RỐI LOẠN GIẤC NGỦ
TS. BS. Trần Đức Sĩ
Mục tiêu học tập:
Chẩn đoán được các ri lon gic ng tr em và người ln
Lý giải các điều tr phù hợp cũng như lên kế hoch theo dõi bnh trng
Tư vấn được các bin pháp không dùng thuc cho bnh nhân mt ng
Nhn thức được tm quan trng ca vic lm dng thuc ng
Take-home messages:
Khi tiếp cận, điều tr một trường hp ri lon gic ng, phi luôn nh:
Luôn tìm loi tr nhng nguyên nhân thc thể, độc t, do thuc, hoc mt vấn đề
trong thói quen sng, sinh hoạt, trước khi bắt đầu điu tr triu chng nhm không b
sót một điều tr căn nguyên hoặc làm nặng hơn tình hình (với nguy s dng quá
nhiu thuc).
Trong tt c các tình huống, điều tr bao gm:
Điu tr căn nguyên (nếu có),
Nâng đỡ tâm lý,
Điu chnh sinh hot, cuc sng lành mnh
Điu tr triu chng không phải lúc nào cũng cần thiết, nếu cn cho thi gian ngn và
phi có lý do r ràng.
Tiếp cận trường hợp rối loạn giấc ngủ:
Tổng quan về giấc ngủ và rối loạn giấc ngủ:
Gic ng là mt nhu cu sinh lý căn bản và chiếm đến khong 1/3 thi gian sng ca chu1ng
ta. chế ca hiện tượng vẫh chưa được biết rỏ, nhưng rối lon gic ng s ảnh hướng
nhiều đến tâm sinh lý của con người.
Cấu trúc của một giấc ngủ bình thường:
Trên người ln, gic ng cu trúc chu k vi s xen k các giai đoạn gic ng chm sâu
dân (StageI, II, III, IV) và giai đoạn gic ng nghch đảo (StageV).
StageI: gic ng chm, nông, s chuyn tiếp t bun ng sang ng.
Các hoạt động theta trên EEG (2-7 chu k/giây)
Chuyển động nhãn cu chm.
StageII: gic ng chm, nông
Hot đng theta trên EEG vi nhng chui sóng nhanh và phc hp K
StageI và II chiếm 50% tng thời lượng ng mỗi đêm.
StageIII: gic ng chm sâu
Hot đng delta (sóng chm 0,5 2 chu k/giây) trên EEG
StageIV: gic ng chm sâu, giai đoạn gic ng sâu nht
Hot đng delta chiếm >50% trên EEG
StageIII và IV chiếm 25% thời lượng ca gic ng mỗi đêm.
StageV: gic ng nghch đảo, chiếm 25% tng thời lượng mi gic ng
Hot đng theta trên EEG
Chuyển động nhãn cu nhanh, mất trương lực cơ
Trong mỗi đêm 3 đến 5 chu k ng tun t din ra. Nhng chu k vào đầu đêm thường
thiên v gic ng chm sâu, nhng chu k v cuối đêm thường thiên v gic ng nghch
thường.
tr em, cu trúc gic ng cần trưởng thành dn (ch yếu trong 2 năm đầu đời) trước khi có
đưc gic ng tương đối ổn định. Thời lượng ng gim dn theo thi gian: 20 gi sinh,
đến 12 gi vào độ 2 tui. Trong nhng tuần đầu ca cuc sng, gic ng được gián đoạn bi
cơn đói những tác động xung quanh, sau đó giấc ng dn dn tái cu trúc t 3-6 tháng
thành một giai đoạn dài ban đêm, ngắn hơn vào ban ngày (ngủ trưa). Quá trình này diễn ra t
t, gim dần và ngưng vào khoảng 3 tui.
S đi vào giấc ng xut hiện đột ngt chuyn thành gic ng nghch đảo trong nhng
tháng đầu đời. Dn dn, gic ng chm tr thành thành phn khởi đầu ca gic ng. S đi
vào gic ng nng n hơn giữa 3 9 tháng, biu hin bi s xut hin những cơn hoảng
loạn. Giai đoạn đi vào giấc ng dài trong khong t 1-3 tuổi, sau đó ổn định trong khong t
15-30 phút.
Giai đoạn gic ng chm nông dn tr nên nhiều hơn k t tháng 6/8. S thc gic t phát
là sinh lý bình thường. Đánh thức mt tr nhũ nhi sẽ làm ảnh hưởng đến s t chc gic ng
v lâu dài. Tuy nhiên, s trưởng thành ca gic ng s khác bit ln gia từng người.
Cần tránh áp đặt tr vào nhng phn x có điều kin, cn phi tôn trng nhịp điệu sinh hc t
nhiên ca tr.
Những rối loạn giấc ngủ
Nhng ri lon gic ng đơn thuần và tm thi rt là bình thường mi la tui và không cn
phi có bt k can thip c th nào.
Ri lon gic ng ch đưc xem là bnh lý nếu:
Nó tn ti kéo dài
Mức độ nhiu khiến bnh nhân phi chu đựng
Làm ảnh hưởng đến chất lượng sng ca bnh nhân
Kéo theo tình trng lm dng thuốc hướng thn
tr em, ri lon gic ng thưng lành tính. Nếu bnh nng, th biu hin bi ri
lon hành vi, hc kémảnh hưởng lên s phát trin ca tr.
Khảo sát RLGN
Hi bnh
Phi chi tiết, tìm hiu v phía bnh nhân và gia đình xem có những ri lon gì v gic ng hay
nhng du hiu cho các bnh thc th hay tâm thần, tâm khác. Đồng thi phi tìm
luôn nhng hu qu ban ngày ca ri lon gic ng.
Khám bnh
Tng quát, toàn diện để tìm nhng bnh lý kết hp
Ghi nhn thi gian biu ca gic ng
Rt hữu ích, đặc bit trên tr em. Cho phép xác định vấn đề qua việc xác định bnh nhân
khó đi vào giấc ng hoc hay thc giấc ban đêm, hoặc mt tình trng ngáy ng quá mc vào
ban ngày.
Đo vận động đồ
Nhm ghi li nhng c động của cơ thể trong một giai đoạn vài tun bng một máy đo đeo tại
c tay. Nhng s liệu khách quan thu được s rt quan trọng để b khuyết cho nhng thông
tin ch quan được cung cp bi bnh nhân hoc thi gian biu gic ng.
Gic ng đồ (điện sinh đa thông số gic ng)
Ghi nhn gic ng trong một điều kiện lý tưởng: yên tĩnh, tối, … cho phép nghiên cứu cu trúc
ca gic ng. Ghi nhận cùng lúc điện não đồ, điện vùng mắt điện tim. Nhng thông s
khác cũng được ghi nhn tùy theo bnh lý nghi ng (vd:SpO2, …)
Test bun ng
Đo thời gian xut hin gic ng một người nm trên giường trong điều kiện ng gây
bun ng bnh nhân không c gng chng lại cơn buồn ng. Nếu một người đi vào giấc
ng trong vòng dưới 7 phút có nghĩa là người nàytrng thái ng.
Test thi gian tim gic ng
Test duy trì s tnh thc
Rối loạn giấc ngủ ở trẻ em
Ri lon gic ng kết hp vi mt bnh lý hoc tâm thn tâm
Trước mt than phin v gic ng, bt c độ tuổi nào cũng phải tìm những căn nguyên
thc th hoc tâm thn, tâm lý, vn cn phi có những điều tr chuyên bit
Ri lon gic ng không phi là triu chng chuyên bit ca bt c bệnh lý nào. Do đó, khám
hi bnh s k càng th giúp ta định hướng ngay t đầu mt bnh kết hp t đó
quyết đnh nhng cn lâm sàng cn thiết.
Căn nguyên tâm thần, tâm lý
Đa số nhng bất thường tâm thần, tâm đều th đi kèm với ri lon gic ng. Tuy nhiên,
cn tìm kiếm đặc bit nhng:
Ri lon khí sc
Ri lon lo âu,
Ri loạn tăng động gim tp trung, vn kết hợp trong 50% các trường hp ri lon gic
ng (tr em)
Ri lon phát trin
Căn nguyên thc th
Nhng bnh lý thc th chính yếu sau cn phải được kim tra
Động kinh
Hen suyn, hi chứng ngưng thở khi ng
Trào ngược d dày-thc qun
Cơn đau răng
D ng thc phẩm, đặc bit là s không dung np proteines trong sa bò
Dùng các chất gây độc (rượu, b đà, thuốc gây nghiện, …)
Luôn nghĩ đến để kim tra kh năng bị bo hành
Thói quen xu trong sinh hot