
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
Thời gian thi: 75 phút
Quy định đề: Không sử dụng tài liệu
Cấu trúc đề: Có 3 phần, bao gồm:
-Phần 1: 15 câu trắc nghiệm, chọn 1 phương án đúng nhất trong 4 phương án
A/B/C/D (3 điểm)
-Phần 2: 10 câu trả lời ngắn gọn (3 điểm)
-Phần 3: 1 bài tập toán (4 điểm)
Trong đó:
Phần 1 nội dung từ chương 1 đến chương 7
Phần 2: Trả lời cho các câu hỏi sau một cách ngắn gọn (đề thi sẽ chọn bất kỳ 10 trong số
những câu này)
1. “Chuyên môn hoá để tăng năng suất” là nội dung của quan điểm nào về nguồn
nhân lực? Tác giả?
Quan điểm quản trị theo khoa học ( Frederick Taylor)
2. Trình bày các nhóm chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực?
-Thu hút nguồn nhân lực
-Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
-Khích lệ và duy trì nguồn nhân lực
3. Nguồn nhân lực là gì?
Nguồn nhân lực được hiểu theo nghĩa bao gồm kinh nghiệm, kỹ năng, trình độ đào
tạo và những tận tâm, nổ lực hay bất cứ đặc điểm nào khác tạo giá trị gia tăng và
năng lực cạnh tranh cho tổ chức của những người lao động
4. Quản trị nguồn nhân lực là trách nhiệm của ai?
Tất cả nhà quản trị
5. Nhiệm vụ của phòng ban chuyên trách về nhân sự là gì?
Chính sách, Cố vấn, Kiểm tra, dịch vụ
6. Thế nào là phân tích công việc?
Là tiến hành thu thập và xử lý những thông tin về công việc một cách có hệ thống
nhằm xác định các nhiệm vụ và kỹ năng cần thiết để thực hiện được công việc trong
tổ chức.
7. Người thực hiện công việc được lựa chọn để cung cấp thông tin trong phân
tích công việc là ai?
Người thực hiện công việc ở mức đạt yêu cầu

8. Bản mô tả công việc là gì ?
Bản mô tả công việc là một văn bản viết giải thích về những nhiệm vụ, trách nhiệm,
điều kiện làm việc và những vấn đề có liên quan đến một công việc cụ thể
9. Sau khi phân tích công việc, bộ phận nhân sự có thể viết được văn bản gì ?
Soạn thảo ra bản mô tả công việc, bản yêu cầu chuyên môn cv, bản mô tả tiêu chuẩn
cv
10. Phân tích công việc do ai thực hiện ?
Chuyên viên phân tích thuộc phòng nhân sự
11. Thế nào là cầu nhân lực?
Là số lượng, chất lượng NNL mà DN cần đáp ứng để đạt được mục tiêu trong sản
xuất kinh doanh
12. Nêu một trong những vai trò của hoạch định nguồn nhân lực?
Là cơ sở cho các hoạt động biên chế đào tạo và phát triển NNL
13. Hãy nêu một giải pháp khi cầu nhân lực lớn hơn cung nhân lực trong doanh
nghiệp?
Tuyển dụng mới
14. Quá trình đánh giá, xác định nhu cầu về nguồn nhân lực để đáp ứng mục tiêu công
việc của tổ chức và xây dựng các kế hoạch lao động để đáp ứng được nhu cầu đó
gọi là gì?
Hoạch định NNL
15. Tiến trình thực hiện hoạt động thu hút và lựa chọn ứng viên có đủ điều kiện vào
làm việc tại doanh nghiệp được gọi là gì?
Tuyển dụng NNL
16. Nêu một trong những lợi ích của tuyển dụng hiệu quả?
Tiết kiệm chi phí
17. Nêu một ưu điểm của tuyển mộ từ nguồn bên ngoài ?
Đem lại bầu không khí mới cho bộ phận phòng ban làm việc
18. Tiến trình tuyển dụng nguồn nhân lực có mấy bước ?
19. Tiêu chuẩn được sử dụng để đánh giá, lựa chọn ứng viên phải đáp ứng được những
yêu cầu gì?
Độ tin cậy, độ phù hợp
20. Tiến trình thu hút các ứng viên từ nhiều nguồn khác nhau đến đăng ký và nộp hồ sơ
xin việc được gọi là gì?
Tuyển mộ NNL
21. Hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn
các chức năng nhiệm vụ của mình được gọi là gì?
Đào tạo NNL

22. Đào tạo nguồn nhân lực là gì?
Là hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện có hiệu quả
hơn các chức năng nhiệm vụ của mình
23. Hãy nêu một hình thức của đào tạo tại chỗ?
Minh họa
24. Phân biệt đào tạo nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực?
Giống : đều là hoạt động học tập và nâng cao kiến thức, kỹ năng, trình độ
Khác:
Tiêu chí Đào tạo Phát triển
Tập trung Công việc hiện tại Công việc tương lai
Phạm vi Cá nhân Cá nhân và tổ chức
Thời gian Ngắn hạn Dài hạn
Mục đích Khắc phục sự thiếu hụt
về kiến thức và kỹ năng
Chuẩn bị cho sự thay đổi
công việc trong tương lai
25. Hoạt động nhằm đánh giá một cách có hệ thống hiệu quả công việc và những năng
lực của nhân viên bao gồm kết quả công việc, phương pháp làm việc, những phẩm
chất và kỹ năng có liên quan đến công việc được gọi là gì?
Đánh giá thành tích công tác
26. Mục đích quan trọng nhất của đánh giá hiệu quả làm việc là gì?
Đánh giá kết quả làm việc trong quá khứ
27. Thế nào là thù lao ?
Thù lao là tất cả các khoản mà NLĐ nhận được thông qua mối quan hệ thuê mướn
giữa họ với tổ chức
28. Nêu các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến thù lao ?
-Bản thân CV
-Bản thân NLD
-Doanh nghiệp
-Xã hội và thị trường LĐ
29. Thế nào là phúc lợi ?
Thù lao gián tiếp được trả dưới dạng hỗ trợ cuộc sống NLĐ ( bảo hiểm, lương hưu,
nghỉ lễ, tết...)
30. Có bao nhiêu hình thức thể hiện thù lao? Nêu cụ thể
-tài chính trực tiếp
-tài chính gián tiếp
-phi tài chính do đặc điểm cv
-phi tài chính do đặc điểm môi trường cv
Phần 3: Ôn tập lại tất cả các dạng bài tập toán sau:

Bài 1: Tình hình học sinh và giáo viên tại Trường mầm non Họa My được thể hiện theo
bảng sau:
Năm Số học sinh (cháu) Số giáo viên (cô)
2005 100 08
2006 100 10
2007 120 10
2008 120 10
2009 150 15
2010 192 20
2011 197 25
2012 240 25
2013 260 25
2014 257 28
2015 296 30
2016 324 35
2017 390 40
2018 420 42
2019 465 42
2020 500 50
Yêu cầu:
1. Dự đoán số giáo viên của Trường mầm non Họa My năm 2025? Biết rằng theo kế
hoạch tuyển sinh thì năm 2025 số lượng học sinh của Trường là 600 cháu.
2. Xác định số giáo viên cần điều chỉnh vào năm 2025? Biết rằng % nhân lực tăng từ
2020-2024 là 10%. Từ đó nêu ra một số kế hoạch thực hiện công tác điều chỉnh số
giáo viên đó.
Bài 2: Phòng sản xuất công ty Honda Việt Nam cung cấp thông số sản xuất xe máy Wave
alpha như sau:
1. Nhóm công nhân A lắp ráp 10 xe/tháng, cơ cấu công việc với mức thời gian như
sau:
5 giờ công việc bậc 1 với mức lương 20.000 đồng/giờ
10 giờ công việc bậc 2 với mức lương 25.000 đồng/giờ
15 giờ công việc bậc 3 với mức lương 30.000 đồng/giờ
20 giờ công việc bậc 4 với mức lương 35.000 đồng/giờ
25 giờ công việc bậc 5 với mức lương 40.000 đồng/giờ
30 giờ công việc bậc 6 với mức lương 45.000 đồng/giờ
2. Nhóm công nhân B lắp ráp 60 xe/tháng. Mức thời gian để hoàn thành một xe là 15
giờ. Trong nhóm có 2 thợ bậc 3, 1 thợ bậc 4, 2 thợ bậc 5.
Yêu cầu: Tính tiền lương tháng bình quân của 1 công nhân trong 2 trường hợp nêu trên?
Biết rằng số công nhân của 2 nhóm bằng nhau.

Bài 3 : Một nhóm 5 công nhân, trong tháng làm được 100 sản phẩm. Định mức công ty
cho cả nhóm là 70 sản phẩm/tháng. Đơn giá lương sản phẩm là 150.000 đồng/sản phẩm.
Thưởng được tính là 10% lương sản phẩm tính cho sản phẩm vượt định mức. Biết rằng:
Công nhân 1 2 3 4 5
Hệ số cấp bậc công
việc
1,00 1,18 1,72 2,26 1,54
Ngày công thực tế 22 23 21 22 25
Hệ số năng suất 1,2 1,0 0,8 1,1 1,0
Yêu cầu: Tính lương theo sản phẩm có thưởng của từng công nhân trong nhóm ?
Bài 4 : Một nhóm 5 công nhân đóng gói sản phẩm với mức sản lượng 20 sản phẩm/ngày.
Trong tháng nhóm đóng gói được 500 sản phẩm với cơ cấu lao động như sau:
Công nhân 1 2 3 4 5
Thời gian (giờ) 157 180 170 185 175
Lương giờ
(đồng/giờ)
12.00
0
13.00
0
14.00
0
15.00
0
16.000
Theo quy định: 8 giờ/ngày, 25 ngày/tháng
Yêu cầu: Tính lương của từng công nhân trong nhóm
Bài 5: Công ty ABC năm 2025 cung cấp ra thị trường 120.000 sản phẩm với giá 10.000
đồng/sản phẩm. Tổng số lao động làm việc tại công ty là 50 người, trong đó 20% lao động
hưởng lương theo thời gian, số còn lại hưởng lương theo sản phẩm. Công ty trích 30%
doanh thu vào quỹ lương.
Yêu cầu:
1. Tính tiền lương tháng bình quân của mỗi công nhân? Tiền lương tháng bình quân
của lao động hưởng lương theo thời gian ? Tiền lương tháng bình quân của lao động
hưởng lương theo sản phẩm ?
Biết rằng quỹ lương theo thời gian chiếm 40% tổng quỹ lương.
2. Tính đơn giá lương/giờ và đơn giá lương/sản phẩm.
Biết rằng: 8giờ/ngày, 25 ngày/tháng.
Bài 6: Năm 2025 công ty LG Việt Nam cung cấp ra thị trường 20.000 chiếc ti vi với giá
8.500.000 đồng/chiếc. Tổng số lao động làm việc tại công ty là 700 người, trong đó 30%
lao động hưởng lương theo thời gian, số còn lại hưởng lương theo sản phẩm. Công ty trích
10% doanh thu vào quỹ lương. Phòng sản xuất của công ty cung cấp thông số sản xuất ti
vi như sau:
Bậc công việc 1 2 3 4 5 6 7
Mức thời gian (giờ) 4,0 3,5 3,0 2,5 2,0 1,5 1,0
Lương cấp bậc
(đồng/giờ)
40.000 35.000 30.00
0
25.000 20.000 15.000 10.000