cho phép đảm bảo yêu cầu khách hàng cả về chất lượng và số lượng và thời gian giao hàng

99

+ Các kết luận về lô hàng đều có những rủi ro nhất

định do khi kiểm tra thường phải sử dụng phương

pháp kiểm tra theo mẫu để đảm bảo kinh phí kiểm

tra không quá lớn khi đó các kết luận về chất lượng

của lô hàng đạt, không đạt đều có những rủi ro nhất

định theo nguyên tắc bắt buộc phải kiểm tra theo

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.1.1. Khái niệm 2.1.2. Bản chất 2.1.3. Điều kiện áp dụng 2.1.4. Ưu điểm và hạn chế

mẫu

100

2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL)

2.2.1. Khái niệm

Là các hành động kiểm tra và tác nghiệp được sử dụng để làm cho sản phẩm đáp ứng yêu cầu đối với chất lượng

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất

101

2.2.2. Bản chất

+ Xem xét toàn bộ quá trình hình thành sản phẩm, xác định các công đoạn có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm

+ Xác định các yếu tố trong từng công đoạn có thể ảnh hưởng đến chất lượng

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất

+ Xây dựng quy trình kiểm soát các yếu tố này sao cho chúng không ảnh hưởng đến chất lượng

102

Kiểm soát chất lượng

Kiểm tra chất lượng

Kiểm soát 1.Con người 2. Phương pháp 3. Thiết bị 4. Nguyên liệu 5. Thông tin

Tổ chức và giám sát giám sát hoạt động

103

2.2.3. Phương pháp triển khai

Phương pháp xây dựng quy trình kiểm soát các yếu tố này sao cho chúng không ảnh hưởng đến chất lượng thường kiểm soát chu trình PDCA (chu trình deming)

Chu trình PDCA (deming)

+ Bước 1: Lên kế hoạch về tất cả các công việc cần làm (P) – plan

+ Bước 2: Triển khai thực hiện

(D) – Do

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai

+ Bước 3: Kiểm tra sản phẩm

(C) – check

104

+ Bước 4: Hiệu chỉnh khắc phục

2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

• Ưu điểm:

+ Sản phẩm nhìn chung đáp ứng yêu cầu chất lượng

+ Chi phí quản lý chất lượng thấp do hầu như không

mất chi phí để sửa chữa sản phẩm

+ Không bị từ chối sản phẩm,

+ Đáp ứng yêu cầu khách hàng về số lượng, chất

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

lượng và thời gian giao hàng

105

* Nhược điểm

+ Mặc dù kiểm soát được chất lượng nhưng chưa có bằng chứng để chứng minh cho khách hàng rằng hệ thống đã được kiểm soát và sản phẩm làm ra sẽ đáp ứng các yêu cầu của khách hàng

+ Chỉ tập trung chủ yếu vào quá trình sản xuất nên không loại trừ hết những nguyên nhân gây ra các khuyết tật đang tồn tại và chưa tạo dựng được niềm tin với khách hàng

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

106

2.2.5. Kiểm tra và đánh giá chất lượng sản phẩm ngành may

1. Bộ phận KCS

- Việc kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm là một chức năng cơ bản trong các chức năng quản lý.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

Nó là cầu nối giữa người quản lý và các cán bộ điều hành.

107

a. Vai trò của bộ phận KCS

+ Vì vậy, mỗi bộ phận đều cố gắng giữ mức hư hỏng là ít nhất.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

108

+ Mỗi người làm xong công việc của mình đều phải tự kiểm tra, người làm sau sẽ kiểm tra lại việc của người làm trước trước khi tiến hành làm công việc của mình.

- Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm đóng vai trò rất quan trọng vì nó đánh giá được khả năng sản trình độ nghiệp vụ của công nhân trong xuất, doanh nghiệp.

- Làm tốt công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm sẽ giảm được rất nhiều phiền phức do chất lượng sản phẩm không đảm bảo như:

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

109

- Công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm có vai trò rất quan trọng trong sản xuất.

+ Chậm trễ trong sản xuất vì phải tái chế, phải sửa hàng nhiều lần vì không đảm bảo chất lượng.

+ Giá thành tăng vì tốn nhiều công sức và thời gian sửa hàng.

+ Chậm giao hàng, khách hàng không bằng lòng, phạt tiền, kiện cáo …, làm giảm uy tín của doanh nghiệp, dễ mất lòng khách hàng.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

110

Chức năng của bộ phận KCS:

- Tham mưu và đề xuất với ban lãnh đạo công ty về công tác tổ chức quản lý và kiểm tra chất lượng sản phẩm.

sản phẩm

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

111

- Bao quát chung về công tác kiểm tra chất lượng

- Thành lập các bộ phận đảm nhận các hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm trong công ty, xí nghiệp cho phù hợp với thực tế ( đổi người, bố trí người phù hợp với công việc )

Hệ thống tổ chức quản lý chất lượng sản phẩm may tại Việt nam:

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

112

- Chất lượng sản phẩm là yếu tố vô cùng quan trọng trong việc củng cố uy tín và sự sống còn của mọi doanh nghiệp. Vì thế, mỗi Doanh nghiệp đều có một hệ thống quản lý và kiểm tra chặt chẽ dưới sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc doanh nghiệp.

- Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm phải tuân theo qui định của nhà nước và các văn bản hiện hành của ngành.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

- Việc kiểm tra và quản lý chất lượng sản phẩm này có thể được thực hiện bằng phương pháp kiểm tra thống kê trên tỉ lệ 100% (KCS chuyền nhân viên thu hóa) hoặc chỉ kiểm tra theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên theo tỉ lệ cho trước ( KCS phòng )

113

- Tuỳ theo yêu cầu của từng sản phẩm, phòng quản lý chất lượng sản phẩm (phòng KCS) ở từng phân xưởng sẽ có những phương pháp kiểm tra chất lượng trực tiếp hay gián tiếp.

- Bộ phận KCS và thu hóa sử dụng những ký hiệu riêng để phân biệt những sản phẩm đã kiểm tra đạt yêu cầu.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

114

- Nhân viên KCS và thu hoá phải có trình độ hiểu biết và có tay nghề cao (thường bậc thợ của các nhân viên này là 4/7 hoặc 3/6)

- Công tác quản lý chất lượng sản phẩm tại các doanh nghiệp thường được qui định theo các nguyên tắc, các văn bản thưởng phạt chất lượng của ngành. Tùy theo tình hình cụ thể ở mỗi công ty, xí nghiệp, lại có những qui định riêng phù hợp đặc thù của doanh nghiệp đó.

2. Nhiệm vụ của bộ phận KCS:

- Theo dõi, tổng hợp, phân tích các phát sinh về chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất.

- Theo dõi, kiểm tra tỉ lệ và đánh giá cụ thể tình hình chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng.

- Kiểm tra qui trình quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

115

- Tổng hợp và báo cáo tình hình chất lượng hàng tháng.

- Quản lý và giám sát việc thực hiện các nội qui về cấp phát vật tư, nguyên phụ liệu sản xuất.

- Phổ biến và hướng dẫn đến từng tổ sản xuất các yêu cầu về chất lượng sản phẩm.

- Lập biên bản những trường hợp sai qui trình kỹ thuật và qui rõ trách nhiệm thuộc về ai.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

116

- Tham gia giải quyết đơn khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm.

- Phát hiện kịp thời những sai hỏng và đề xuất biện pháp sửa chữa.

Nhiệm vụ của kiểm hóa:

- Kiểm tra 100% chất lượng từng bước công

việc trong sản phẩm của mã hàng.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

117

- Kiểm tra lại 100% các sản phẩm không đạt chất lượng mà kiểm hóa đã cho tái chế cho đến khi hàng đạt chất lượng

+ Đối với cty may lớn

Có nhiều xí nghiệp trực thuộc, mỗi xí nghiệp may lại có tổ may, chuyền may.

* Phòng KCS công ty

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

118

- 1 Trưởng phòng: chịu trách nhiệm chung về điều hành, giám sát việc quản lý , kiểm tra chất lượng sản phẩm của toàn bộ công ty.

- 1 Phó phòng: theo dõi, đánh giá, đề xuất những biện pháp kích thích quá trình sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm.

- 2 đến 4 nhân viên chuyên theo dõi việc thực hiện qui trình sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm ở các xí nghiệp trực thuộc.

Lưu ý: nhóm này hưởng lương của công ty.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

119

* Nhóm nhân viên kiểm hóa: thường 1 tổ may có nhiều chuyền may, tối thiểu 1 chuyền phải có 1 nhân viên kiểm hóa làm nhiệm vụ kiểm tra tất cả các bước công việc và kiểm tra sản phẩm hoàn tất.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

120

Nhóm này chịu sự chỉ đạo của nhân viên KCS của xí nghiệp ( người coi tổ may đó), lãnh đạo phân xưởng may, kỹ thuật chuyền và ban quản lý chuyền.

+ Đối với xí nghiệp may nhỏ:

Thường chỉ có 1 tổ KCS và mô hình thu nhỏ tối đa, gồm:

- 1 tổ trưởng : chịu trách nhiệm chung về KCS ở toàn xí nghiệp

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

- 2 đến 4 nhân viên theo dõi về KCS ở các tổ theo sự phân công ( ăn lương của xí nghiệp)

121

- Bộ phận KCS chuyền (thu hóa, kiểm hóa): mỗi chuyền có 1 người. Ngoài ra, nhân viên này còn kiêm thêm 1 số việc phụ: chạy chuyền, cắt chỉ ….

* ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM MAY

Nội dung kiểm tra:

a. Kiểm tra nguyên phụ liệu:

* Kiểm tra kỹ thuật:

• Kiểm tra về Thông số kích thước

• Kiểm tra về kỹ thuật lắp ráp

• Kiểm tra về in, thêu

• Kiểm tra về vệ sinh công nghiệp

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

122

• Kiểm tra về ủi- gấp sản phẩm

• Kiểm tra sản phẩm toàn diện

* Kiểm tra thành phẩm:

• Kiểm tra về thủ tục giấy tờ

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

123

• Kiểm tra đóng gói, đóng kiện

PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA SẢN PHẨM MAY

* Kiểm tra tỉ lệ ( lấy mẫu ngẫu nhiên )

ở bất kỳ bộ phận nào

+ Người kiểm tra có thể lấy bán thành phẩm

+ Kiểm tra theo lô

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

124

* Kiểm tra toàn diện 100%

2.3. Quản lý chất lượng hiện đại theo quan điểm của một số học giả

2.3.1. Quan điểm của Deming

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL)

- Định nghĩa chất lượng: chất lượng là mức độ có thể dự đoán về sự bền vững và sự tin cậy, với chi phí thấp nhất và phù hợp với thị trường

2.3. Quản lý chất lượng hiện đại theo quan điểm của một số học giả

- Triết lý cơ bản: cải tiến chất lượng đồng nghĩa với sự giảm biến động

2.3.1. Quan điểm của Deming

125

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL)

- Chủ trương: sử dụng công cụ thống kê để đánh giá hoạt động và duy trì CVC nhằm giảm sự biến động

2.3. Quản lý chất lượng hiện đại theo quan điểm của một số học giả

2.3.1. Quan điểm của Deming

126

- Nguyên nhân của các vấn đề: 94% các vấn đề về chất lượng thuộc về trách nhiệm lãnh đạo

* 14 điểm dành cho lãnh đạo

2. Chấp nhận triết lý mới như một động lực để phát triển

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL)

3. Chất lượng không phụ thuộc vào kiểm tra hàng loạt

1. Đưa ra mục tiêu kiên định đối với việc cải tiến sản phẩm và dịch vụ

2.3. Quản lý chất lượng hiện đại theo quan điểm của một số học giả

5. Cải tiến lao động, không ngừng hệ thống và dịch vụ

2.3.1. Quan điểm của Deming

127

4. Đừng kinh doanh chỉ dựa trên giá cả

6. Tiến hành các phương pháp đào tạo tiên tiến về CN

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL)

7. Tiến hành các phương pháp giám sát tiên tiến

8. Gạt bỏ sự sợ hãi, lo ngại trong bộ máy doanh nghiệp

2.3. Quản lý chất lượng hiện đại theo quan điểm của một số học giả

2.3.1. Quan điểm của Deming

9. Xóa bỏ các rào chắn giữa các nhân viên

128

10. Loại bỏ các mục tiêu định lượng đối với nhân viên

11. Loại bỏ các tiêu chuẩn công việc và chỉ tiêu chỉ có tính định lượng

12. Loại bỏ các rào cản thường xuyên gây trở ngại đến người lao động

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL)

13. Xây dựng 1 chương trình về giáo dục và đào tạo

2.3. Quản lý chất lượng hiện đại theo quan điểm của một số học giả

2.3.1. Quan điểm của Deming

129

14. Xây dựng 1 cơ cấu đội ngũ lao động cao cấp để có thể thực hiện hàng ngày 13 điều.

2.3.2. Quan điểm của Juran

- PT ý tưởng QLCL theo 3 bước: hoạch định, kiểm tra, quản lý

- Chất lượng: phù hợp cho sử dụng với các yêu cầu

* Triết lý cơ bản:

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL)

2.3. Quản lý chất lượng hiện đại theo quan điểm của một số học giả

- Chủ trương lãnh đạo bằng quản lý các hành động đào tạo và cải tiến cấu trúc DN nguyên nhân và vấn đề chất lượng kém.

130

2.3.1. Quan điểm của Deming 2.3.2. Quan điểm của Juran

- 80% các vấn đề về chất lượng do người quản lý.

Các đề xuất gồm 10 bước cải tiến CL

2. Thiết lập các mục tiêu cải tiến

1. Xây dựng sự nhận thức chung

mục tiêu

3. Tiến hành tổ chức công việc để đạt được các

quyết, lựa chọn dự án, chỉ định các tổ đội, điều

131

(thiết lập hội động CL, xác định vấn đề cần giải

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.3. Quản lý chất lượng hiện đại theo quan điểm của một số học giả 2.3.1. Quan điểm của Deming 2.3.1. Quan điểm của Deming 2.3.2. Quan điểm của Juran

phối viên)

4. Tiến hành các công việc về đào tạo

5. Thực hiện các dự án để giải quyết các vấn đề

6. Báo cáo các kết quả đạt được

8. Khắc phục sai hỏng

7. Cấp giấy chứng nhận, thông báo kết quả, tiếp tục phát huy các thành quả đã đạt được

132

10. Xây dựng đội ngũ cán bộ QL để có thể thực hành các bước trên

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.3. Quản lý chất lượng hiện đại theo quan điểm của một số học giả 2.3.1. Quan điểm của Deming 2.3.1. Quan điểm của Deming 2.3.2. Quan điểm của Juran

9. Duy trì cải tiến LT mang tính hệ thống trong toàn DN

- Chất lượng: phù hợp theo yêu cầu

2.3.3. Quan điểm của Philip B. Crosby

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả

- Triết lý cơ bản: thực hiện theo tiêu chuẩn hóa để đạt được sản xuất không khuyết tật

- Chủ trương: thực hiện các biện pháp phòng ngừa thành hệ thống

2.3.1. Quan điểm của Deming 2.3.2. Quan điểm của Juran 2.3.3. Quan điểm của Philip B. Crosby

133

- NN của vấn đề: thái độ dung hòa

- Đề xuất 14 bước cải tiến chất lượng

2. Thành lập các tổ cải tiến CL

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả

1. Làm rõ quyết tâm của người lãnh đạo cao cấp đối với chất lượng

3. Xác định rõ các sai hỏng khuyết tật CL hiện có và tiềm tàng ở khâu nào

2.3.1. Quan điểm của Deming 2.3.2. Quan điểm của Juran 2.3.3. Quan điểm của Philip B. Crosby

134

4. Thực hiện các việc đo lường các chi phí chất lượng liên quan đến chất lượng

5. Nâng cao ý thức trách nhiệm về mối quan tâm của người nhân viên đến CL

6. Thực hiện các hoạt động giải quyết những sai hỏng, khuyết tật đã phát hiện

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả

7. Lập ban phụ trách “chương trình không có sai hỏng”

2.3.1. Quan điểm của Deming 2.3.2. Quan điểm của Juran 2.3.3. Quan điểm của Philip B. Crosby

9. Tổ chức những “ngày không sai hỏng” để nhân viên thấy có những ngày tích cực

135

8. Đào tạo các kiểm soát viên kiểm soát chương trình cải tiến CL

10. Khuyến khích mọi cá nhân tự đề ra các mục tiêu cải tiến CL

12. Công nhận và khích lệ những ai tham gia

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả

11. Khuyến khích mọi nhân viên báo cho lãnh đạo cấp trên biết những trở ngại mà họ gặp phải trong quá trình thực hiện mục tiêu cải tiến chất lượng

2.3.1. Quan điểm của Deming 2.3.2. Quan điểm của Juran 2.3.3. Quan điểm của Philip B. Crosby

136

14. Lập lại hàng ngày tất cả những bước trên để nhấn mạnh rằng chương trình cải tiến CL không bao giờ chấm dứt.

13. Tổ chức các hợp đồng chất lượng

2.3.4. Quan điểm của Armand V. Feigenbaun

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả

+ Là người đầu tiên đưa ra ý tưởng về KSCL (TQC) toàn diện nhất và sau này đã phát triển thành QLCL toàn diện (TQM).

137

2.3.1. Quan điểm của Deming 2.3.2. Quan điểm của Juran 2.3.3. Quan điểm của Philip B. Crosby 2.3.4. Quan điểm của Armand V. Feigenbaun

+ Ông cũng phát triển quan điểm toàn diện về “hidden plant” – đây là những ý tưởng về các CVC thêm rất nhiều đã được thực hiện trong quá trình chỉnh sửa các lỗi.

+ Đây là một hệ thống có hiệu quả để tích hợp PTCL, bảo trì CL và các cố gắng cải tiến CL của các nhóm khác nhau vào trong 1 tổ chức để có thể đạt được 1 sự thỏa mãn khách hàng toàn diện.

2.4. Hệ thống đảm bảo chất lượng (ĐBCL)

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL

+ Sau chiến tranh TG II hình thành các nước XHCN và các nước TBCN đối đầu nhau, cả 2 hệ thống đều trang bị cho mình những vũ khí tối tân.

+ Các công ty sản xuất ở Tây Âu để có thể nhận được đơn hàng trong khối NATO thì phải chứng minh rằng sản phẩm làm ra sẽ đáp ứng yêu cầu 100%.

138

+ Từ đó dần dần hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng được áp dụng không những trong lĩnh vực sản xuất vũ khí mà cả trong lĩnh vực dân sự hệ thống hoàn thiện dần và hình thành nguyên lý đảm bảo chất lượng.

2.4.1. Khái niệm

Là các hoạt động có kế hoạch và có hệ thống được tiến hành trong quản lý chất lượng để chứng minh là đủ mức cần thiết để làm ra sản phẩm thỏa mãn các yêu cầu đối với chất lượng.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất

139

2.4.2. Bản chất

+ Kiểm soát các yếu tố có ảnh hưởng tới chất lượng trong cả quá trình như kiểm soát chất lượng.

+ Quá trình được thực hiện một cách có kế hoạch, có hệ thống.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất

+ Tạo ra được các minh chứng để chứng minh cho khách hàng rằng sản phẩm sẽ đáp ứng các yêu cầu đối với chất lượng

140

2.4.3. Phương pháp triển khai

+ Quy trình kiểm soát các yếu tố có ảnh hưởng đến chất lượng phải được ghi thành văn bản.

+ Tập hợp toàn bộ quy trình đánh giá là hệ thống văn bản (HTVB)

+ Bằng chứng về quá trình thực hiện hệ thống văn bản này đề được lưu giữ.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai

141

+ Tập hợp các bằng chứng về việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng gọi là hồ sơ chất lượng – (HSCL)

Đảm bảo chất lượng

Chứng minh

Bằng chứng

Kiểm tra chất lượng

Kiểm soát 1.Con người 2. Phương pháp 3. Thiết bị 4. Nguyên liệu 5. Thông tin

Trách nhiệm đảm bảo

Tổ chức và giám sát giám sát hoạt động

142

NGUYÊN TẮC ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

* Mục tiêu

NIỀM TIN

* Chiến lược

CHỨNG MINH

BẰNG CHỨNG BẰNG VĂN BẢN

Biên bản

Được viết ra Truyền đạt bằng miệng

143

+ Hệ thống văn bản và HSCL là các bằng chứng để chứng minh cho khách hàng rằng sản phẩm làm ra sẽ đáp ứng các yêu cầu đối với chất lượng

Kiểm soát chất lượng + Hướng dẫn chất lượng

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai

Đảm bảo chất lượng + Đây là một hệ thống nhấn mạnh và phòng ngừa

144

+ Thử nghiệm sử dụng sản phẩm SQC (SQC - statistical quality control) + Lập kế hoạch chất lượng cơ bản

+ Cách tiếp cận chủ động sử dụng SPC (Statistical Process Control) + Thực hiện bằng cách lập kế hoạch chất lượng nâng cao

SPC là gì?

Statistical Process Control

Phương pháp sử dụng các công cụ thống kê vào kiểm soát quá trình.

Kiểm soát quá trình bằng thống kê

1. Phiếu kiểm tra

2. Biểu đồ Pareto

3.

Sơ đồ nhân quả

4. Biểu đồ phân tán

5. Lưu đồ 6. Biểu đồ phân bố mật độ 7. Biểu đồ kiểm soát

Xác định được vấn đề

Nhận biết các nguyên nhân

Sử dụng SPC

Ngăn ngừa các sai lỗi

Xác định hiệu quả của cải tiến

1. Phiếu kiểm tra

Biểu mẫu để thu thập dữ liệu.

Phiếu kiểm tra các dạng khuyết tật

Phiếu kiểm tra nguồn gốc gây khuyết tật

Thứ Hai

Thứ Ba

Thứ Tư

Thứ Năm

Thứ Sáu

Thứ Bảy

Thiết bị

Công nhân

C

S

C

C

S

S

C

S

C

S

S

C

Máy 1

OX

OO

O

XX

A

OO O

OX X

OX X

OO OO

OO OO

OO X

OO OX

OO OO

X

XX

XX X

B

OO OX

OO OO

OO OX

OO OX

OO XX

OO OO

OO X

OO OO

OO OO

OX X

OO OO

OO OO

XO

X

OX

O

OO XX

XO X

OO XX

OO X

Máy 2

OX

OO

OO

O

OO

OO

O

O

C

OO X

OO OO

OO OO

O

D

OX

OO

O O

OO

O

OO X

OO O

OO X

XX O

OO 

OO O

OO X OO OO

OX

: Caùc daïng khuyeát taät khaùc

O: Vết xước bề mặt : Chưa hoàn chỉnh

X: Các vết nứt rạn : Sai hình dạng

2. Biểu đồ Pareto

Xác định các vấn đề quan trọng để giải quyết trước.

Biểu đồ Pareto

% khuyết tật

Số khuyết tật

Dạng khuyết tật

Phiếu kiểm tra các dạng khuyết tật Thời gian từ 01/01/2003 đến 31/05/2003 Số sản phẩm kiểm tra: 10.000 cái

Khuyeát taät ôû boä phaän

Tæ leä khuyeát taät (%)

Soá saûn phaåm bò khuyeát taät (caùi)

Tæ leä khuyeát taät tích luõy (%)

Kyù hieäu khuyeát taät

Taàn soá tích luõy SP khuyeát taät (caùi)

A B C D E F

Vaøo coå Vaøo vai Leân lai Laøm khuy Laøm tuùi Caét

87 75 40 30 25 23

87 162 202 232 257 280

31,1 26,8 14,3 10,7 8,9 8,2

31,1 57,9 72,2 82,9 91,8 100

100

Toång coäng

280

3. Sơ đồ nhân quả

Xác định nguyên nhân gây ra vấn đề

Sơ đồ nhân quả

Thông tin Phương pháp

Con người

Chất lượng

Môi trường

Thiết bị

Nguyên vật liệu

4. Biểu đồ phân tán

Xác định sự tương quan giữa hai yếu tố

Các dạng tương quan

B

C

A

D

E

5. Lưu đồ

Hiểu rõ các bước của quá trình

Xác định vấn đề xảy ra ở đâu

Ký hiệu

Bắt đầu hoặc kết thúc

Hoạt động

Quyết định

Tồn kho

Lưu chuyển

Lưu đồ tác nghiệp

B

A

Bắt đầu

Lập phiếu nhập kho

Yêu cầu gia công

Nhận vật tư

Nhập kho

Xem xét

Lập tiến độ gia công

Không duyệt

Duyệt

SP mới?

Không

Gia công SP và kiểm tra chất lượng

Báo cáo sử dụng vật tư cho P.Tài vụ P.KTKHVT và KT Kho

Quyết toán vật tư

Nghiệm thu

Lập qui trình công nghệ Lên bản vẽ chế tạo

Không

Kết thúc

Dự trù vật tư

B

A

6. Biểu đồ phân bố

Xem xét tần số xuất hiện của một hiện tượng.

Biểu đồ phân bố

7. Biểu đồ kiểm soát

Kiểm soát quá trình thông qua đánh giá sự biến động của dữ liệu.

Dự đoán, đánh giá sự ổn định của quá trình

Xác định khi nào cần điều chỉnh quá trình

Xác định sự cải tiến của một quá trình

Tác dụng của biểu đồ kiểm soát

Biểu đồ kiểm soát

Số đo

GHT

GTTB

GHD

1 2 3 4 5 6 7 8

Mẫu

2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

+ Kiểm soát chất lượng có thể tạo ra chất lượng tốt nhất.

166

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

+ Tuy nhiên cũng có thể không kiểm soát được hết các tình huống có thể ảnh hưởng đến chất lượng do hệ thống nhấn mạnh vào phòng ngừa, lập kế hoạch chất lượng, nâng cao đảm bảo sản phẩm làm ra đáp ứng yêu cầu khách hàng nhưng khó cải tiến chất lượng.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Ví dụ

+ Hệ thống đảm bảo chất lượng – ISO 9000

+ Tiêu chuẩn này được xem xét 5 năm 1 lần

(là tiêu chuẩn quyết định về hệ thống quản lý chất lượng theo nguyên tắc đảm bảo chất lượng)

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

+ Phiên bản lần đầu tiên được ISO ban hành năm 1987 được sản xuất lại lần 1 vào 1994

167

+ Lần 2 vào năm 2000, lần 3 vào năm 2008, mới nhất vào năm 2015

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Thực hiện

+ Xây dựng hệ thống chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn

+ Đánh giá thực trạng doanh nghiệp

+ Vận hàng thử

+ Xây dựng hệ thống văn bản

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

+ Xin cấp chứng chỉ rằng hệ thống QLCL của công ty phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9000

168

+ Hiệu chỉnh hệ thống

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

2.4.4. Hệ thống đánh giá của ISO 9000

+ Khi 1 công ty thực hiện QLCL cần đào tạo các chuyên gia đánh giá hệ thống QLCL nội bộ.

+ Các chuyên gia này phải có khả năng đánh giá sự phù hợp của từng quy trình với mục tiêu ĐBCL.

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

169

* Đánh giá nội bộ

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

+ Khi kết quả đánh giá nội bộ cho thấy hệ thống đã tiến hành tốt trong công ty có thể đánh giá ngoài

170

+ Sau khi cho chạy thử hệ thống công ty phải tiến hành đánh giá nội bộ thông thường theo nguyên tắc đánh giá chéo để bảo rằng quy trình của các bộ phận trong công ty đều phù hợp và các quy trình này đều đang được triển khai thực hiện nghiêm túc (dựa vào hồ sơ chất lượng)

* Đánh giá ngoài

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

- Sau khi các DN tự nhận thấy hệ thống ĐBCL của mình theo ISO 9000 đã phù hợp và vận hành tốt có thể yêu cầu 1 tổ chức chứng nhận nào đó đến đánh giá để cấp chứng chỉ rằng hệ thống QLCL của công ty phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9000.

171

- Hệ thống đánh giá ngoài của ISO 9000 bao gồm 3 tổ chức công nghệ và rất nhiều tổ chức chứng nhận

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Có 3 tổ chức công nhận trên thế giới Thụy Sỹ, Anh, Hà Lan.

- Tổ chức công nhận

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

172

+ Nếu phù hợp thì cấp chứng chỉ cho các DN về hệ thống QLCL của họ phù hợp với ISO 9000

+ Các tổ chức công nhận này được ISO ủy quyền để đánh giá các tổ chức chứng nhận, nếu phù hợp thì công nhận cấp phép cho các tổ chức chứng nhận này được đi đánh giá các hệ thống quản lý chất lượng của các công ty khác nhau

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

- Tổ chức chứng nhận

+ Đã được tổ chức công nhận cho phép thay mặt ISO để đi đánh giá hệ thống QLCL của các công ty trên toàn TG

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

173

+ Trên TG có rất nhiều tổ chức chứng nhận

+ Khi các công ty được đánh giá có hệ thống QLCL phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9000 sẽ được cấp chứng chỉ công nhận hệ thống QLCL của công ty cho SP

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Chứng chỉ có giá trị trong 3 năm & cứ 6 tháng tổ chức chứng nhận lại đến đánh giá giám sát 1 lần.

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

174

+ Sau 3 năm chứng chỉ hết hiệu lực nếu công ty không xin đánh giá lại thì chứng chỉ ISO là 1 chứng chỉ rất có uy tín và được hầu hết các tổ chức trên toàn TG công nhận.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

+ Nhờ những ưu điểm của hệ thống QLCL theo ISO 9000 và hệ thống đánh giá của nó, hiện nay hệ thống QLCL theo ISO 9000 là 1 hệ thống được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới

175

+ Vì vậy sau khi có chứng chỉ ISO uy tín của công ty sẽ được nâng cao, công ty sẽ dễ có các hợp đồng hơn, hơn nữa nhờ có chứng chỉ ISO, khách hàng của công ty có thể sẽ tiết kiệm được thời gian và kinh phí đánh giá hệ thống, như vậy chi phí cho SP sẽ giảm.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

* Tóm tắt các phiên bản của ISO 9000

Phiên bản năm 1987 gồm 3 tiêu chuẩn: phù hợp với hoạt động của các tổ chức.

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

176

- ISO 9001:1987: mô hình đảm bảo CL từ khâu thiết kế phát triển, sản xuất, lắp ráp và các dịch vụ. Đây chính là mô hình cho các công ty mà ở đó bao gồm cả công đoạn sáng tạo phát triển sản phẩm mới.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

177

- ISO 9002:1987: Mô hình ĐBCL từ khâu sản xuất, lắp ráp & dịch vụ. Đây là mô hình cho các công ty không sáng tạo phát triển sản phẩm mới.

- ISO 9003:1987: Mô hình ĐBCL cho các công ty chỉ có công đoạn kiểm tra và chứng nhận CLSP. Nó không liên quan đến làm sao làm ra được SP. Mô hình QLCL theo ISO 9000:1987 rất cụ thể & các công ty áp dụng cũng rất dễ xây dựng hệ thống CL phù hợp với tiêu chuẩn

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

- ISO 9000:1994 có tham vọng, thực hiện đảm bảo chất lượng thông qua các hoạt động phòng ngừa thay thế cho các hoạt động kiểm tra cuối cùng.

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

* Phiên bản của ISO 9000:1994

178

- Các hoạt động này được quy đinh rất cụ thể trong bộ quy trình hoạt động của công ty và gọi là hệ thống văn bản.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

- Cũng như phiên bản 1987, mặt trái của phiên bản này là các công ty khi xây dựng hệ thống có xu hướng thực hiện các yêu cầu của mình bằng cách tạo ra các hướng dẫn và các thủ tục, nó trở thành gánh nặng với bộ máy quan liêu của ISO.

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

179

- Ở một số công ty khi các quy trình có nhu cầu được cải tiến thực sự có thể bị cản trở bởi chính hệ thống chất lượng này.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

* Phiên bản 2000

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

Phiên bản này phát triển căn bản quan điểm quá trình quản lý: giám sát & tối ưu hóa các nhiệm vụ và các hoạt động của công ty thay vì chỉ kiểm tra SP cuối cùng.

180

- Phiên bản 2000: chỉ bao gồm 1 tiêu chuẩn ISO 9001:2000 thay thế cho cả 3 phiên bản 9001, 9002, 9003 của phiên bản 1994.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

181

- Phiên bản này cũng yêu cầu sự tham gia của các giám đốc điều hành cấp trên để tích hợp CL vào hệ thống KD và tránh ủy thác các chức năng CL cho các quản trị viên cơ sở.

- Một mục tiêu khác là cải thiện hiệu quả thông qua các số liệu hiệu suất quá trình đo lường số lượng hiệu quả của các nhiệm vụ và hoạt động. Kỳ vọng cải tiến quy trình và theo dõi sự hài lòng của khách hàng đã được thưc hiện rõ ràng

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

* Phiên bản 9000 : 2000 bao gồm

- Phê duyệt tài liệu trước khi phân phối

- Cung cấp phiên bản chính xác của tài

liệu tại các điểm sử dụng

- Sử dụng hồ sơ của công ty để chứng minh rằng các yêu cầu đã được đáp ứng

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

182

- Xây dựng 1 quy trình để kiểm soát hồ sơ

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

* Phiên bản 2008

- ISO 9001:2008 về bản chất tương tự như 9001:2000, phiên bản này chỉ giới thiệu và làm rõ các yêu cầu hiện có của ISO 9001:2000 và một số thay đổi nhằm cải thiện tính nhất quán với ISO 14001:2004 (tiêu chuẩn ISO về hệ thống quản lý môi trường).

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

183

- Phiên bản này không có yêu cầu mới.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Ví dụ:

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

184

Trong 2008, 1 hệ thống QLCL đang được nâng cấp chỉ cần được kiểm tra để xem liệu nó có tuân theo các giải thích được giới thiệu trong phiên bản sửa đổi không trong giai đoạn này trong bộ tiêu chuẩn còn được bổ sung thêm 2 tiêu chuẩn khác nhau:

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ ISO 9000:2005 “hệ thống QLCL nguyên tắc cơ bản & từ vựng”.

+ ISO 9004:2009 “quản lý cho sự thành công bền vững của 1 tổ chức, cách tiếp cận QLCL”

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

185

Ngoài ra còn các tiêu chuẩn khác: ISO 19011 và ISO 10000 cũng có thể được sử dụng cho các phần cụ thể của hệ thống CL

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

- Được ISO công bố vào 23/9/2015 phạm vi của tiêu chuẩn không thay đổi.

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

* Phiên bản 9001 : 2015

186

Tuy nhiên cấu trúc & các điều khoản cốt lõi đã được sửa đổi để cho phép tiêu chuẩn tích hợp dễ dàng hơn với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý quốc tế khác.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Chú trọng hơn vào việc XD 1 hệ thống quản lý phù hợp với từng nhu cầu cụ thể của tổ chức

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

187

+ Yêu cầu những người đứng đầu 1 tổ chức phải tham gia và chịu trách nhiệm sắp xếp CL với chiến lược KD rộng hơn.

- Phiên bản 2015 cũng ít quy định hơn so với phiên bản trước và tập trung vào hiệu suất điều này đạt được bằng cách kết hợp phương pháp tiếp cận quy trình với tư duy dựa trên rủi ro và sử dụng chu trình PDCA ở tất cả các cấp trong tổ chức. Một số phát triển chính bao gồm:

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Yêu cầu ít quyết định hơn đối với tài liệu: hiện tại tổ chức có thể quyết định thông tin tài liệu nào cần và định dạng cần có.

+ Căn chỉnh với các tiêu chuẩn hệ thống QLCL quan trọng khác thông qua việc sử dụng cấu trúc chung và văn bản cốt lõi.

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

188

+ Tư duy dựa trên rủi ro trong suốt tiêu chuẩn làm cho toàn bộ hệ thống QL trở thành 1 công cụ phòng ngừa và khuyến khích cải tiến.

+ Tiêu chuẩn này bao gồm các nguyên tắc quản lý kiến thức & kiểm toán

Bài tập 5:

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Đề xuất 1 hệ thống QLCL theo ISO 9000 cho 1 công ty may.

+ Xác định sản phẩm đầu ra của công ty, dữ liệu đầu vào

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

189

+ Xác định các bộ phận cần tham gia trong hệ thống CL và số lượng quy trình, tên quy trình bao gồm trong hệ thống văn bản

+ Xác định quá trình sản xuất KD của công ty

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC

- Giai đoạn bắt đầu thực hiện.

190

- Ban đầu sau chiến tranh TG II Berming & Juran giới thiệu các lí thuyết mới về CL và các lí thuyết của Ishikawa, Jaguchi, 1 số công cụ KSCL mới bắt đầu được hình thành và triển khai tại các công ty của Nhật Bản.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Nhóm KSCL (QCC): đây là 1 nhóm những người có hoạt động khác nhau hoặc có liên quan với nhau tự nguyện sinh hoạt để chia sẻ những kỹ năng và kinh nghiệm KSCL góp phần cải tiến CL

+ 7 công cụ KSCL được giới thiệu:

• Quản lý chính sách

• Quản lý theo chức năng chéo

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC

• Áp dụng SQC cho khu vực SX (KSCL = KT

thống kê)

• Áp dụng SQC cho khu vực trước SX & sau SX

191

→ Hệ thống KSCL toàn công ty ra đời giai đoạn phát triển tiếp theo của nó là hệ thống KSCL toàn diện TQC

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC

* Định nghĩa:

TQC là 1 hệ thống có hiệu quả để nhất thể hóa, các nỗ lực phát triển, duy trì và cải tiến CL của các nhóm khác nhau vào trong 1 tổ chức sao cho các hoạt động như thiết kế, lập kế hoạch, sản xuất & dịch vụ có thể tiến hành 1 cách kinh tế nhất và cho phép thỏa mãn khách hàng

192

* Mục tiêu

Thỏa mãn khách hàng 1 cách kinh tế nhất

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

*Bản chất và phương pháp:

+ Cải tiến CL điều này cho phép tiết kiệm tối đa trong khi vẫn thỏa mãn khách hàng

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC

Áp dụng triệt để kỹ thuật thống kê ở các công đoạn để:

193

+ Áp dụng các công cụ KSCL (QCC, 7 công cụ QC, KS = chính sách KS chức năng)

2.6. Quản lý chất lượng toàn diện

2.6.1. QLCL toàn diện theo phong cách Nhật Bản

* Thiết lập TQM

- Vào cuối những năm 60 đầu năm 70 của thế kỷ 20, sự khủng hoảng về khoáng dầu và sự sụt giá của đồng đô la làm tăng mạnh mẽ nền kinh tế.

- Trong giai đoạn này hàng hóa Mỹ làm bá chủ thế giới

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC 2.6. QLCL toàn diện 2.6.1. QLCL toàn diện theo PCNB

* Giai đoạn truyền bá và toàn cầu hóa TQM

194

2.6.2. Khái quát chung về QLCL toàn diện TQM

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

* Đây là phương pháp quản lý gồm 4 công việc:

+ P – planning : hoạch định, thiết kế

+ O – oraganizing : tổ chức

+ L – leading : lãnh đạo

+ C- controlling

: kiểm soát

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC 2.6. QLCL toàn diện 2.6.1. QLCL toàn diện theo PCNB 2.6.2. Khái quát chung về QLCL toàn diện TQM

195

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ P1 – performance: hiệu năng phụ thuộc vào chỉ tiêu

*Quản lý chất lượng toàn diện dựa trên nguyên tắc 3P

: giá gồm giá mua và chi phí sử

+ P2 – price dụng

kỹ thuật

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC 2.6. QLCL toàn diện 2.6.1. QLCL toàn diện theo PCNB 2.6.2. Khái quát chung về QLCL toàn diện TQM

+ P3– punctuality: đúng lúc trong sản xuất và giao hàng

196

* Sơ đồ phát triển bền vững của doanh nghiệp theo TQM

+ T – total : toàn diện

197

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC 2.6. QLCL toàn diện 2.6.1. QLCL toàn diện theo PCNB 2.6.2. Khái quát chung về QLCL toàn diện TQM

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

2.6.3. Định nghĩa TQM

+ TQM là một hệ thống hữu hiệu nhằm hội nhập những nỗ lực phát triển, duy trì và cải tiến chất lượng của các tổ, nhóm trong một doanh nghiệp.

a. Định nghĩa của Feigenbaum

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC 2.6. QLCL toàn diện 2.6.1. QLCL toàn diện theo PCNB 2.6.2. Khái quát chung về QLCL toàn diện TQM 2.6.3. Định nghĩa TQM

198

+ Để có thể tiếp thị, áp dụng khoa học kỹ thuật, sản xuất và cung ứng dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng một cách kinh tế nhất.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

b. Định nghĩa của L. Hradeskeys

+ Triết lý và quá trình này khác với triết lý và quá trình cổ điển ở chỗ mỗi thành viên trong tổ chức đều có thể và phải thực hiện nó.

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC 2.6. QLCL toàn diện 2.6.1. QLCL toàn diện theo PCNB 2.6.2. Khái quát chung về QLCL toàn diện TQM 2.6.3. Định nghĩa TQM

199

+ TQM là một triết lý, là 1 hệ thống các công cụ và 1 quá trình mà sản phẩm đầu ra của nó phải thỏa mãn khách hàng và cải tiến không ngừng.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

c. Định nghĩa của Histoski Kume

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC 2.6. QLCL toàn diện 2.6.1. QLCL toàn diện theo PCNB 2.6.2. Khái quát chung về QLCL toàn diện TQM 2.6.3. Định nghĩa TQM

200

TQM là một dụng pháp quản lý để đưa đến thành công, tạo thuận lợi cho tăng trưởng bền vững của một tổ chức thông qua việc huy động hết tâm trí của tất cả các thành viên nhằm tạo ra chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng một cách kinh tế n.hất

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

d. Định nghĩa theo ISO 8402

TQM là phương pháp quản lý của 1 tổ chức tập trung vào chất lượng, dựa trên sự tham gia của mọi thành viên trong công ty đó để đạt được sự thành công lâu dài nhờ thỏa mãn khách hàng đem lại lợi ích cho các thành viên trong công ty cho tổ chức đó và cho toàn xã hội

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC 2.6. QLCL toàn diện 2.6.1. QLCL toàn diện theo PCNB 2.6.2. Khái quát chung về QLCL toàn diện TQM 2.6.3. Định nghĩa TQM

201

2.6.3. Đặc điểm của TQM

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

* Chất lượng là số 1

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC 2.6. QLCL toàn diện 2.6.1. QLCL toàn diện theo PCNB 2.6.2. Khái quát chung về QLCL toàn diện TQM 2.6.3. Định nghĩa TQM

202

- Định hướng vào người tiêu dùng: thỏa mãn mọi nhu cầu của người tiêu dùng nội bộ và bề ngoài. Muốn vậy cần phải hiểu biết tâm lý và nhu cầu của mọi người bên trong và bên ngoài doanh nghiệp

- Thể hiện trong hoạch định và thiết kế chất lượng. Khi có sự trục trặc về chất lượng thì DN có thể ngừng ngay dây chuyền sản xuất, tìm nguyên nhân sai sót để sửa chữa, giảm thiểu đáng kể tỷ lệ phế phẩm, chi phí sửa chữa hay làm lại

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

- Đảm bảo thông tin và kiểm soát quá trình bằng thống kê – trong đó thông tin nội bộ đóng vai trò quan trọng

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC 2.6. QLCL toàn diện 2.6.1. QLCL toàn diện theo PCNB 2.6.2. Khái quát chung về QLCL toàn diện TQM 2.6.3. Định nghĩa TQM

203

- Con người là yếu tố số một trong quản trị, có 3 khía cạnh về con người được thực hiện trong TQM là ủy quyền, đào tạo để ủy quyền có hiệu quả, làm việc theo nhóm

2.6.4. Các nguyên tắc của TQM

+ Chất lượng là sự thỏa mãn yêu cầu của mọi khách hàng

+ Mỗi một doanh nghiệp phải thỏa mãn khách hàng nội bộ của mình

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.6.1. Khái quát chung về TQM 2.6.2. Định nghĩa TQM 2.6.3. Đặc điểm của TQM 2.6.4. Các nguyên tắc của TQM

+ Liên tục cải tiến công việc bằng việc áp dụng vòng tròn PDCA deming

204

Sử dụng phân tích thống kê để kiểm soát chất lượng và xây dựng tổn thất chất lượng.

Các công cụ thống kê được áp dụng trong TQM:

+ Kiểm soát chất lượng bằng thống kê

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.6.1. Khái quát chung về TQM 2.6.2. Định nghĩa TQM 2.6.3. Đặc điểm của TQM 2.6.4. Các nguyên tắc của TQM

+ SQC (statistical quality control)

205

+ Kiểm soát quá trình bằng thống kê – SPC (statistical process control)

* 7 công cụ thống kê để kiểm soát chất chất lượng

+ Biểu đồ dòng chảy

+ Biểu đồ nhân quả

+ Phiếu kiểm tra

+ Biểu đồ so sánh

+ Biểu đồ phân bố

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.6.1. Khái quát chung về TQM 2.6.2. Định nghĩa TQM 2.6.3. Đặc điểm của TQM 2.6.4. Các nguyên tắc của TQM

+ Biểu đồ kiểm soát

+ Biểu đồ Paresto

206

2.6.5. Các bước đi tới TQM theo John S.Oaklandt

+ Đào tạo và huấn luyện

+ Thiết kế chất lượng

+ Hợp tác nhóm

+ Hoạch định chất lượng

+ Tiến hành kiểm soát chất lượng

+ Đo lường chi phí chất lượng

+ Dự kiến khả năng đạt chất lượng

+ Thực hiện công tác tổ chức về chất lượng

+ Xây dựng hệ thống chất lượng

+ Cam kết và chính sách về chất lượng

207

2.6.6. Triển khai TQM ở doanh nghiệp

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.6.1. Khái quát chung về TQM 2.6.2. Định nghĩa TQM 2.6.3. Đặc điểm của TQM 2.6.4. Các nguyên tắc của TQM

2.6.6. Triển khai TQM ở doanh nghiệp

208

- Trong quá trình thực hiện các bước nên trên doanh nghiệp có thể tiến hành các biện pháp cụ thể sau đây:

+ Kiểm soát để biết rõ khách hàng, nhu cầu và khả năng đáp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai của khách hàng

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.6.1. Khái quát chung về TQM 2.6.2. Định nghĩa TQM 2.6.3. Đặc điểm của TQM 2.6.4. Các nguyên tắc của TQM 2.6.6. Triển khai TQM ở doanh nghiệp

+ Phân tích các đối thủ cạnh tranh

+ Phân tích chi phí về chất lượng, biết rõ những chi phí trong chất lượng

209

+ Lập chương trình giáo dục và đào tạo về TQM

+ Phân tích các chức năng trong doanh nghiệp

+ Hình thành các nhóm chất lượng, nhóm cải tiến

+ Thiết lập các hệ thống thông tin

+ Áp dụng KSCL bằng kỹ thuật thống kê

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.6.1. Khái quát chung về TQM 2.6.2. Định nghĩa TQM 2.6.3. Đặc điểm của TQM 2.6.4. Các nguyên tắc của TQM

+ Tổ chức thực hiện 5S và các công cụ khác

2.6.6. Triển khai TQM ở doanh nghiệp

+ Kiểm soát các khía cạnh đảm bảo môi trường

210

+ Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và mối đe dọa

ích của TQM đối với doanh

* Những lợi nghiệp

- Khi áp dụng TQM chúng ta coi chất lượng là số 1, tiếp đến là khách hàng, thông tin bằng dữ kiện và dữ liệu.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.6.1. Khái quát chung về TQM 2.6.2. Định nghĩa TQM 2.6.3. Đặc điểm của TQM 2.6.4. Các nguyên tắc của TQM

2.6.6. Triển khai TQM ở doanh nghiệp

+ Nhờ vậy có thể kiểm soát ngay từ đầu nguồn và ngăn ngừa sai sót tái diễn.

211

+ Tôn trọng nhân cách con người cho nên khi thực hiện TQM doanh nghiệp sẽ thu được những lợi ích sau:

• Khách hàng bên trong và bên ngoài DN sẽ

• Người lao động cam kết thực hiện đúng chính sách CL của DN cho phép cải tiến dịch vụ phục vụ khách, giảm chi phí trong sản xuất và tiêu dùng, tăng thị phần và lợi nhuận DN

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.6.1. Khái quát chung về TQM 2.6.2. Định nghĩa TQM 2.6.3. Đặc điểm của TQM 2.6.4. Các nguyên tắc của TQM

thỏa mãn nhiều hơn.

2.6.6. Triển khai TQM ở doanh nghiệp

212

→ hình ảnh tốt đẹp hơn

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng trong nhà máy may tại Việt Nam

2.7.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL

- Khi thực hiện ISO doanh nghiệp sẽ đảm bảo đáp ứng yêu cầu khách hàng. Tuy nhiên với mô hình kiểm soát chặt chẽ như ISO, việc cải tiến chất lượng sẽ khó khăn hơn so với TQM

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.7.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL

213

- TQM cho phép dễ dàng cải tiến hơn do người lao động được đào tạo giáo dục và ủy quyền. Vì vậy việc áp dụng cả 2 hệ thống sẽ có quan hệ tác động qua lại và hỗ trợ lẫn nhau.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Cả 2 đều có nguyên tắc giúp tăng trưởng và phát triển doanh nghiệp.

+ Cả 2 hệ thống đều có mục tiêu chung là: đem lại lợi ích cho khách hàng, tổ chức và xã hội.

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.7.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL

+ Trong khi TQM nghiêng về quan điểm của người sản xuất làm sao cho sản phẩm tốt nhất có thể, thỏa mãn khách hàng nhiều hơn và thỏa mãn doanh nghiệp

214

+ Tuy nhiên ISO nhấn mạnh quan điểm khách hàng từ đó chế tạo và sản xuất đáp ứng yêu cầu khách hàng.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

* Theo giáo sư Satsu Nhật Bản các doanh nghiệp Nhật Bản có 2 cách để áp dụng TQM và ISO như sau:

+ Đối với các doanh nghiệp lớn đã áp dụng TQM thì nên hoàn thiện và làm sống động các hoạt động ISO 9000.

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.7.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL

+ Khi thực hiện ISO mỗi một sáng kiến của TQM sẽ được duy trì và phổ biến rộng rãi nhờ các quy trình của ISO.

+ Còn các DN nhỏ chưa áp dụng TQM, nên áp dụng ISO 9000 sau đó hoàn thiện và làm sống động bằng TQM

215

+ Theo Fujita:

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

- ISO 9000 là hệ thống quản lý chất lượng từ trên

xuống dựa trên các hợp đồng đã đề ra.

- Trong khi các DNNB đã áp dụng TQM thì có các

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.7.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL

- Chính vì vậy việc áp dụng thêm ISO khi đã áp dụng TQM giúp duy trì và phổ biến các cải tiến của TQM

216

hoạt động cải tiến hoàn thiện.

- Hệ thống đánh giá của ISO chứng chỉ ISO 9000 sẽ giúp khẳng định trình độ quản lý chất lượng của DN mà TQM không có

So sánh ISO 9000 và TQM

ISO 9000 TQM

+ Định nghĩa: là mô hình QLCL từ trên xuống dựa trên các hợp đồng và nguyên tắc đề ra

+ Định nghĩa: bao gồm những hành động độc lập từ dưới lên dựa vào trách nhiệm, lòng tin cậy và sự đảm bảo bằng hành động của các nhóm chất lượng + Xuất phát từ sự tự nguyện của nhà sản xuất + Tăng tình cảm của khách hàng

217

+ Hoạt động nhằm cải tiến chất lượng

+ Xuất phát từ yêu cầu cả khách hàng + Giảm khiếu nại của khách hàng + Hệ thống nhằm duy trì chất lượng

So sánh ISO 9000 và TQM

ISO 9000 TQM

+ Đáp ứng yêu cầu của khách hàng + Vượt trên sự mong đợi của khách hàng

+ Làm cái gì

+ Làm như thế nào

+ Không có sản phẩm khuyết tật + Tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt nhất

218

+ Phòng ngừa (không để mắt cái gì đã có) + Tán công (đạt được những mục tiêu cao hơn)

Các bước áp dụng

1. Phân tích tình hình và hoạch định phương án

1. Nhận thức: hiểu rõ những khái niệm, những nguyên tắc chung xác định rõ vai trò vị trí của TQM

▪ Cam kết: cam kết của lãnh đạo các cấp quản lý và toàn thể nhân viên

▪ Lãnh đạo xác định vai trò, cam kết xây dựng và thực hiện hệ thống QLCL

▪ Thành lập ban chỉ đạo

219

▪ Tổ chức đặt đúng người vào đúng chỗ, phân định rõ trách nhiệm của từng người

Các bước áp dụng

▪ Phổ biến nâng cao nhận

thức về ISO 9000

▪ Đo lường đánh giá về mặt định lượng những cải biến, hoàn thiện chất lượng cũng như chi phí do những hành động không chất lượng gây ra

mục tiêu yêu cầu chất lượng

▪ Hoạch định chất lượng thiết lập các

▪ Quyết định phạm vi áp dụng hệ thống khảo sát hệ thống KSCL hiện có

▪ Lập kế hoạch xây dựng hệ ▪ Thiết kế chất lượng: thiết kế công

220

thống việc sản phẩm và dịch vụ

2. Xây dựng hệ thống chất lượng

Hệ thống QLCL xây dựng chính sách CL các phương pháp, thủ tục để quản lý các quá trình hoạt động của DN

+ Đào tạo từng cấp về ISO 9000 và xây dựng văn bản

+ Sử dụng các phương pháp thống kê theo dõi các quá trình và sự vận hành của hệ thống

+ Viết chính sách và mục tiêu chất lượng + Tổ chức các nhóm CL để cải tiến và hoàn thiện công việc

+ Hợp tác giữa các nhóm

+ Viết các thủ tục và chỉ dẫn công việc

221

+ Viết sổ tay chất lượng

+ Công bố danh sách chất lượng

+ Đào tạo và tập huấn thường xuyên + Lập kế hoạch hệ thống thực hiện TQM

+ Thử nghiệm hệ thống mới 3. Hoàn thành

+ Tổ chức đánh giá nội bộ để khẳng định sự phù hợp và hiệu lực của hệ thống + Đề xuất và thực hiện biện pháp khắc phục phòng ngừa 4. Xin chứng nhận

222

Cải tiến chất lượng

Một phần của quản lý chất lượng, tập trung vào nâng cao khả năng thực hiện các yêu cầu.

TCVN ISO 9000:2007

Công cụ cải tiến chất lượng

Chu trình quản lý PDCA Nhóm chất lượng 5S Động não - Brainstorming Lập chuẩn đối sánh - Benchmarking

Cải tiến liên tục

Mục tiêu

Huy động nguồn nhân lực

Tạo môi trường làm việc thân thiện

Nâng cao trình độ nhân viên

Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức

Hoạt động nhóm

Đưa ra các vấn đề

Ban lãnh đạo xem xét

Phân tích vấn đề

Báo cáo với lãnh đạo

Triển khai các cách giải quyết

Saøng loïc

Seiri

Saép xeáp

Seiton

Saïch seõ

Seiso

Saên soùc

Seiketsu

Saün saøng

Shitsuke

Mục tiêu

Xây dựng ý thức cải tiến liên tục

Xây dựng tinh thần đồng đội

Phát triển vai trò lãnh đạo

Làm nền tảng cho các chương trình cải tiến khác

Tấn công não

Kỹ thuật làm bật ra các ý tưởng sáng tạo

Một quá trình có thể được thực hiện bởi một cá nhân hay một nhóm

Dùng tạo ý tưởng mới, không phải để phân tích hay thực hiện.

Các bước tấn công não

1. Xác định và diễn đạt chính xác một chủ đề

2. Phát ra ý tưởng về chủ đề

3. Phân tích và đánh giá ý tưởng, chọn ý tưởng

tối ưu

4. Thực hiện ý tưởng.

Benchmarking

Tiến hành so sánh các quá trình, sản phẩm với các quá trình, sản phẩm dẫn đầu được công nhận

Cách thức cải tiến chất lượng có hệ thống và trọng điểm.

Các bước thực hiện

1. Xác định vấn đề

2. Lập đội Benchmarking

3. Xác định đối tác so chuẩn

4. Thu thập và phân tích thông tin

5. Hành động

* Mối quan hệ giữa các phương pháp QLCL

KSCL = KTCL + KS

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

→ 5 yếu tố tại mỗi công đoạn

ĐBCL = KSCL + hệ thống VN và hồ sơ CL

KSCL toàn diện (TQC) = KSCL

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.7.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL

ở SX, trước SX, sau SX + áp dụng SQC và SPC tại tất cả các công đoạn

234

+ QLCL toàn diện (TQM) = TQC + đáp ứng khách hàng nội bộ và bên ngoài + thực hiện thông qua nhóm chất lượng QCC + đem lại lợi ích cho khách hàng và toàn bộ nhân viên trong công ty

2.7.2. Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng trong nhà máy may tại Việt Nam

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Đặc trưng chung của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam

+ Số lượng người lao động trong một công ty thường lớn → đối với nhà máy May và Da giầy

+ Ý thức kỷ luật lao động được đào tạo thấp

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.7.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL 2.7.2. Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN

235

+ Tỷ lệ lao động được đào tạo thấp

+ Ý thức kỷ luật lao động của người lao động kém

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Vì vậy mô hình có hiệu quả cho các DN Dệt may, Da giầy VN là:

* Bước 1:

+ Có ý thức về vai trò của cá nhân trong hệ thống QLCL

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.7.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL 2.7.2. Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN

236

+ Áp dụng ISO để người lao động làm quen với các kỹ năng QLCL

* Bước 2:

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Sau khi áp dụng thành công ISO 9000, công ty cần tiếp tục tiến hành các bước để áp dụng TQM tại DN trong giai đoạn 2 sẽ cho phép hỗ trợ công việc cải tiến chất lượng.

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.7.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL 2.7.2. Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN

237

+ Tuy nhiên nhờ việc công ty đang có hệ thống ISO 9000 nên mỗi cải tiến có được nhờ TQM sẽ được thể hiện bằng một phát triển quá trình của ISO, nhờ vậy cải tiến được duy trì và nhân rộng tại toàn bộ doanh nghiệp.

+ Đối với các DN này nếu áp dụng ngay TQM thì không thể đại trà tới từng thành viên và rất khó nhân rộng cũng như duy trì cải tiến

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.7.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL 2.7.2. Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN

238

LỢI ÍCH CỦA HỆ THỐNG ISO

239

Mục tiêu của quản lý chất lượng

Đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Giảm chi phí.

2.8. Chi phí chất lượng

Các chi phí nảy sinh để tin chắc và đảm bảo chất lượng được thỏa mãn cũng như những thiệt hại nảy sinh khi chất lượng không thỏa mãn.

Chi phí chất lượng

Chi phí phù hợp

Chi phí không phù hợp

2.8. Chi phí chất lượng

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Trong quá trình sản xuất có những chi phí được coi là chi phí bắt buộc:

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và ÁD các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.8. Chi phí chất lượng

+ Chi phí nhân công, nguyên liệu, hạ tầng thiết bị

243

+ Chi phí quản lý kiểm tra đánh giá để đảm bảo nguyên liệu đảm bảo yêu cầu (Chi phí giúp sản phẩm làm ra đáp ứng yêu cầu khách hàng)→chi phí không bắt buộc nhưng giúp ngăn ngừa lỗi.

+ Các chi phí không mong muốn như chi phí khắc phục lỗi

Chi phí sai hỏng Chi phí sai hỏng

Chi phí đánh giá, kiểm tra

Chi phí chất lượng

Chi phí phòng ngừa

Tổn thất chất lượng

Chi phí ẩn - SCP (Shadow Costs of Production)

Hữu hình

Vô hình

SCP

Chi phí ẩn – SCP

Rejects (từ chối)

Regrets

Rework (tái chế)

5R

Recall (thu hồi)

Return (trả lại)

Làm đúng ngay từ đầu

ZD: Zero Defects

Monitoring

Planning

Chiến thuật PPM

ZD

P: Planning

P: Preventing (ngăn chặn)

Preventing

M: Monitoring (giám sát)

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

*Mục tiêu chi phí CL

- Thông thường chi phí CL bao gồm các thành phần sau:

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và ÁD các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.8. Chi phí chất lượng

Chi phí ngăn ngừa ở mức độ hợp lý giúp tránh các chi phí đánh giá không cần thiết và không có chi phí khắc phục lỗi

+ Chi phí phòng ngừa: để cố gắng ngăn ngừa lỗi

248

Ví dụ:

Chi phí xây dựng hệ thống QLCL, duy trì và triển khai hệ thống

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Chi phí đánh giá: chi phí thí nghiệm thanh tra kiểm tra kiểm tra để đánh giá chất lượng có thỏa mãn yêu cầu hay không bao gồm các loại chi phí:

- Trả lương cho nhân viên làm công tác KSCL,

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và ÁD các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.8. Chi phí chất lượng

chuyên gia đánh giá nội bộ

- Chi phí NVL cho thí nghiệm

- Chi phí duy trì hiệu chỉnh thiết bị

249

- Chi phí cho các tổ chức đánh giá

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

⁃ Chi phí khắc phục lỗi nội bộ: khắc phục lỗi của sản phẩm trước khi giao cho khách hàng gồm: sản xuất lại, kiểm tra lại, kể cả chi phí phá hủy sản phẩm

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và ÁD các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.8. Chi phí chất lượng

+ Chi phí khắc phục lỗi bao gồm:

250

⁃ Chi phí khắc phục lỗi bên ngoài: khắc phục lỗi của sản phẩm sau khi giao sản phẩm cho khách hàng gồm:

₊ Chi phí bảo dưỡng sản phẩm

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

₊ Sửa chữa bảo hành trả lại sản phẩm

₊ Triệu hồi sản phẩm

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và ÁD các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.8. Chi phí chất lượng

₊ Chi phí pháp lý với khách hàng do sản phẩm

kém chất lượng.

₊ Sự mất khách hàng do lỗi của sản phẩm là một phần tổn thất rất lớn cần phải tính vào chi phí này

251

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Tổng chi phí CL

- Chi phí CL thường chiếm 10-20% tổng chi phí

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và ÁD các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.8. Chi phí chất lượng

của DN.

- Tuy nhiên chi phí này thường thể hiện thấp hơn theo các phương pháp kế toán thông thường.

252

- Vì vậy CL cũng được đánh giá bằng tiền để toàn thể mọi người có thể hiện rõ và cần phải quan tâm đến chất lượng

Cần đánh giá CL không chỉ ở khu vực sản xuất mà còn ở bộ phận hành chính, MKT và thiết kế

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

- Phân bố chi phí CL điển hình

+ Chi phí ngăn ngừa : 5% CPCL

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và ÁD các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.8. Chi phí chất lượng

+ Chi phí khắc phục

: 65% CPCL

253

+ Chi phí đánh giá : 30% CPCL

Phân bổ chi phí chất lượng theo quan điểm hiện đại: cần tăng cường chi phí ngăn ngừa và chi phí đánh giá để giảm và tiến tới loại bỏ chi phí khắc phục điều này giúp giảm đáng kể chi phí chất lượng và tăng hiệu quả của chi phí CL.

Chi phí sản xuất

Tổng chi phí

CPSX cơ bản

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL)

Thiệt hại do khuyết tật

CP để giảm khuyết tật

254