CHƯƠNG 6: USER - GROUP
6.1. GIỚI THIỆU VỀ LOCAL USER LOCAL GROUP
Nếu y tính máy chung của công ty vấn đề đặt ra
ta không muốn tài liệu của người mình, người khác thể xem y
tiện được.
Cách tốt nhất cấp cho mỗi nhân viên một y nhất định
yêu cầu họ đặt password lên máy của mình, nhưng như thế thì rất
tốn kém.
Chính thế người quản trị mạng s sử dụng công cụ Local
Users and Groups để tạo c tài khoản người dùng trên cùng một
máy, khi đó dữ liệu của người y người kia không thể truy cập
được.
CHƯƠNG 6: USER - GROUP
6.2. TẠO CÁC LOCAL USER
- Để tạo được User local phải quyền ngang hàng với
Administrator của hệ thống.
-Vào StartProgramsAdministrative Tools Active
Directory Users and Computers.
CHƯƠNG 6: USER - GROUP
6.2. TẠO CÁC LOCAL USER
- Để tạo được User local phải quyền ngang hàng với
Administrator của hệ thống.
-Vào StartProgramsAdministrative Tools Active
Directory Users and Computers.
- Chuột phải User New User tại bảng New Object User
điền đầy đủ các thông tin vào First Name, Last Name, Full
Name.
CHƯƠNG 6: USER - GROUP
6.2. TẠO CÁC LOCAL USER
-Chọn Next để tiếp tục. Xuất hiện bảng thiết lập password. Đây
mật khẩu của bạn ứng với tên tài khoản đã tạo trên,dùng để đăng
nhập vào domain.
- Pasword phải thỏa n các chính sách mặc định của Windows
Server 2008.Password ít nhất 7 tự phải c thành phần
sau :
Các tự thường : a,b,c,d,e…..
Các tự in hoa : A,B,C,D,E….
Các chữ số : 1,2,3,4,5….
Các tự đặc biệt : @,!,$,&,#....
CHƯƠNG 6: USER - GROUP
6.2. TẠO CÁC LOCAL USER
- đây không thiết lập password trong Group Policy
Management Editor đã hiệu hóa password.