CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
255
3.1. Các phương pháp KTCL
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương
pháp KTCL
- Trong QLCL, kiểm tra chất lượng là việc quan
trọng, được triển khai hầu hết trong các công
đoạn.
- 2 phương pháp chính trong kiểm tra chất lượng
đầu vào
+ Kiểm tra toàn bộ
+ Kiểm tra theo mẫu
256
* Kiểm tra toàn bộ: là phương pháp kiểm tra
được tiến hành trên toàn bộ sản phẩm của lô
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Ưu điểm:
3.1. Các phương
pháp KTCL
- Cho kết quả chính xác về chất lượng lô sản
phẩm
+ Nhược điểm:
- Tốn nhiều thời gian và chi phí cho kiểm tra
- Không áp dụng được cho các chỉ tiêu, đòi hỏi
phải phá hủy sản phẩm
257
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
- Trong sản xuất phương pháp này thường
chỉ áp dụng cho các chỉ tiêu ngoại quan
và cho phương thức sản xuất đơn chiếc.
3.1. Các phương
pháp KTCL
- Thông thường trong sản xuất phương
pháp này áp dụng để kiểm tra ngoại quan
nguyên liệu đầu vào hoặc kiểm tra ngoại
quan sản phẩm đầu ra nhằm phân loại sản
phẩm
258
* Kiểm tra theo mẫu:
Các hoạt động kiểm tra chỉ tiến hành trên một số sản
phẩm đại diện của lô (mẫu)
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Ưu điểm
3.1. Các phương
pháp KTCL
Chỉ kiểm tra trên một số ít sản phẩm nhưng lại quy ra
chất lượng của toàn bộ sản phẩm
→ tiết kiệm thời gian và chi phí kiểm tra
+ Yêu cầu phương pháp
Để kết quả của phương pháp kiểm tra theo mẫu đạt
được độ tin cậy cần thiết thì quá trình tiến hành cần đạt
được hai yếu tố sau:
259
+ Cỡ mẫu (số lượng sản phẩm có trong mẫu):
- Cỡ mẫu phải đủ lớn và tương đương cỡ của lô.
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương
pháp KTCL
- Để xác định được cỡ mẫu cần thiết trong thực tế
kiểm tra, cỡ mẫu được xác định dựa trên một công
thức về toán xác suất thống kê.
- Cỡ mẫu xác định phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Độ tin cậy cần có
+ Mức độ biến động của các chỉ tiêu CL cần kiểm
tra
+ Khoảng tin cậy cần có của chỉ tiêu CL
260
t . s
E =
𝒏
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
Trong đó:
+ E
3.1. Các phương
pháp KTCL
+ t
: khoảng tin cậy của chỉ tiêu chất lượng
(dung sai)
: độ tin cậy vốn có (tra bảng theo
phân bố student)
+ s
+ n
: độ lệch chuẩn của chỉ tiêu chất lượng của lô,
thể hiện mức độ biến động của các chỉ tiêu chất
lượng này của lô
: cỡ mẫu
t . s
)2
n = (
261
E
+ Phương pháp lấy mẫu:
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương
pháp KTCL
Đảm bảo tính đại diện khách quan sao cho xác
suất của các sản phẩm có trong lô được lấy ra
để kiểm tra là như nhau.
Thông thường áp dụng phương pháp ngẫu
nhiên để đảm bảo xác suất của các sản phẩm
262
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
- Áp dụng: trong sản xuất phương pháp kiểm tra
theo mẫu thường được áp dụng cho các phương
thức sản xuất đồng loạt theo dây chuyền và cho
các chỉ tiêu đòi hỏi phải phá hủy sản phẩm.
3.1. Các phương
pháp KTCL
- Các ngành sản xuất sản phẩm Dệt may, Da
giầy trong CN là ngành sản xuất CN trên dây
chuyền nên phương thức kiểm tra theo mẫu phải
được áp dụng theo dây chuyền CN
263
3.2. Phương pháp lấy mẫu trong kiểm tra theo
mẫu
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
3.2.1. Lấy mẫu cho lô sản phẩm có cấu trúc bậc 1
Là lô sản phẩm có tất cả các sản phẩm ở trong một
tổng thể thống nhất nhưng không bị phân chia
a. Lấy ngẫu nhiên
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
+ Bốc thăm: đánh số thứ tự các sản phẩm của lô
+ Làm các vé số có lượng đúng bằng số sản phẩm
của lô, trên các vé số ghi các STT như các sản phẩm
có trong lô.
264
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Bỏ các vé số vào hộp đảo đều lắc kỹ sau đó
lấy ra một số lượng các vé số đúng bằng cỡ của
mẫu. Các STT có ghi trong các vé số được lấy
ra chính là STT của sản phẩm được đem đi kiểm
tra
• Ưu điểm
Đảm bảo tính ngẫu nhiên
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
• Nhược điểm
Không áp dụng được cho các lô sản phẩm
lớn hoặc quá lớn
265
* Sử dụng bảng các chữ số ngẫu nhiên của Ka-
di-rốp
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
⁃ Gồm các chữ số tự nhiên, dù đọc theo hàng, cột
hay đường chéo thì chúng đều được sắp xếp 1
cách ngẫu nhiên
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
⁃ Đánh STT các sản phẩm của lô, sau đó chọn
trên bảng Ka-đi-lốp 1 hàng, 1 cột hay 1 đường
chéo có số lượng các chữ số tương tự như cỡ
của mẫu. Các chữ số xuất hiện trong dãy số đã
được lựa chọn sẽ là STT của các sản phẩm
được đem đi kiểm tra
266
⁃ Ưu điểm
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
Đảm bảo tính ngẫu nhiên, tiết kiệm được thời
gian làm các vé số
⁃ Nhược điểm
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
Không phải lúc nào ta cũng tìm được các dãy
số có STT tức với cỡ của mẫu
267
* Lấy hú họa trực tiếp
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Khi số lượng sản phẩm của lô nhỏ, hình dáng
bên ngoài của các sản phẩm khác hệt nhau,
người lấy mẫu có thể bao quát toàn bộ các sản
phẩm của lô
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
+ Khi lô sản phẩm quá lớn, không thể áp dụng
hai phương pháp trên
268
b. Lấy mẫu hệ thống
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
- Khái niệm: là lấy mẫu cách đều một số lượng
sản phẩm nhất định hay cách đều một khoảng
thời gian nhất định: lấy mẫu trên dây chuyền
- Lấy cách đều một số lượng sản phẩm nhất định
+ Bước 1: Đánh STT các sản phẩm của lô
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
+ Bước 2: Lấy hú họa trực tiếp 1 sản phẩm đầu
tiên sau đó tùy vào cỡ của mẫu, cứ cách một số
lượng sản phẩm nhất định lại lấy ra một mẫu để
kiểm tra.
269
3.2.2. Lấy mẫu cho lô sản phẩm có cấu trúc bậc 2
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
⁃ Khi các sản phẩm có trong lô được phân chia
thành các nhóm, ta gọi là lô sản phẩm có cấu
trúc bậc 2
⁃ Nếu số lượng sản phẩm trong mỗi nhóm như
nhau ta gọi lô sản phẩm có cấu trúc bậc 2 đều
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
⁃ Nếu số lượng sản phẩm trong mỗi nhóm khác
nhau ta gọi lô sản phẩm có cấu trúc bậc 2 không
đều
270
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
a. Lấy mẫu cho lô sản phẩm có cấu trúc bậc 2 đều
• Lấy mẫu đồng loạt
- Tất cả các nhóm đều được lấy mẫu để kiểm tra và từ
mỗi nhóm chỉ lấy một vài sản phẩm để kiểm tra
Gọi n: cỡ mẫu
n1 = ? → số lượng nhóm cần lấy ra kiểm tra n1 = N1
n
Nn
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
=
n2 =
n1
N1
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
→ số lượng sản phẩm cần lấy ra kiểm tra từ mỗi nhóm
n2= ?
271
→ số lượng sản phẩm cần lấy ra kiểm tra từ mỗi nhóm
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
- Phương pháp này phù hợp cho các lô sản phẩm khi
sự biến động của chất lượng sản phẩm trong mỗi
nhóm không đáng kể.
- Trong ngành dệt may đây là phương pháp lấy mẫu
phù hợp vì
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
+ Sự biến động CL giữa các cọc sợi trong một máy
thấp hơn nhiều sự biến động CL sợi giữa các máy
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
+ Sự biến động CL vải giữa các máy dệt thì cao hơn
+ Sự biến động CL vải trong 1 máy - N: số nhóm
272
• Lấy mẫu máy móc
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Mẫu chỉ được lấy từ một hoặc vài nhóm
nhưng kiểm tra toàn bộ các sản phẩm có trong
nhóm
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
+ Trong ngành dệt phương pháp này ít khi được
áp dụng vì số lượng sản phẩm trong mỗi nhóm
thường rất lớn và biến động CL sản phẩm trong
mỗi nhóm thường nhỏ. Chỉ áp dụng khi có một
sự cố đb nào đó
273
Ví dụ:
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
Một máy hoặc 1 chuyền may vừa qua giai
đoạn sửa chữa thì ta phải lấy mẫu trên toàn bộ
thiết bị hoặc chuyền may đó kiểm tra để khẳng
định CL của máy hoặc xuất hiện một sự cố
trên 1 chuyên may cần có sự giám sát đặc biệt.
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
274
• Lấy mẫu phối hợp
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Đôi khi lô sản phẩm bao gồm rất nhiều nhóm,
số lượng nhóm còn lớn hơn cỡ mẫu
→không thể áp dụng phương pháp lấy mẫu đồng
loạt
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
→ có thể áp dụng phương pháp lấy mẫu phối
hợp
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
n1 < N1
n2 < N2
275
n = n1 . n2
Bài tập ví dụ
N1 = 100
n = 10
N = 1200 cái áo
N2 = 12
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Từ 100 thùng carton áp dụng phương pháp lấy mẫu b1
chọn ra 10 thùng sau đó từ mỗi thùng carton được chọn áp
dụng phương pháp lấy mẫu b1 chọn ra 1 cái áo đem đi
kiểm tra
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
+ Áp dụng trong kiểm tra xác suất trước khi giao cho
khách hàng hay khi khách hàng kiểm tra xác suất sản
phẩm trong giao
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
10 2 5 n1
276
1 5 2 n2
n 10 10 10
Lấy mẫu cho lô sản phẩm có cấu trúc bậc 2 không đều
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
n
N: cỡ lô
N1 số nhóm trong lô
N21 ≠ N22 ≠ N2i ≠ N2N1
Lấy tỉ lệ với độ lớn của nhóm
n2i
n.N2i
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
= n2i = N N N2i
Phương pháp áp dụng: khi sự biến động CLSP bên
trong mỗi nhóm là như nhau. Như vậy tùy theo cỡ
của mẫu, nhóm nào có SLSP nhiều hơn từ nhóm đó
được lấy ra từ nhiều sản phẩm hơn để kiểm tra
277
N1 = 3
N22 = 1200
n = 50
N23 = 1800
Ví dụ:
N = 5000
N21 = 2000
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
50 . 2000
- Lấy không tỷ lệ với độ lớn của nhóm
= 20 n22 = 12 n23 = 18 n21 = 5000
n
n2i
=
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
278
Ví dụ:
→Phương pháp áp dụng khi sự biến động chất lượng trong mỗi
nhóm khác nhau nhưng chưa được lượng hóa bằng các hệ số
biến sai của nhóm, khi đấy tùy vào tình hình thực tế, nhóm
nào có CLSP ít biến động thì tỷ lệ SP lấy ra từ nhóm đó ít
hơn và ngược lại
n21 = 10
(0.5%)
n23 = 22
(1.22%)
n22 = 18
(1.5%)
N N2i
Lấy tỷ lệ với độ lớn của nhóm và
hệ số biến sai bên trong của nhóm
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
Áp dụng khi mức độ biến động chất lượng bên
trong từng nhóm khác nhau, mức độ biến động CL
của từng nhóm đã được lượng hóa thông qua hệ số
biến sai của chúng
V21, V22 :chỉ số biến sai chỉ tiêu CL của từng nhóm
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
𝑵𝟏
n n2i n. V2i.N2i
=
n2i =
𝑵𝟏
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
V2i.N2i
V2i .N2i
V2i .N2i
𝒊=𝟏
𝒊=𝟏
279
- Ví dụ:
V21 = 1.4 ,
V22 = 3 ,
V23 = 2
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
𝑵𝟏 V2i .N2i= 2000 x 1.4 + 1200 x 3 + 1800 x 2= 10000
σ𝒊=𝟏
= 14
n21 = (50x2000x1.4)/10000
= 18
n22 = (50x1200x3)/10000
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
= 18
n23 = (50x3600)/10000
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
Để áp dụng phương pháp này trước khi lấy mẫu phải
lấy mẫu nhỏ từ mỗi nhóm kiểm tra xác định giá trị
trung bình và hệ số biên sai của mẫu cần kiểm tra
280
3.2.3. Lấy mẫu cho lô sản phẩm có cấu trúc bậc 3
hoặc lớn hơn
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
- Trường hợp này ít xuất hiện trong ngành dệt may
- Lấy mẫu tương tự như lấy mẫu cho lô sản phẩm
có cấu trúc bậc 2
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
- Từ lô sản phẩm chọn ra một số nhóm để kiểm tra,
từ mỗi nhóm chọn ra một số phân nhóm để kiểm
tra, từ mỗi phân nhóm chọn ra một số sản phẩm để
kiểm tra.
281
3.4. Xác định các đặc trưng thống kê của mẫu
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
Sau khi lấy mẫu dù cỡ mẫu chính xác cỡ nào, sau khi
kiểm tra chúng ta sẽ nhận được các quá trị xi biến
động ở 1 mức độ nào đó vì vậy để đánh giá
3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương
pháp lấy mẫu 1 bậc
𝒏
Xi
a. Các đặc trưng thể hiện vị trí
𝒊=𝟏
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
ഥ𝑿 =
n
Giá trị TBC tất cả giá trị x, y
Giá trị trung tâm: là giá trị đứng ở giữa tập hợp các giá
trị X, Y khi các giá trị Xi được sắp xếp theo thứ tự tăng
dần hoặc giảm dần.
282
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng
thống kê của mẫu lấy
theo phương pháp
mẫu 1 bậc
X1 < X2 < X3 … < Xi < …< Xn-1 < Xn
𝒏
Xi
𝒊=𝟏
a. Nếu n lẻ :
ഥ𝑿 =
n
1
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
b. Nếu N chẵn
ഥ𝑿 = (Xn/2 +Xn/2+1)
2
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1
bậc
283
Xi
Xm
- Số mode: giá trị xuất hiện nhiều nhất trong tập
hợp các giá trị Xi
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
Số mốt thường được xác định trên biểu đồ phân bố
các giá trị Xi, và tương ứng với giá trị có tần suất
xuất hiện nhiều nhất
Tuy nhiên Xm = 3ഥ𝑿 – 2ഥ𝑿
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
Ngoài ra ta có thể xác định số X1/4t trên 1 giá trị
mà ở đó có 25% giá trị Xi lớn hơn nó và 75% giá
trị Xi ≤ nó
Ngược lại có X1/4d: 25% giá trị Xi < nó, 75% ≥ nó
284
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1
bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động
của mẫu
Độ rộng tuyệt đối của mẫu: R
R = Xmax - Xmin
Mức độ biến động của mẫu
R
r = . 100% = .100%
Xmax - Xmin
ഥ𝑿 ഥ𝑿
Phương sai của mẫu thể hiện TB bình quân sự khác
nhau giữa các giá trị Xi so với giá trị TB
𝒏
(Xi −ഥ𝑿)
𝒊=𝟏
285
S2 =
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
n
Độ lệch chuẩn: nói lên mức độ phân tán của các
giá trị Xi so với giá trị TB
S = S2
Độ lệch chuẩn S thể hiện sự ….có đơn vị cùng
giá trị của các giá trị Xi
Hệ số phân tán Cv
Cv thể hiện mức độ biến động TB của các giá trị
Xi tính bằng % so với giá trị trung bình
286
S
.100% Cv =
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
ഥ𝑿
3.4.3. Tính số thống kê của mẫu lấy mẫu theo
phương pháp lấy mẫu 2 bậc
Ví dụ:
Mỗi nhóm lấy 2 sản phẩm
i: nhóm
j: sản phẩm thứ j trong nhóm
2
i / j
n2
2
1
1
X11
2
X12
n2 - 1
j …
X1j … X1 .(n2-1) X1 .(n2-1)
Si
S1
ഥ𝐗i
ത𝑋i
2
2
i = i
X21
Xi1
2
287
…
i = n1-1
i = n1
1Xn1
2Xn1
jXnj … Xn1 .(n2-1)
Xn1 n2
ത𝑋(n1-1)
ത𝑋 n1
S2
2
Si
Si
2
Sn1-1
2
Sn1
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1
bậc
3.4.2. Các đặc trưng
thể hiện mức độ biến
động của mẫu
a. Xác định số TB của mẫu
Bước 1: Xác định số TB của từng nhóm
Xij
n2
𝒋=𝟏
(i = const)
Xi =
Bước 2: tính số trung bình của mẫu
ഥXi
n2
𝒊=𝟏
n2
ഥഥ𝑿 =
288
n1
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
b. Xác định phương sai của mẫu S2
Bước 1: xác định phương sai của từng nhóm
𝒏 (Xij − ഥXi)2
σ𝒋=𝟏
2 =
Si
n
Bước 2: xác định trung bình phương sai của các
nhóm
2
Si
n1
𝒊=𝟏
2 =
St
Bước 3: xác định phương sai của số TB của các
nhóm
n1 ( ഥXi - 𝑿)
σ𝒊=𝟏
n1
2 =
Sg
289
n1 - 1
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
Bước 4: phương sai của mẫu S là
2
2 + Sg
S 2 = St
3.4.3. Xác định số lạc
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
+ Số lạc được coi như các giá trị quá lớn hoặc quá
bé trong tập hợp các giá trị Xi
+ Nó có xác suất xuất hiện rất thấp và trong một
chừng mực nào đó có thể coi như chúng không đại
diện cho CL mẫu. Nếu những giá trị này được loại
ra khỏi phép tính thống kê thì kết quả thử nghiệm sẽ
gần với giá trị thực hơn
290
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống kê
của mẫu lấy theo phương
pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
3.4.3. Xác định số lạc
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
+ Các phương pháp xác định số lạc hầu hết đầu dựa trên
cơ sở giả thiết hầu hết các đại lượng đó thuộc phân bó
chuẩn và xác suất rủi ro của việc loại bỏ sai lầm thường
lấy là 5%
Phương pháp xác định số lạc: dùng hệ số z
Xi − ഥX
Z =
S
Trong đó X : giá trị TB
S : độ lệch chuẩn mẫu
Nếu Z ≥ 3→Xi coi là số lạc với mức độ tin cậy 99.73%
Thì Xi ≤ X - 3S hoặc Xi ≥ X + 3S
291
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống kê
của mẫu lấy theo phương
pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
3.4.3. Xác định số lạc
+ Bước 1:
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
Sắp xếp các giá trị Xi theo thứ tự lớn dần hoặc
nhỏ dần
+ Bước 2:
⁃ Xác định Z với các giá trị Xi lớn nhất
⁃ Nếu Z < 3 thì dừng lại đối với các giá trị lớn hơn
⁃ Nếu Z > 3 thì tiếp tục kiểm tra với các giá trị
đứng cạnh nó. Chỉ dừng kiểm tra khi giá trị được
kiểm tra không phải là số lạc
292
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống kê
của mẫu lấy theo phương
pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
3.4.3. Xác định số lạc
⁃ Kiểm tra số lạc Xi bắt đầu bằng giá trị thứ 1.
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
+ Nếu X1 không phải là số lạc. Dừng kiểm
tra.
+ Nếu X1 là số lạc thì tiếp tục kiểm tra với
các giá trị X1, X2, X3, …chỉ dùng kiểm tra
khi giá trị được kiểm tra không phải là số
lạc
293
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống kê
của mẫu lấy theo phương
pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
3.4.3. Xác định số lạc
+ Bước 3:
Loại bỏ số lạc khỏi tập hợp giá trị Xi
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
+ Bước 4:
Tính toán lại các đặc trưng thống kê của
mẫu không bao gồm số lạc
+ Bước 5:
Kiểm tra lại số lạc đối với các giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất chỉ sử dụng các đặc trưng
thống kê của mẫu khi ht tin chắc rằng chúng
được xác định từ các giá trị Xi không có số
lạc.
294
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống kê
của mẫu lấy theo phương
pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
3.4.3. Xác định số lạc
3.5. Ước lượng chất lượng của tổng thể từ các đặc trưng
thống kê của mẫu
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
- Từ tổng thể được kiểm tra nếu ta lấy ra bao nhiêu mẫu
để kiểm tra thì chúng ta sẽ có bấy nhiêu kết quả thử
nghiệm khác nhau.
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
- Người ta nói các kết quả của mẫu là những số gần
đúng, chúng tiếp cận với tổng thể theo nhiều mức độ
khác nhau tùy thuộc vào mức độ đại diện của mẫu
thông qua phương pháp lấy mẫu và cỡ mẫu, rất nhiều
yếu tố khách quan khác như người lấy mẫu, PTN, …
- Vì không thể biết chính xác đại lượng cuẩ tổng thể nên
người ta phải phỏng đoán ước lượng tử kết quả thử
nghiệm của mẫu.
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Ước lượng chất
lượng của tổng thể từ
các đặc trưng thống kê
của mẫu
295
3.5.1. Các tham số thống kê của tổng thể
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
+ Số TB của tổng thể µ: nếu chúng ta kiểm
tra được toàn bộ các cá thể tổng thể thì
Xi
N
𝒊=𝟏
µ =
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
N
Trong thực tế ta chỉ xác định dược số TB của
mẫu ത𝑋.
Vì vậy ta cần ước lượng µ từ ത𝑋 khi đó gọi µ
là vọng số của ത𝑋 [µ = E ( ത𝑋)]
296
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Ước lượng chất
lượng của tổng thể từ
các đặc trưng thống kê
của mẫu
+ Phương sai của tổng thể δ2 :
(Xi− µ)2
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
N
𝒊=𝟏
δ2 =
+ Cũng như số TB, δ2 là trọng số của S2 hay có
thể viết
δ2 = E(S2)
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
N
+ Ước lượng µ và δ từ X và S2 bản chất là ước
lượng các khoảng tin cậy của các đặc trưng
thống kê của mẫu
297
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Ước lượng chất
lượng của tổng thể từ
các đặc trưng thống kê
của mẫu
3.5.2. Ước lượng khoảng các tham số của tổng thể
a. Ước lượng khoảng tin cậy của số TB
Ta chỉ xét trường hợp các giá trị Xi thuộc phân bố chuẩn
hoặc phân bố gần tới chuẩn
Trường hợp 1: cỡ mẫu lớn (n lớn), khoảng tin cậy là 2
phía
X -
tp . S tp . S
𝒏
𝒏
tp = t0.95 → P = 95%
tp = t0.99 → P = 99%
tp : tra bảng phân bố student (cỡ mẫu 5 → tra số 49)
298
≤ µ ≤ X +
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
Trường hợp 2: cỡ mẫu n lớn, khoảng tin cậy là 1
phía
Công thức:
X -
tp . S tp . S
𝒏
𝒏
tp = t0.95 → P = 95%
tp = t0.99 → P = 99%
299
≤ µ ≤ X +
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
Bài tập:
Để xác định khối lượng của con sợi dài 100m người ta cần
30 con sợi. Xác định khối lượng TB của chúng là 1.431 g.
Độ lệch chuẩn δ = 0.056g. Hãy xác định khoảng tin cậy 2
phía của khối lượng con sợi với mức tin cậy 95%.
tp = t0.95 →v = 29 →tp = 2.0452
300
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
Trường hợp 3: n ≤ 12
1 phía: X - q pw ≤ µ ≤ X + qpw
Nếu P = 95% → qp = q0.975
P = 99% → qp = q0.995
Trong đó w: độ rộng mẫu
X - q pw ≤ µ ≤ X + qpw
Nếu P = 95% → qp = q0.975
P = 99% → qp = q0.995
→ qp tra bảng theo mức tin cậy P và cỡ mẫu n
301
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
Trường hợp chúng ta có 3 mẫu lấy ra từ cùng
1 tổng thể.
Các mẫu cùng có cỡ mẫu n2 và số TB chung
của n1 mẫu là X
tα tα
X -
𝟐
𝟐
≤ µ ≤ X + n1 (Xi− X )2
σ𝒊=𝟏
𝒏−𝟏
302
n1 (ഥXi− X )2
σ𝒊=𝟏
𝒏 − 𝟏
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
a. Ước lượng khoảng tin cậy của độ lệch chuẩn
θd.S ≤ δ ≤ θt.S
θd =
θd =
2
𝒏 − 𝟏
2 ;
γα/2, v 𝒏 − 𝟏
γ𝟏 − α/2, v
Khi cỡ mẫu lớn n ≥ 200 các khoảng tin cậy có thể
tính theo công thức sau:
S S
S – Zα/2 ≤ δ ≤ S + Zα/2
303
𝟐𝒏 𝟐𝒏
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
Bài tập:
Khi độ bền sợi với 500 lần đo có độ lệch chuẩn S = 2.65
N. Xác định khoảng tin cậy của δ với p = 95%
Nếu số lần đo là 10 lần và 500 lần. 19.02282
304
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
3.4.3. Cỡ mẫu
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
Khi khoảng tin cậy ứng với 1 mức chắc chắn
nào đó càng hẹp thì mức độ tiếp cận của két
quả thử nghiệm, với CL tổng thể càng cao.
Điều này có liên quan mật thiết đến số lượng
sản phẩm được kiểm tra bởi vì số lượng sản
phẩm được kiểm tra càng lớn thì tính đại
diện của mẫu càng tăng
305
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống kê
của mẫu lấy theo phương
pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
3.4.3. Cỡ mẫu
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
Khi các giá trị Xi thuộc phân bố chuẩn, nếu
chúng ta gọi giá trị của một nửa khoảng tin
cậy là E thì
tp . S
E =
𝒏
+ tp : ứng với một mức độ chắc chắn nào đó,
ứng với 1 giá trị E cho trước chúng ta có thể
tính được cỡ mẫu n:
306
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống kê
của mẫu lấy theo phương
pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
3.4.3. Cỡ mẫu
+ tp : ứng với một mức độ chắc chắn nào đó, ứng với 1 giá
trị E cho trước chúng ta có thể tính được cỡ mẫu n:
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
E tp . S tp
n = ( )2 =
E
Ngoài ra người ta có thể sử dụng giá trị khoảng tin cậy
tương đối e:
S 𝒏
E
e =
µ E
e =
.100%
Nếu e thể hiện bằng % thì
µ
E e tp
= =
S
𝒏
Cv %
307
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống kê
của mẫu lấy theo phương
pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
3.4.3. Cỡ mẫu
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
Vì vậy, khi biết độ lệch chuẩn S hoặc hệ số biến động Cv
qua một mẫu thử nghiệm ứng với 1 khoảng tin cậy tuyệt
đối E hoặc khoảng tin cậy tương đối e, chúng ta sẽ xác
định được cỡ của mẫu
Ví dụ: đo chiều cao của 14 em bé tính được giá trị TB là
71.4 cm. Với độ lệch chuẩn S = 2.0cm. Hãy tính khoảng
tin cậy tương đối e với α = 0.01.
Nếu chọn e = 1% thì cần phải đo thêm bao nhiêu em nữa?
3.012 tp
e = .2.8 = 2.26% . Cv =
𝒏 𝟏𝟒
S 2
. 100 =
.100 = 2.8%
Cv =
308
µ
71.4
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống kê
của mẫu lấy theo phương
pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
3.4.3. Cỡ mẫu
2 phía:
t0.995;13 = 3.012
e 1 tp
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
= = = 0.357
2.8
𝒏
Cv
t0.995 t0.995
𝒏
𝒏
Lấy 1 mẫu nhỏ khảo sát để đánh giá mức độ biến
động tổng thể (thông thường cỡ mẫu = 30). Sau đó
từ khoảng tin cậy muốn có và độ chắc thống kê đã
định trước sẽ xác định được cỡ mẫu cần phải tiến
hành
309
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống kê
của mẫu lấy theo phương
pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
3.4.3. Cỡ mẫu
= 0.344 với n = 60; = 0.379 với n = 50
3.5. Kiểm định các giả thiết thống kê
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
Trong hoạt động thường xuyên của PTN, việc xử
lý kết quả thí nghiệm nhằm rút ra các KL nào đó
VD như lô SP hàng hóa có đạt tiêu chuẩn hay
không, chất lượng SP đang được SX đang giư
vững hãy đã bị giảm sút, phương án cải tiến CN
có đem lại hiệu quả thực sự cho CL SP hay
không …
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
Trong điều kiện không thể thực hiện phương
pháp kiểm tra toàn bộ các sản phẩm của lô tính
đại diện
310
3.5.1. Nguyên tắc kiểm định các giả thiết thống
kê
+ Phương pháp lấy mẫu hay phương pháp đo
lường thử nghiệm ht đạt được yêu cầu. Nhưng có
bao nhiêu mẫu được lấy ra từ lô sẽ có bấy nhiêu
kết quả thử nghiệm khác nhau, trong kh CL của
lô.
Hiện tượng này là do kết quả thử nghiệm của lô.
Tuy nhiên nếu có 1 kết quả nằm ngoài miền tản
mạn ngẫu nhiên CL lô có thể mẫu đã không đại
diện cho CL lô vì có lỗi trong quá trình lấy mẫu
hoặc đo lường hoặc thực sự CL lô đã bị tăng.
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
311
Vậy ngoài những yếu tố mà kiểm soát được (ví dụ
như số quan trắc chưa hợp lí, có số lạc) để có thể có
những KL về CL lô thông qua kết quả thử nghiệm
mẫu người ta cần phải nêu lên các giả thiết để kiểm
tra chúng. Các giả thiết cụ thể có thể là:
+ CL lô sản phẩm đạt CL thiết kế,
+ Lô hàng đạt CL ghi trong hợp đồng
+ Phương án cải tiến CN cho hiệu quả tốt thực
sự
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
+ Kết quả thử nghiệm 2 mẫu lấy từ lô SP mặc dù
có giá trị bằng số khác nhau nhưng thực sự
không mẫu thuẫn nhau.
312
Tuy nhiên bao trùm lên tất cả các giả thiết cụ
thể đó trong môn thống kê đã đưa ra 1 giả thiết
chung nhất có ý nghĩa nhưng phủ nhận tất cả
những sự khác nhau về tính chất của đối tượng
ta gọi nó là giả thiết
thử nghiệm người
không”→ kí hiệu H0
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
313
H0 : µ1 = µ2 có nghĩa là 2 lô hàng 1 và 2 thực
sự không khác nhau về t/c đang được xét
thông qua số TB của 2 mẫu
+ Sự khác nhau nhìn thấy về giá trị chỉ là
ngẫu nhiên với 1 mức tin cậy cho trước ngược
lại với giả thiết không có “giả thiết đối lập” →
kí hiệu Ha . Để có thể KL chấp nhận hay bác
bỏ H0 cần dựa trên một số chuẩn thống kê để
kiểm định như “chuẩn F”
Chuẩn t
Chuẩn χ2
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
314
Quy tắc đánh giá thừa nhận hay bác bỏ H0
như sau:
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
+ Bước 1: cần tính giá trị kiểm định θ theo 1
công thức nào đó sau đó so sánh nó với giá trị
tới hạn θα là giá trị θ sao cho P(θ > θα ) = α
+ Tùy theo giả thiết đối lập xếp theo 1 phía tức
là giá trị tính toán < hoặc > giá trị tới hạn hay 2
phía tức là giá trị tính toán khác nhau giá trị tới
hạn mà quyết định chấp nhận hay loại bỏ H0.
Thông thường người ta chọn mức chắc chắn p
của 1 KL nào đó = 95% hoặc tương ứng chọn p
= 99%, rủi ro α = 1%
315
3.5.2. Phương pháp kiểm định dùng tham số cơ bản
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
a. So sánh phương sai của tổng thể với phương sai
chuẩn qua mẫu
2 hay không
Giả thiết này áp dụng cho trường hợp cần xét là
phương sai của tổng thể thông qua phương sai của
mẫu S2 có đạt phương sai tiêu chuẩn hoặc phương sai
thiết kế δc
2
H0 : δ2 = δ0
Phủ nhận sự khác nhau dù rằng về mặt giá trị bằng số
S có thể khác δc
316
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2
+ 1 phía: Ha : δ2 > δc
2
Ha : δ2 < δc
γ2 =
2
δc
+ 2 phía
2
Ha: δ2 ≠ δc
2 (v=n-1): Nếu giả thiết cho 1
2
2 Hoặc γ2 < γ1-α
2 ;
So sánh γ2 với γα, v
phía thì sẽ bị bác bỏ nếu γ2 > γα
(1 phía)
2 phía γ2 < γ1-α/2
2
γ2 < γα/2
317
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
(n-1).S2
- Bài tập
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
Cân 1 mẫu sợi gồm 30 đoạn có chiều dài 100 mét có khối
lượng trung bình là 1.430g với độ lệch chuẩn s = 0.056g.
Giả sử độ không đều của loại sợi này thể hiện qua hệ số
biến động là CVc = 1.20% hãy xem lô sợi này có đạt độ
đều chuẩn hay không với mức rủi ro α = 0.05
Bài làm
n=30; X = 1.430, s = 0.056, CVc = 1.2%, α = 0.05
δc
.100% CVc =
µ
1.2 x1.43 CVc . µ CVc . X
= = = 0.017
δc =
318
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
100 100 100
2
H0: δ2 = δc
2
Ha: δ2 ≠ δc
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
(n-1). S2 29 x 0.0562
γ2 =
= = 314.7
2
δc
γ0.05;29
γ2 > γα;v
2 = 42.5669
2 → Bác bỏ H0
→Có thể nói độ lệch chuẩn của lô sợi không đạt
tiêu chuẩn thiết kế với mức độ rủi ro 5%
0.0172
2
→ δ1
2 = δ2
319
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
b. So sánh phương sai của 2 tổng thể (2
phương sai của 2 mẫu)
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2, S2
Giả sử có 2 mẫu chọn độc lập từ 2 tổng thể với
2 mẫu quan trắc n1, n2 nhận được 2 phương sai
2. Nếu 2 mẫu này có phương sai khác
S1
nhau thì chúng được xem cùng thuộc một lô có
phương sai chung là δ2
2
2
320
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
Giả thiết H0 : δ1
Ha : δ1
Hoặc Ha: δ1
2 phía δ1
2 = δ2
2 > δ2
2
2 < δ2
2
2 ≠ δ2
2
S1
2
S2
F =
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
Tự tính toán trong trường hợp này là
sao cho F luôn luôn > 1
Sau đó so sánh F với Fα với số bậc tự do
v1 = n1 – 1
v2 = n2 – 1
Giả thiết H0 bị bác bỏ F > Fα cho giả thiết
1 phía, F > Fα/2 cho giả thiết 2 phía
321
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
Bài tập 1
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
1 loại vải được xử lý chống nhàu bằng 2 quy
trình cho kết quả như sau: vải xử lý khác quy
trình thứ nhất sau khi kiểm tra độ kháng
nhàu của 18 mẫu nhận được góc hồi nhàu TB
= 85.60 với độ lệch chuẩn = 1.930.
Kiểm tra 13 mẫu của loại vải t2 có giá trị góc
hồi nhàu TB = 85.90 với độ lệch chuẩn 3.100
. Xét độ ổn định của 2 mẫu thông qua
phương sai xem có khác nhau hay không với
α =0.10
322
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
Bài tập 2
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
1 xưởng kéo sợi áp dụng biện pháp KT mới
để tăng độ đều sợi. So sánh kết quả độ đều
sợi của 2 lô sợi được kết quả như sau:
Từ lô sợi cũ kiểm tra 100 mẫu nhận được
giá trị CV1 = 2.56%
Từ lô sợi mới kiểm tra 100 mẫu nhận được
giá trị CV2 = 2.35%
323
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
a. Hãy xem xét độ đều của lô sợi mới có thực
sự thấp hơn lô sợi cũ hay không với độ rủi ro
α = 0.05
b. Nếu lô sợi mới chưa có độ đều thấp hơn lô
sợi cũ thì hệ số biến động CV của lô sợi mới
ít nhất phải bằng bao nhiêu để lô sợi mới
được coi là có độ đều tốt hơn lô sợi cũ
324
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
3.5.3. So sánh số TB của tổng thể
- Đây là TH cần xem xét chất lượng của lô SP thông qua
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
số TB ഥ𝑿 có đạt tiêu chuẩn µc hay không.
- Các giả thiết được đưa ra như sau:
Giả thiết H0 : µ = µc
1 phía Ha: µ > µc hoặc µ < µc
2 phía Ha: µ ≠ µc
TH mẫu lớn (n ≥ 30)
X − µc . 𝑛
Z =
S
325
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
3.5.3. So sánh số TB của
tổng thể
0.10
1.282 0.05
1.645 0.025
1.960 0.01
2.326 0.005
2.576 α
Zα
TH mẫu nhỏ (n < 30)
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
X − µc . 𝑛
S
H0 bị bác bỏ nếu Z > Zα, t > tα cho TH 1 phía
Z > Zα/2, t > tα/2 cho TH 2 phía
tα, tα/2 được tra bảng theo α và số bậc tự do
t =
v1 = n1 – 1
t α, v1= n1 – 1
t α/2, v1= n1 - 1
326
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
3.5.3. So sánh số TB của
tổng thể
Bài tập 1
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
Ngưỡng ô nhiễm khí CO2 do ô tô thải ra trong
không khí là 20 ppm.
Khi đánh giá 1 loại động cơ ô tô mới người ta
kiểm tra hàm lượng khí CO2 thải ra của 10
động cơ thấy lượng khí thải TB là 17.1ppm
với độ lệch chuẩn S = 3.0ppm.
Hãy xem xét loại động cơ ô tô mới này có
thải CO2 dưới
thực sự có hàm lượng khí
ngưỡng hay không?
Bài làm
327
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
3.5.3. So sánh số TB của
tổng thể
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
X = 74.1
S = 13.3
α = 0.10
Bài tập 1
1 lô sợi được thiết kế với chi số tiêu chuẩn là 72.
Lấy 1 mẫu có cỡ mẫu = 50 để kiểm tra, nhận
được chi số trung bình X = 74.1. Với độ lệch
chuẩn 13.3. Hãy xem xét chi số của lô sợi có
thực sự > chi số tiêu chuẩn hay không với độ rủi
ro α = 0.1
H0: µ = µc
Ha: µ > µc
µ0 = 72
n = 50
74.1 − 7.2 . 50
X − µc . 𝑛
328
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
3.5.3. So sánh số TB của
tổng thể
= = 1.116
Z =
S 13.3