Xác định quy trình chính
Đo lƣờng thực hiện QT
Phân tích nguyên nhân
g n ộ đ h n à H
Quản lý chất lƣợng toàn diện Cải thiện chất lƣợng quy trình làm việc PI-process improvement Ts. Phùng Đức Nhật
Đánh giá KQ
Mục tiêu
Sau bài học, học viên có khả năng: 1. Trình bày đƣợc khái niệm Quản lý chất lƣợng toàn diện (TQM) còn gọi là Cải thiện quy trình làm việc (PI)
2. Trình bày đƣợc 4 nguyên tắc cơ bản trong
thực hiện TQM/PI
3. Trình bày đƣợc 7 bƣớc tiến hành TQM/PI
và các công cụ sử dụng
Khái niệm TQM
TQM là một Phƣơng pháp Quản Lý Khoa Học mang tính hệ thống giúp cho cơ quan phát hiện vấn đề chất lƣợng ở các quy trình, lập KH giải quyết và cải tiến liên tục các qui trình làm việc.
TQM là cách làm việc bảo đảm sự hài lòng của khách hàng thông qua việc làm cho các nhân viên cùng nhau tìm cách sản xuất & cung ứng dịch vụ có chất lƣợng tốt
Khái niệm Cải thiện chất lƣợng QI (Quality Improvement)
QI là phƣơng pháp làm việc mang tính HỆ
THỐNG và DỰA TRÊN SỐ LIỆU
=> nhằm nâng cao chất lƣợng các QUY
TRÌNH LÀM VIỆC
=> thông qua đó CHẤT LƢỢNG dịch
vụ/sản phẩm đƣợc tăng cƣờng
Chất lƣợng
Từ góc độ khách hàng: sự thỏa mãn yêu cầu/mong đợi hợp lý của khách hàng + đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định đối với dịch vụ đó
Trong công việc: chất lƣợng là làm đúng việc, đúng cách (do right thing, right way)
Bài tập: Xác định các yêu cầu hợp lý của
Khách hàng của quy trình làm việc của bạn
Bốn nguyên tắc trong thực hiện TQM
1. Hƣớng đến sự hài lòng KH: thoả mãn các yêu cầu và các
mong muốn hợp lý của KH
2. Quản lý dựa trên số liệu thực tế: quyết định cần dựa trên số liệu & các bằng chứng thực tế khách quan (chứ không dựa vào ý kiến chủ quan)
3. Hợp tác mọi ngƣời: Mỗi ngƣời là một mắt xích trong quy trình. Cần tạo sự đồng thuận trong nhóm làm việc để cải thiện quy trình. Phải lắng nghe & tôn trọng ngƣời khác, cùng hƣớng tới một mục tiêu chung
4. Thực hiện quy trình Lập KH – T/Hiện – đánh giá – Hiệu chỉnh (PDSA) để liên tục cải tiến & đề phòng các sai sót
Khách hàng bên trong & bên ngoài
Cán bộ phòng vật tƣ, TTBị
BNhân Sdụng DVụ
Y tá nhận thuốc & Dcụ
Bác sĩ cung cấp DVụ cho BNhân
Ai là khách hàng bên trong?
Ai là khách hàng bên ngoài?
Yêu cầu hợp lí của KH
Yêu cầu hợp lý là chuẩn mực về chất lƣợng công
việc/dịch vụ đƣợc cả ngƣời cung cấp và khách hàng đồng ý & có khả năng đáp ứng đƣợc
Tiêu chuẩn của yêu cầu hợp lí: tiêu chuẩn RUMBA
phù hợp (reasonable)
dễ hiểu (understandable)
đo lƣờng đƣợc (measurable)
thực tế (believable)
khả thi (achievable)
Để thoả mãn khách hàng bên ngoài, trƣớc hết chúng ta phải đáp ứng đƣợc những yêu cầu hợp lý của khách hàng bên trong
Cải thiện chất lượng quy trình PI
1. Xác định quy trình chính
2. ĐGiá/Đo lƣờng quy trình
3. PTích tìm nguyên nhân
4. Lập kế hoạch cải thiện (Plan)
5. Thực hiện thay đổi (Do)
6. Xem xét kết quả đạt đƣợc (Study)
7. Đƣa ra hành động phù hợp (Act)
Xác định quy trình chính cần cải thiện
Mục tiêu:
• Xác định đƣợc một quy trình làm việc cần cải thiện
• Xác định đƣợc các bên liên quan của quy trình cần cải thiện
Quy trình làm việc
Là một chuỗi các hoạt động/công việc mang tính
hệ thống và diễn ra lặp lại nhiều lần trong một đơn vị/tổ chức để đạt đƣợc các kết quả đầu ra từ những
yếu tố đầu vào. Kết quả đầu ra có thể là một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định nào đó.
QUÁ TRÌNH
Đầu ra
Đầu vào
Khách hàng
Ví dụ: Quy trình làm việc
1. Quy trình xét nghiệm máu
TThập & gửi mẫu đến PXN
Tiến hành XN máu
Gửi kết quả tới bác sĩ
TBáo KQ XNcho BNhân
Lấy mẫu máu
2. Quy trình tƣ vấn khách hàng
KH quyết
Khách
định
hàng xác
chọn một
định lựa
Giới thiệu về các lựa chọn
Khách hàng tự so sánh theo khả năng
Ƣu khuyết điểm của từng lựa chọn
chọn
lựa chọn
Đặc điểm quy trình làm việc của cơ quan
Quy trình thường là chuỗi các hoạt động, giữa khách
Mọi người thường chỉ quan tâm đến phần việc của mình trong quy trình, ít quan tâm người khác trong cùng quy trình, các quy trình khác, khách hàng
hàng, nngười hỗ trợ & người cung cấp dịch vụ
Mỗi quy trình lớn có thể bao gồm nhiều quy trình nhỏ
Thông báo kết quả XN cho bệnh nhân
5
Gửi kết quả tới bác sỹ khoa X
4
Tiến hành xét nghiệm mẫu máu
Quy trình Xét nghiệm HIV tại khoa X
3
Thu thập và gửi mẫu máu đến phòng XN
2
Lấy mẫu máu
1
Quy trình khám bệnh
BN nộp phiếu đóng tiền
Có
Soạn thuốc
Có
Kiểm tra thuốc
Kiểm tra thuốc
Không
Không
Giao thuốc, hướng dẫn sử dụng
Bệnh nhân báo có sai sót
Xác nhận giao thuốc vào phần mềm
Thế nào là một quy trình chính?
Bổ sung giá trị của tổ chức
Tác động mạnh mẽ đến chất lượng dịch vụ
Đảm bảo đạt được các tiêu chuẩn chuyên môn
Hỗ trợ cho chiến lược phát triển tổ chức/đơn vị
Giúp cơ quan/ đơn vị đạt được mục tiêu chung
là một quy trình có những đặc điểm sau:
Khi nào quy trình chính cần được cải thiện?
không đáp ứng được các tiêu chuẩn kĩ thuật đề ra
lòng
khách hàng (bên trong và/hoặc bên ngoài) không hài
gây lãng phí nguồn lực quá mức
nhu cầu thực hiện chiến lược của tổ chức
Là kỹ thuật giúp cho nhóm có thể nhanh chóng lựa chọn một quy trình trong số 3-5 quy trình đã chọn sau khi biểu quyết nhiều lần
Khách hàng
TChuẩn KThuật
Giảm lãng phí
Chiến lƣợc
Tích số
Qui trình 1 2 3
Thang điểm: Đánh giá TĐộng của các yếu tố lên từng QTrình:
1- Không 2- Ít 3- Trung bình 4- Lớn 5- Rất lớn
Sơ đồ minh hoạ các bƣớc của quy trình giúp:
• Dễ dàng nhìn thấy các hoạt động đƣợc diễn ra nhƣ thế nào trong quy trình.
• Diễn giải các bƣớc của quy trình với ngƣời khác
•Xác định điểm đo lƣờng chất lƣợng của quy trình
KHàng đến phòng VCT
Tƣ vấn trƣớc XN
C
Bắt đầu/KThúc
K
K
KH ra về
Tƣ vấn thêm?
Đồng ý XN?
Hoạt động
C
Quyết định
Lấy máu
Hƣớng
1
Điểm nối
1
Xét nghiệm
C
K
K
Có còn mẫu máu không?
XN chính xác không?
C
Kết quả
Tƣ vấn sau XN
KH ra về
Các bên liên quan (1)
Khái niệm: Bên liên quan là một người, hay nhóm
người có chung lợi ích (nhóm lợi ích) hay mối
Bên liên quan có thể liên quan trực tiếp hay gián tiếp
quan tâm tới một quy trình nhất định.
=> Mục đích: Xác định mối quan tâm của họ để huy
đến quy trình.
tiến quy tình với vai trò và nhiệm vụ cụ thể. Xác
động sự quan tâm/tham gia của họ vào việc cải
định sự cản trở của nhóm lợi ích (nếu có).
Các bên liên quan (2) 4 nhóm chính
Ví dụ: Các bệnh nhân được sử dụng các dịch vụ điều trị
Khách hàng: tiếp nhận sản phẩm hay dịch vụ.
chuyên môn, người quản lý, đối tác....)
Người thực hiện: là các nhân viên thực hiện quy trình (cán bộ
không thực hiện quy trình
Người điều hành: xác định, điều chỉnh, và có ảnh hưởng đến quy trình (các nhà lãnh đạo, các nhà tài trợ, các hội đồng chuyên gia cố vấn...). Các Tiêu chuẩn chuyên môn thường do “nhóm điều hành” đặt ra
Người hỗ trợ: cung cấp hàng hoá, dịch vụ, và thông tin nhưng
Bƣíc 2
§¸nh gi¸/Đo lƣờng Quy trình
27
Đánh giá Quy trình
Mục tiêu: Thu thập các
thông tin về các chỉ số đo lƣờng quy trình (về chất lƣợng hoạt động)
Nguyên tắc thu thập số liệu (1)
Đo lƣờng nhu cầu hoặc yêu cầu đƣợc xác định
nhu cầu của khách hàng
các tiêu chuẩn chuyên môn
bởi:
Thông tin thu thập và phân tích cần giúp ngƣời q/lý tính toán các chỉ số đo lƣờng quy trình
Quá trình thu thập số liệu càng đơn giản càng
tốt
Nguyên tắc thu thập số liệu (2)
Số liệu thu thập đƣợc cần đại diện và mô tả đƣợc quy trình công việc khi nó vận hành dƣới các điều kiện bình thƣờng.
Nếu không có sẵn các chỉ số đo lƣờng quy
trình thích hợp => cần tự xây dựng chỉ số do lƣờng quy trình. Khi đó, phải đƣa ra định nghĩa chúng thật rõ ràng
Sử dụng bảng, biểu để tổng hợp & trình bày số
liệu hợp lí, dễ theo dõi
Chỉ số chất lƣợng
Chỉ số chất lượng là những chỉ số đo lường mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn/kỹ thuật và thỏa mãn yêu cầu hợp lý của khách hàng.
Số cuộc gọi không đƣợc trả lời theo giờ trong ngày
9 - 10
10 - 11
11 - 12
12 - 1
1 - 2
2 - 3
3 - 4
4 - 5
Thø
I
II
I
IIIII
IIIIIII
IIIIIII
IIIIIIII
I
I
I
II
III
IIIIIIII
IIIII
I
I
I
II
I
IIII
IIIIIIII
I
I
I
IIIIIIII
IIIIIIIII
IIIIIIIII I IIIIIIIII I IIIIIIII
I
II
I
IIII
II
IIIIIII
IIIII
Hai Ba T Năm Sáu
IIIIIIIII I
Biểu đồ hình cột
Số cuộc gọi không đƣợc trả lời theo thời gian trong ngày
Biểu đồ hình cột có so sánh giữa 3 khoa
Số cuộc gọi không đƣợc trả lời theo giờ, 3 khoa
Khoa bệnh truyền nhiễm
Khoa bệnh mạn tính
Khoa chấn thƣơng
Thời gian chờ nhận thuốc BN
Phân bố thời gian chờ nhận thuốc
42
45
34
40
35
30
23
25
20
15
10
1
5
0
1
> 2g
≤ 30 ph
30-≤60 ph
> 60 -≤2 g
Nhắc lại các điểm chính bƣớc 2
Qui trình cần được đánh giá về chất lượng
hoạt động
Xác định các chỉ số đánh giá phù hợp Xác định cách thu thập thông tin đánh giá
chất lượng qui trình
Biểu diễn số liệu qua các hình thức phù hợp
(bảng, biểu đồ, sơ đồ, …)
Xác định quy trình chính
BƢỚC 3: PHÂN TÍCH
Đo lƣờng thực hiện QT
NGUYÊN NHÂN
Phân tích nguyên nhân
g n ộ đ h n à H
Đánh giá KQ
PHƢƠNG PHÁP & KỸ THUẬT PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ
Sơ đồ khung xương cá (Fishbone diagram –
Phƣơng pháp:
Ishikawa diagram)
SƠ ĐỒ KHUNG XƢƠNG CÁ LÀ GÌ?
Là một bức tranh mô tả mối quan hệ giữa một vấn đề và các nguyên nhân gây ra vấn đề đó → giúp tìm ra nguyên nhân của vấn đề
CÁC BƢỚC THỰC HIỆN VẼ SƠ ĐỒ KHUNG XƢƠNG CÁ
6. Chọn ra NN để can thiệp
5. Xác định khả năng can thiệp của nhóm đối với mỗi NN
4. Nhóm các NN tương tự nhau trên nhánh xương lớn
3. Động não tất cả những NN có thể gây ra vấn đề
2. Viết tên vấn đề vào đầu cá
1. Vẽ mô hình khung xương cá
Phƣơng pháp nêu vấn đề
1. Nêu vấn đề cụ thể và rõ ràng: 5W Vấn đề gì? (What?) Đối tượng nào? (Who?) Bao nhiêu? (How many?) Ở đâu? (Where?) Khi nào? (When?)
Dùng phƣơng pháp động não
Liệt kê tất cả những nguyên nhân có thể
gây ra vấn đề
Sắp xếp, nhóm các nguyên nhân tƣơng tự với nhau lại trên một xƣơng nhánh
Đặt tên cho nhóm nguyên nhân đó
Kỹ thuật động não (1)
§Ó liÖt kª tÊt c¶ vÊn ®Ò liªn quan
Gióp tæng hîp “c¸i chóng ta ®· biÕt”
ChØ chó ý ®Õn sè lưîng ý kiÕn
Lµ kü thuËt tèi ưu ®Ó ghi l¹i c¸c ý tưëng cña tÊt
c¶ c¸c thµnh viªn
KhuyÕn khÝch mäi ngưêi cïng tham gia vµ ®ưa
ra ý kiÕn
Xác định khả năng can thiệp đối với mỗi nguyên nhân
Đối với mỗi NN, xác định xem nhóm có
thể: Can thiệp hoàn toàn (CTHT) Can thiệp một phần (CTMP) Không can thiệp (KCT)
Viết vào khung xương cá bên cạnh mỗi NN
khả năng can thiệp đối với NN đó
Truyền thông
Môi trƣờng
Cung cấp thuốc
BN thiếu kiến thức (CTHT)
Thay đổi nơi ở (KCT)
Hậu cần ko ổn định (KCT)
Thiếu tài liệu t/thông (CTHT)
Kỳ thị (CTMP)
Mâu thuẫn (KCT)
Ko phù hợp với ngôn ngữ và văn hóa địa phương (CTHT)
Quan liêu (CTMP)
Thiếu hỗ trợ xã hội (CTMP)
Kênh t/thông nghèo nàn (CTMP)
Giá thuốc (KCT)
Tương tác thuốc (CTMP)
Tỷ lệ tuân thủ điều trị ARV BV X năm 2012 chỉ đạt 48.5% (tiêu chuẩn đề ra là 70%)
Thiếu CB giám sát (KCT)
VĐề tâm thần kinh (CTMP)
Chi phí xét nghiệm (KCT)
Dung nạp thuốc (KCT)
Thiếu CB hỗ trợ (KCT)
Lương và phụ cấp cho CB (KCT)
Các VĐ SK khác không liên quan đến AIDS (CTMP)
Nhân lực
Tác dụng phụ (CTMP)
Tài chính
Sức khỏe BN
Nguyên nhân gốc rễ (điểm can thiệp) là gì?
1. có tác động/ảnh hưởng lớn đến vấn đề
=> Khi giải quyết được nguyên nhân gốc
rễ, quy trình sẽ được cải thiện/thay đổi
2. có thể can thiệp được (có thể giảm bớt
hoặc giải quyết) với nguồn lực sẵn có
hoặc huy động được
Bước 4. Lập kế hoạch thực hiện
Đặt M/tiêu cải thiện CL?
Mục tiêu: Điều chúng ta phấn đấu đạt đƣợc trong khoảng thời gian nhất định thông qua những hoạt động, với nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) cho phép
Ví dụ: Tăng tỷ lệ người nhiễm HIV được quản lý, chăm sóc và tư vấn tại tỉnh B từ 50% vào tháng 7/2003 lên đến 70% vào tháng 1/2005
Các tiêu chuẩn của mục tiêu
Đặc thù Đo lường được Thích hợp Thực thi Thời gian Specific Measurable Appropriate Relevant Time bound
SMART
2Đ + 3T
Phƣơng pháp viết mục tiêu
1. Viết mục tiêu cụ thể và rõ ràng (5W)
nhằm giải quyết: Vấn đề gì? (What?) Đối tượng nào? (Who?) Bao nhiêu? (How many?) Ở đâu? (Where?) Khi nào đạt được? (When?)
Xác định giải pháp
Nhằm tìm ra và lựa chọn những giải pháp/ phương pháp thực hiện thích hợp để giải quyết các nguyên nhân
Các giải pháp cần đảm bảo:
Có khả năng thực hiện được (Khả thi) Có hiệu quả và hiệu lực cao (Hiệu quả) Chấp nhận được Có khả năng duy trì
Bảng lựa chọn giải pháp (1)
Biểu diễn mối quan hệ giữa hậu quả, nguyên
nhân gốc rễ, và các giải pháp.
Giúp lựa chọn, xem xét giải pháp nào nên
được thực hiện.
Bảng lựa chọn giải pháp (2)
Nguyen nhan Giải pháp
Biện pháp
Hiệu quả
Thực thi
Tích số HQ*TT
Chọn lựa (C/K)
Các bƣớc lựa chọn giải pháp (1)
Bƣớc 1: Tìm giải pháp Trả lời câu hỏi “Làm gì để giải quyết nguyên nhân”
Nguyên tắc: nguyên nhân nào-giải pháp đó
Ví dụ về nguyên nhân-giải pháp
Các bƣớc lựa chọn giải pháp (2)
Nguyên nhân Giải pháp
Kỹ năng chuyên môn của cán bộ y tế kém Đào tạo kỹ năng chuyên môn cho cán bộ y tế
Thái độ làm việc và giao tiếp nhân viên y tế chưa tốt Tổ chức các lớp học về giao tiếp cho nhân viên y tế
Các bƣớc lựa chọn giải pháp (3)
Bƣớc 2: Tìm phƣơng pháp thực hiện
Trả lời câu hỏi “làm thế nào để thực hiện giải
pháp đó”
Mỗi giải pháp có một hoặc nhiều phương pháp
thực hiện tương ứng
Ví dụ về giải pháp và phƣơng pháp thực hiện
Giải pháp (Countermeasure)
Đào tạo kỹ năng chuyên môn cho cán bộ y tế
Phƣơng pháp thực hiện (Practical method) 1. Cử cán bộ đi học 2. Mở lớp đào tạo ngắn hạn tại cơ sở 3. Đào tạo qua giám sát thường xuyên
Tổ chức lớp kỹ năng giao tiếp
Truyền thông cho đối tượng
1. Mời giảng viên 2. Cử người đi học, về tổ chức lại 1. Truyền thông đại chúng 2. Tư vấn trực tiếp 3. Tờ rơi, sách mỏng, tranh ảnh
Các bƣớc lựa chọn giải pháp (4)
Bƣớc 3: Lựa chọn phƣơng pháp thực hiện
Trả lời câu hỏi: “phương pháp thực hiện nào
là phù hợp để thực hiện?”
Tiêu chí đánh giá: tính hiệu quả và khả thi
Kỹ thuật: Chấm điểm
Các bƣớc lựa chọn giải pháp (5) Bƣớc 3: Lựa chọn phƣơng pháp thực hiện (tiếp)
1 điểm: không hiệu quả/không khả thi 2 điểm: hiệu quả kém/tính khả thi kém 3 điểm: hiệu quả trung bình/tính khả thi TB 4 điểm: hiệu quả khá/khả thi 5 điểm: hiệu quả cao/tính khả thi cao
Kỹ thuật chấm điểm: Chấm điểm tính hiệu quả và tính khả thi Thang điểm 1-5:
Các bƣớc lựa chọn giải pháp (6) Bƣớc 3: Lựa chọn phƣơng pháp thực hiện (tiếp)
Xác định tích số điểm hiệu quả nhân với khả năng thực thi Chọn các phƣơng pháp thực hiện dựa vào cột tích số: Chọn những phương pháp thực hiện có số điểm cao hơn điểm mốc do nhóm quy định
LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Phƣơng pháp xây dựng KHHĐ (1)
1. Xem xét các phương pháp thực hiện lựa chọn: liệt kê các công việc/hoạt động cần thiết để thực hiện từng phương pháp đó.
2. Xác định thời gian cần thiết để thực hiện từng hoạt
động/công việc.
3. Xác định người thực hiện: người chịu trách nhiệm,
người phối hợp, giám sát
Phƣơng pháp xây dựng KHHĐ (2)
4. Địa điểm thực hiện
5. Nguồn lực cần thiết: ước tính, cân nhắc trên tình
hình thực tế
6. Dự kiến kết quả
Thí dụ về kế hoạch TQM/PI
Stt Hoạt động
Th/g
Đ/đ
Nhân lực
Kinh phí Kết quả
Lập nhóm TQM 8/2014 BV
Bs Nhân
0
Có nhóm
1
Lập kế hoạch
8/2014 BV
Bs Nhân
0
Có KH
2
Tập huấn
9-10/14 P.KH
Bs Tuyến
1tr*4
80 người
3
4 …
Xác định quy trình chính
Đo lƣờng thực hiện QT
Phân tích nguyên nhân
Bƣớc 5: THỰC HIỆN CẢI THIỆN
g n ộ đ
h n à H
Đánh giá KQ
Thực hiện cải thiện
Thường xuyên thu thập, ghi chép thông tin một cách
Thử nghiệm thực hiện việc can thiệp (nên thực hiện trên phạm vi nhỏ trước khi thay đổi trên quy mô lớn)
hệ thống để đánh giá việc thực hiện.
Sử dụng cùng phương pháp thu thập số liệu và chỉ số
đánh giá quy trình như trong bước 2
Thực hiện theo dõi, giám sát đảm bảo việc thực hiện
theo đúng kế hoạch
Xác định quy trình chính
Đo lƣờng thực hiện QT
Phân tích nguyên nhân
Bƣớc 6: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
g n ộ đ
h n à H
Đánh giá KQ
Mục đích
§¸nh gi¸ kÕt qu¶ c¶i thiÖn b»ng c¸c c«ng cô Sö dông kÕt qu¶ thu ®îc ®Ó ph©n tÝch, lËp kÕ ho¹ch cho c¶i thiÖn tiÕp theo
Nội dung:
Đánh giá xem các giải pháp có giúp đạt đƣợc mục
tiêu đề ra không
Xem xét sự thay đổi của nguyên nhân chính: các
giải pháp có giúp thay đổi nguyên nhân chính?
Rút ra bài học kinh nghiệm trong suốt quá trình
thực hiện việc cải thiện
Phƣơng pháp
Sử dụng cùng chỉ số, công cụ, cách thu
thập và trình bày dữ liệu để so sánh trƣớc và sau can thiệp
So sánh kết quả thu đƣợc so với mục tiêu
Ví dụ về đánh giá kết quả (1)
–
Tỷ lệ các đơn vị máu truyền cho bệnh nhân đƣợc sàng lọc đúng tiêu chuẩn (10/01-10/02)
%
Mục tiêu mới
Can thiệp
Mục tiêu ban đầu
100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0
2001
2002
Ví dụ về đánh giá kết quả (1)
Tỷ lệ kết quả xét nghiệm HIV trả muộn
Giải pháp
25%
20%
n ộ u m ả r t
15%
Mục tiêu
10%
5%
V I H N X ả u q t ế k %
0%
Quý 1
Quý 2
2003
Ví dụ về đánh giá kết quả (2)
Tỷ lệ bệnh nhân sốt rét đƣợc phát hiện điều trị tại tỉnh X năm 2005-2006 Tỷ lệ kết quả xét nghiệm HIV trả muộn
Can thiệp
Công cụ/kỹ thuật
BiÓu ®å h×nh b¸nh
Biểu đồ h×nh cét
Biểu đồ d©y
Xác định quy trình chính
Đo lƣờng thực hiện QT
Phân tích nguyên nhân
Bƣớc 7: HÀNH ĐỘNG TƢƠNG ỨNG
g n ộ đ h n à H
Đánh giá KQ
Mục đích
Dựa trên đánh giá kết quả, đƣa ra những hành động
phù hợp. Có ba tình huống thƣờng gặp:
- 2. Có cải thiện nhƣng KQ không nhƣ mong đợi
- 1. KQ đạt đƣợc nhƣ mong đợi
(theo mục tiêu)
- 3. Kết quả cho thấy hầu nhƣ không có cải thiện đáng
kể
Hành động (1)
Kết quả đạt đƣợc nhƣ mong đợi:
- Triển khai trên qui mô rộng hơn. Mở rộng
quy mô thực hiện
- Đƣa những GP, phƣơng pháp thực hiện có hiệu quả trở thành một phần công việc hàng ngày → vẽ Sơ đồ diễn tiến mới
- Có thể Tiếp tục cải thiện tốt hơn nữa: giải quyết tiếp các NN còn tồn tại
Hành động (2)
Có cải thiện nhƣng KQ không nhƣ mong
đợi (theo mục tiêu) :
- Xem xét lại kế hoạch: mục tiêu quá cao? các
nguyên nhân chính chƣa đúng? Các giải pháp và phƣơng pháp thực hiện chƣa phù hợp? .v.v
- Xem xét việc Thực hiện kế hoạch mới
Hành động (3) Kết quả cho thấy hầu nhƣ không có cải
thiện đáng kể:
- Xem xét lại quy trình: có chọn đúng quy trình
chính cần cải thiện không?
- Xem xét lại các yếu tố cơ sở để cải thiện: các phân
tích nguyên nhân, các giải pháp đề xuất, các biện
pháp thực hiện, thực thi các hoạt động, c/tác kế
hoạch, giám sát…
Đánh giá kết quả
Đạt được mục tiêu cải thiện?
Có
Mở rộng áp dụng cho các quy trình tương tự
Có cải thiện không?
Lựa chọn 1
Có
Không
Chia sẻ kinh nghiệm
Lựa chọn 2
Lựa chọn 3
Cải tiến ý tưởng
Chuẩn hoá quy trình
Tiếp tục cải thiện quy trình này?
Không
Có
Chọn quy trình chính tiếp theo để cải thiện
Xem lại NNGR và ý tưởng cải thiện
Thực hiện lại từ bước 1
Thay đổi kế hoạch