Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Trường đại học lâm nghiệp
ThS. Nguyễn Xuân Hùng
Bài Giảng
Quy hoạch sử dụng đất
2015
1
Bài mở đầu
I. Vị trí, vai trò, nhiệm v ca quy hoạch sử dụng đất (QHS)
1. Đất đai và vai trò, tính chất đặc trưng của nó
Đất đai là i nguyên q giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, thành
phần quan trọng nhất ca môi trưng sống, đa n sống ca con người
tất cả các sinh vt trên trái đất.
Đất đai với những tính chất đặc trưng: tài nguyên có giới hạn vsố
lượng, vị trí phân bố cố định trong không gian với c điều kiện về đa
chất, đa hình, k hậu thời tiết… hết sức đa dạng phong phú, tạo ra s
khác biệt về giá trị giữa các mnh đất nằm c vị trí khác nhau (khi hội
li ngưing phát triển thì sự khác biệt nàyng lớn).
2. QHSDĐ và vị trí, vai trò của nó
Đất đai là vt mang s sống trên trái đất.
Khi con người chưa xuất hiện, đất đai (bao gồm cả mặt ớc) địa
bàn sinh sống và phát triển ca các loài động thực vật và sinh vật nói chung.
Con người xuất hiện hội loài người ngày càng phát triển, con
người tchsdụng đất không có quy hoạch dần dần các nhu cầu sử dụng
đất ngày càng ng đa dạng (ở, xây dựng ng trình, phát triển các ngành
sản xuất Nông Lâm nghiệp…) đòi hi con người phải bố t sử dụng đất sao
cho hiệu quả. QHSDĐ ra đời và ngày càng hoàn thiện, phát triển.
Với vị trí, vai trò quan trọng ca đất đai, vn đề quản , bảo vlãnh
thổ, quản lý sử dụng đất đaihết sức quan trọng đối vi mỗi quốc gia. Chính
sách vđất đai một phn quan trọng trong các chính sách chung ca mi
quốc gia, trong đó QHSDĐ kế hoạch s dụng đất (KHSDĐ) là một trong
những nội dung quan trọng ca quản Nhà nước về đất đai.
3. Quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam
Việt Nam, chính sách về đất đai được quy định trong hiến pháp
các văn bản luật đất đai. Hiến pháp ớc CHXHCN Việt Nam m 1992,
điu 18 đã u rõ: " Nhà nước thống nhất quản toàn bộ đất đai theo quy
hoạch và theo pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng hiệu quả". Các văn bản
luật đất đai đã được ban hành, thực hiện ngày ng được hoàn thiện: Luật
đất đai năm 1988; Luật đất đai năm 1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của luật đất đai m 1998, m 2001 gần đây nhất luật đất đai m
2003.
QHSvà KHSDĐ là những nội dungbản, quan trọng trong 13 nội
dung quản nhà ớc về đất đaiiều 6 - Luật đất đaim 2003).
4. Nhiệm vụ của QHSDĐ
2
QHSDĐ có những nhim vụ, hoạt động chủ yếu sau:
- Thành lập các đơn vị sử dụng đất (SDĐ)mới, hn thiện các đơn v
SDĐ hiện đang tồn tại, gii quyết khắc phục những bất hợp trong việc bố
trí sử dụng đất, đề xuất chỉnh sa đổi ranh giới đất đai giữa c đơn vị,
các khu vực (khu n cư, đô thị …), c loại đất đề xuất thực hiện việc
giao đất và thu hồi đất.
- Tổ chức lãnh thổ nội bộc đối tượng quy hoạch, các đơn vị sdụng
đất, QHSDĐ theo đơn vị, theo đối tưng theo ngành sử dụng đất. Đối với
đất Nông - Lâm nghiệp quy hoạch s dụng các loại đất ng - Lâm nghiệp,
các phương thức sản xuất kinh doanh, phát hiện các nguồn đất khai hoang đưa
vào sử dụng, các bin pháp thâm canh trong ng m nghiệp, nâng cao hiu
quả sdụng đất các giải pháp bảo vệ đất chống i mòn, bảo vrừng, bảo
vệ môi trường sinh thái…
- Xây dựng các bản đồ QHSDĐ cho các đối tượng quy hoạch.
5. Đối tượng của quy hoạch sử dụng đất
Về quy mô, QHSDĐ lập KHSDĐ được tiến nh cho tất cả các đối
tượng từ cấp mô tới cấp vi mô, bao gồm các cấp đơn vị hành chính qun
lãnh thtừ toàn quốc tới tỉnh, huyện, xã, các khu, vùng kinh tế, c khu n
cư, đô thị, khu công nghiệp, các thôn bản, hộ gia đình.
Có thể phân chia ra:
- Cấp mô: Gồm các cấp đơn vị quản hành chính (toàn quốc, tỉnh,
huyện), các vùng, khu kinh tế, khu công nghiệp trọng điểm, các tổ chức đơn
vị qun lý sản xut kinh doanh quy mô lớn.
- Cấp vi mô:, thôn bản, hgia đình, trang trại.
II. Vị trí, mc tiêu, yêu cầunội dung của môn học
1. Sự ra đời của môn học QHSDĐ
- QHSDĐ một h thống c bin pháp kinh tế - kthuật - pháp chế
của nhà nước vtổ chức sử dụng đất hợp , đầy đ, toàn diện có hthống
đạt hiệu qucao, thông qua việc phân phối i phân phi quỹ đất của các
đối tượng quy hoạch, việc tổ chức s dụng lao động và các liệu sản xuất
khác liên quan đến đất các bin pháp tác đọng thích hợp (Phương thức
sử dụng đất, phương thức canh tác), nhằm nâng cao hiệu quả SDĐ, hiu quả
sản xuất hội, tạo điều kin bảo vđất, duy trì ng cao sc sản xuất ca
đất, bảo vmôi trường sinh thái.
- Với tính cht và vai trò quan trọng như vy, cùng vi sự phát trin của
hội loài người, QHSDĐ đã không ngừng phát trin hoàn thiện, từ thc
tin được tổng kết thành luận trở thành môn học được đưa vào giảng
dạy trong các nhà trường.
3
2. Vị trí môn học quy hoạch sử dụng đất
- Đây một trong những môn khoa học chuyên môn chủ yếu trong
chương trình đào tạo kỹ sư ngành quản đất đai.
- Ngi ra n được giảng dạy trong quá trình đào tạo các ngành,
các lĩnh vực có liên quan.
3. Mục tiêu của môn học
Trang b cho sinh viên những kiến thức cơ bản vsở lý luận cũng
như các bước công việc tổ chức thực hiện ng tác QHSDĐ phục vụ phát
triển kinh tế - xã hi, phát triển sn xuất Nông - Lâm nghip cho các đi tưng quy
hoch.
4. Yêu cầu của môn học
Sau khi học xong môn học sinh viên cần phải:
- Biết sử dụng các kiến thức tổng hợp, liên ngành, vn dụng sáng tạo
những sluận để phân tích đánh giá điều kin bản, từ đó đề xuất
phương án QHSp hợp tối ưu, đáp ứng yêu cầu phát trin kinh tế -
hội ca đối tưng quy hoạch.
- Biết sử dụng các phương pháp, phương tiện hiện đại cũng như truyn
thống để tổ chức thực hiện hoặc chỉ đạo thực hiện công tác QHSDĐ, đánh giá
kết quả thực hinng tác QHSDĐ cho các đối tượng quy hoạch.
5. Nội dung môn học
Để đạt được mục tiêu u cầu nêu trên, môn học QHSDĐ bao gồm
những nội dung cơ bản sau đây:
- Phần thứ nhất: Cơ sở lý lun của QHSDĐ
+ Nghiên cứu khái niệm về đất đai vai trò của nó đối với sự tồn tại
và phát triển ca xã hội loài người.
+ Nghiên cứu khái niệm về QHSDĐ, bản chất quy luật phát triển
của QHSDĐ.
- Phần thứ hai: Nội dung QHSDĐ
+ Nghiên cứu vị trí, vai trò và căn cứ để lập QHSDĐ cấp mô
+ Nội dung và trình tự xây dựng QHSDĐ cấp vĩ mô
+ QHSDĐ cấp vi theo phương pháp đánh giá nông thôn có sự tham
gia của người dân (PRA)
4
Phần thứ nhất
Cơ sở lý lun của Quy hoạch sử dụng đất
Chương I: Đất đai và vai trò ca đối với sự tồn tại và phát triển ca
xã hội loài người
1.1 Khái niệm và những chức năng chủ yếu ca đất đai
1.1.1 Khái niêm v đất đai
- Theo cách định nghĩa của tổ chức FAO thì: "Đất đai là một tổng thể
vật chất, bao gồm cả sự kết hợp giữa đa hình và không gian tự nhiên ca tổng
thvật chất đó". Như vậy:
+ Đất đai một phạm vi không gian - như một vật mang những giá tr
theo ý nim ca con người.
+ Đất đai gắn liền với giá trị kinh tế, thhin bằng giá tin trên một
đơn vị diện ch đất đai khisự chuyn quyền sở hữu, s dụng.
- Nhưng cũng có những quan đim, quan nim khác, tổng hợp hơn, cho
rằng đất đai những i nguyên sinh thái và tài nguyên kinh tế - hội của
mt tổng thể vật cht. Theo quan điểm đó thì:
+ Đất đai là một phần din tích cụ thcủa bề mặt trái đất
+ Bao gồm cả các yếu tố cấu thành môi trường sinh thái ngay trên và
dưới mặt đất như:
- Khí hậu, thi tiết
- Thổ nhưỡng, đa hình, địa mạo, nước mặt
- Địa chất, các lớp trầm tícht bề mặt, c ngm
- Động vật, thực vật, vi sinh vt
- Trng thái định ca con người, các kết qu hoạt động của con
người trong quá khứ và hin tại.
1.1.2 Những chức năng chủ yếu của đất đai
Khái niệm về đất đai gắn liền với nhận thức ca con người về thế giới
tự nhiên. Sự nhận thức này không ngừng thay đổi hoàn thin theo s phát
triển của xã hội li người. Vai trò chức năng của đất đai được con người
nhìn nhận ngày một đầy đủ hoàn thiện hơn. Cho đến nay, trên nhiều din
đàn người ta đã thống nhất xác định đất đai những chức năng ch yếu sau:
- Chc năng vật mang sự sống, không gian s sống môi trường sống:
+ Đất đai là cơ sở ca mọi hình thái sinh vt sống trên lục địa, cung cấp
môi trường sống cho sinh vật cả trên và dưới mặt đất.