intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Rối loạn chuyển hóa Glucid - PGS. Nguyễn Thị Đoàn Hương

Chia sẻ: Vũ Việt Tú | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:58

76
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Rối loạn chuyển hóa Glucid - PGS. Nguyễn Thị Đoàn Hương. Sau khi học xong bài này, sinh viên sẽ trình bày được hệ thống điều hòa đường huyết; trình bày được các rối loạn cân bằng đường huyết; trình bày nguyên nhân, biểu hiện và hậu quả của hạ glucose máu; giải thích được cơ chế bệnh sinh bệnh tiểu đường và cơ chế biểu hiện của các triệu chứng bệnh,... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Rối loạn chuyển hóa Glucid - PGS. Nguyễn Thị Đoàn Hương

  1. RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA GLUCID PGS Nguyễn thị Đòan Hương
  2. MỤC TIÊU 1. Trình bày được hệ thống điều hòa đường huyết. 2. Trình bày được các rối loạn cân bằng đường huyết. 3. Trình bày nguyên nhân, biểu hiện và hậu quả của hạ glucose máu 4. Giải thích được cơ chế bệnh sinh bệnh tiểu đường và cơ chế biểu hiện của các triệu chứng bệnh.
  3. GLUCID - Glucid: (C6H12O6)n. - Chức năng: + Glucid là thành phần chính của thức ăn và là nguồn năng lượng chính của cơ thể người. + Tham gia cấu tạo tế bào (ADN, ARN, màng tế bào, màng bào quan, glycoprotein, glycolipid..) + Nguồn nguyên liệu tổng hợp lipid và một số acid amin của cơ thể
  4. ĐIỀU HÒA ĐƯỜNG HUYẾT Điều hòa nội tiết Giảm đường huyết: Insulin
  5. INSULIN Chuyển hóa : - Carbohydrate: Kích họat GLUT 4 di chuyển đến màng tế bào - Họat hóa men hexokinase làm tăng tính thấm glucose , tăng chuyển glucose thành G 6P .Kích họat G6P chuyển thành glycogen. Ức chế men G6 phosphatase .Tiêu thụ glucose và dự trữ glycogen - Lipid : tăng tổng hợp, tăng dự trữ - Protid: tăng vận chuyển a.amin. Tăng tổng hợp protid, ức chế thóai hóa protid. Tăng vận chuyển K+ và PO4— Tăng trưởng
  6. RỐI LỌAN CHUYỂN HOÁ GLUCID Gỉam đường huyết 1- Nguyên nhân: Do đói, suy tế bào gan, dùng thuốc hạ đường huyết quá liều 2- Triệu chứng: Chủ yếu là các biểu hiện của rối loạn hệ thống thần kinh thực vật 3- Cơ chế bệnh sinh: Do rối loạn chức năng của các tế bào não hấp thu đường qua cơ chế thẩm thấu
  7. RỐI LỌAN CHUYỂN HOÁ GLUCID Điều hòa nội tiết Tăng đường huyết - Hormon tuyến yên: GH, corticotropin, thyrotropin - Hocmon vỏ thượng thận: Glucocorticoid - Hocmon tủy thượng thận: Adrenalin và Nor- Adrenalin - Hocmon tuyến giáp: Thyroxin - Hocmon tuyến tụy: Glucagon Cơ chế tác dụng: Tăng phân hủy glycogen và tăng quá trình tân tạo đường từ các chất khác
  8. RỐI LỌAN CHUYỂN HOÁ GLUCID Điều hòa thần kinh Glucose máu tăng trong một số trường hợp hưng phấn vỏ não và giao cảm Não có 2 lọai tế bào : Nhóm A : sử dụng glucose do thẫm thấu và không lệ thuộc insulin Nhóm B : sử dụng glucose nhờ insulin Gan Dự trữ glycogen, phóng thích glucose khi cần, tân tạo đường
  9. RỐI LỌAN CHUYỂN HOÁ GLUCID GỈAM ĐƯỜNG HUYẾT Khi đường huyết giảm dưới 50mg% Nguyên nhân: Cung cấp thiếu : đói Rối lọan khả năng hấp thu glucid. Rối lọan khả năng dự trữ (suy tế bào gan).Tăng mức tiêu thụ Rối lọan điều hòa hệ thần kinh, nội tiết Dùng thuốc hạ đường huyết quá liều Thận giảm khả năng tái hấp thu glucose
  10. RỐI LỌAN CHUYỂN HOÁ GLUCID 1.Triệu chứng: Chủ yếu là các biểu hiện của rối loạn hệ thống thần kinh thực vật Cảm giác đói, ruột tăng co bóp, dạ dày tăng tiết dịch, run tay chân, tim đập nhanh, vã mồ hôi, mắt hoa, rã rời chân tay, sây sẩm, có thể hôn mê 2. Cơ chế bệnh sinh: Do rối loạn chức năng của các tế bào não vì thiếu glucose .Tế bào não bình thường hấp thu đường qua cơ chế thẩm thấu
  11. RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA GLUCID TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT Nguyên nhân: - Tăng bổ sung, giảm tiêu thụ (thiếu vit B1) - Hưng phấn thần kinh, u não, bệnh nội tiết (giảm tiết insulin) Hậu quả: tăng P thẫm thấu gây khát, tiểu nhiều, mất Na+, K+, glucose niệu
  12. BỆNH TIỂU ĐƯỜNG Là tình trạng tăng đường huyết do giảm tiết hoặc giảm sử dụng INSULIN dẫn đến bệnh nhân tiểu nhiều và nước tiểu có đường (glucose), có thể kèm hoặc không kèm theo các triệu chứng ăn nhiều, uống nhiều và gầy nhanh Nguyên nhân: • Giảm tiết Insulin hoặc giảm sử dụng Insulin • Vấn đề gen nhạy cảm bệnh: DR2, DR3 (HLA II)
  13. BỆNH TIỂU ĐƯỜNG ĐTĐ týp 1: (IDDM) Phụ thuộc insulin, do tổn thương tế bào beta của đảo tụy ĐTĐ týp 1A: tổn thương tế bào beta do bệnh tự miễn ĐTĐ týp 1B : không rõ nguyên nhân (idiopathic) ĐTĐ týp 2: (NIDDM) Không phụ thuộc insulin ĐTĐ ở người trẻ khởi phát ở tuổi trưởng thành (MODY), bệnh tụy ngọai tiết,bệnh nội tiết (Hội chứng Cushing), nhiễm siêu vi gây tổn thương tụy ĐTĐ thai kỳ
  14. CHẨN ĐOÁN ĐTĐ THEO ADA 2010 (1) HbA1c ≥ 6,5% (2) Đường huyết đói ≥ 126 mg/dL (≥ 7 mmol/L) (3) Đường huyết 2 giờ sau nghiệm pháp dung nạp glucose ≥ 200 mg/dL (≥ 11,1 mmol/L) (4) Đường huyết bất kỳ ≥ 200 mg/dL (≥ 11,1 mmol/L) kết hợp với triệu chứng 4 nhiều điển hình (tiểu nhiều, khát nhiều, ăn nhiều, gầy nhiều)
  15. CƠ CHẾ BỆNH SINH Rối loạn chuyển hóa Glucid Giảm insulin → giảm vận chuyển glucose vào tế bào → Giảm G6P nội bào. Hậu quả: + Giảm vận chuyển glucose + Giảm dự trử glycogen + Giảm thoái biến glucose, giảm cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. + Giảm chuyển hóa glucose theo con đường pentose → làm giảm NADPH2 (Nicotinamide adenine dinucleotide phosphate) → ảnh hưởng quá trình chuyển hóa protid. + Tăng tạo glucid bằng tăng giáng hóa lipid, protein.
  16. ĐTĐ týp 1 ĐTĐ týp 2 Giai đọan tổng hợp Giảm hoặc mất tổng hợp và Insulin giảm tác dụng sinh tại tụy tiết insulin học Nhiễm trùng – kích thích môi Giảm tiết insulin trường : quá trình tự miễn Tăng tiết glucagon Giai đọan di chuyển Chất đối kháng insulin: trong máu hormon tăng đường huyết , acid béo tự do tăng Giai đọan tác dụng Tại thụ thể : tại tế bào đích Số lượng thụ thể tăng Số lượng thụ thể giảm ĐTĐ týp B : tự KT kháng thụ thể insulin Khả năng gắn insulin vào tế bào giảm Sau thụ thể : Giảm vận chuyển glucose, giảm Dề kháng insulin : rối lọan vận chuyển hóa nội bào chuyển glucose-rối lọan chuyển hóa nội bào
  17. Rối loạn chuyển hóa lipid Reduced triphosphopyridine nucleotide Acetoacetic acid- beta hydroxybutyric acid- acetone
  18. Rối loạn chuyển hóa protid: Tăng tiêu thụ protein Giảm vận chuyển Giảm tổng hợp protid để tân tạo glucid aa vào tế bào Tăng acid amin/máu Cân bằng Nitơ (-)
  19. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Triệu chứng: - Tiểu nhiều và nước tiểu có đường - Uống nhiều - Ăn nhiều - Gầy nhanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2