465
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG ĐAU XƠ CƠ (FIBROMYALGIA)
I. ĐẠI CƢƠNG
- Fibromyalgia (đau xơ cơ) là tình trạng đau mạn tính trong cơ, dây chằng,
gân các t chc phn mm của thể, tuy nhiên bnh nhân không các tn
thƣơng thực th tại cơ xƣơng khớp.
- Bnh gặp đa số ph nữ, đặc bit la tui t 35 - 55. Rt ít gp nam
gii, tr em ngƣời ln tui. Bnh xut hiện đơn thun hoặc đi kèm với các
bnh lý khác. T l mc bnh khong 1-3% dân s
- Triu chng ni bt nhất đau và nhạy cảm với các kích thích gây đau
nơi xuất hiện đau không dấu hiệu viêm hay nhiễm trùng. Đau ti gân,
hoc phn mm quanh khp, có th đối xng hai bên. Các v trí thƣờng gp là
cổ, mông, vai, lƣng trên ngực… Cảm giác đau sâu trong cơ, đau co thắt, đau
nhƣ cắt hoặc đau rát bỏng. Khi kích thích vào các đim nhy cm (điểm đau
tender point ) có th làm lan tỏa cơn đau.
- Đau thƣờng đi kèm với cm giác mt mi, mt ng hoc trm
cảm. 90% trƣờng hp ri lon gic ngủ, đặc bit là gic ng u, 50% bnh
nhân biu hin ri lon tâm lý; kém tp trung, hay quên, d b kích thích, lo
lng bun rầu… nên dễ chẩn đoán nhầm bệnh đau sợi với bnh trm cm.
Các triu chng khác bao gm đau đầu mn tính, d cm, cng mt vùng ca
thể, hi chứng đại tràng kích thích, hi chứng trào ngƣợc d dày, kích thích
bàng quang…
- Các triu chng khác: hi chng tiền mãn kinh, đau ngc, nhy cm quá
mc vi ánh sáng, tiếng n, các thuốc điều tr.
- Các yếu t thun li gây khi phát tiến triển nhƣ thay đổi thi tiết,
tình trng nhim khuẩn, thay đổi hocmon (mãn kinh), stress, trm cm…
- Nguyên nhân gây bệnh chƣa đƣc biết rõ. Tuy nhiên các nghiên cu cho
thy s gia tăng chất P suy giảm hàm lƣợng Serotonin trong máu bnh
nhân, cùng vi nhng bất thƣờng v nhn cảm đau do giảm ngƣỡng đau
hoặc tăng mẫn cm vi các kích thích ngoi vi hoặc các thay đổi chức năng hệ
thần kinh trung ƣơng
Có mt s gi thuyết đƣa ra nhƣ sau:
+ Yếu t di truyn: vai trò ca gen trong quyết định quá trình nhn cm và
x các thông tin v đau, tuy nhiên cho đến nay những gen này chƣa đƣợc xác
định.
466
+ Các ri lon gic ngủ, thay đổi ni tiết t, ri lon chuyn hóa, chn
thƣơng, bệnh mn tính, các ri loạn tâm lý, stress… s mt cân bng sinh
ảnh hƣởng đến quá trình nhn cảm đau của bnh nhân hu hết các nhà
nghiên cu tin rng bệnh lý đau xơ cơ xảy ra là do kết hp t nhiu nguyên nhân
và yếu t nguy cơ nói trên.
II. CHẨN ĐOÁN
1. Các công vic ca chẩn đoán
Chẩn đoán hoàn toàn dựa vào hỏi bệnh trực tiếp thăm khám bệnh nhân
cũng nhƣ các xét nghiệm giúp loại trừ các bệnh khác gây triệu chứng tƣơng tự.
1.1. Hi bnh
Để nhn biết bệnh nhân triệu chứng đau lan tỏa mạn tính, đồng thời
loại trừ bƣớc đầu các bệnh lý cơ xƣơng khớp hoặc thần kinh khác.
- Các đặc điểm về đau: thời gian xuất hiện, vị trí đau, mức độ đau, các yếu
tố làm tăng đau và giảm đau.
- Các triệu chứng toàn thân khác: sốt, gày sút cân, mệt mỏi, rối loạn giấc
ngủ…
- Tiền sử mắc các bệnh khác: viêm nhiễm, chấn thƣơng, sau phẫu thuật,
viêmkhớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, loãng xƣơng, bệnh cơ, tổn
thƣơng thần kinh, bệnh lý tâm thần khác nhƣ trầm cảm, stress, hoang tƣởng…
- Các thông tin về gia đình, hoàn cảnh sống, điều kiện kinh tế - xã hội…
1.2. Khám và lƣợng giá chức năng: cn thăm khám toàn diện đặc bit h
thần kinh và cơ xƣơng khớp, nhm chẩn đoán phân biệt.
- Xác định các điểm đau khu trú cơ, dây chằng, chỗ bám gân khi ấn với
lực 4kg/cm². Có tổng số 18 điểm nhạy cảm đau hay gặp trong bệnh lý đau xơ cơ:
+ Chẩm: hai bên, điểm đau ở chỗ bám cơ dƣới chẩm.
+ Đoạn dƣới cột sống cổ: hai bên, điểm đau ở mặt trƣớc C5-C7.
+ Cơ thang: hai bên, điểm đau ở giữa bờ trên.
+ Cơ trên gai: hai n, điểm đau nguyên ủy, trên gai ơng vai, gần bở trên.
+ Xƣơng sƣờn 2: hai n, điểm đau chni tiếp sn n ơng sƣờn 2.
+ Mặt tn mỏm tn lồi cầu: hai n, điểm đau ch mỏm tn lồi cầu 2cm.
+ Mông: hai bên, điểm đau ở 1/4 trên ngoài mông, ở nếp trƣớc cơ.
+ Mấu chuyển lớn: hai bên, điểm đau ở sau phần lồi mấu chuyển.
+ Đầu gối: hai bên, điểm đau ở phần giữa tổ chức mỡ gần khe khớp.
467
- Thăm khám tại chỗ không thấy dấu hiệu tổn thƣơng thực thể.
1.3. Ch định xét nghim cn lâm sàng
- Ch định xét nghiệm máu thƣờng qui, men cơ (CPK, LDH), Phosphataze
kim, chức năng tuyến giáp, định lƣợng Calcium máu… để loi tr các bnh
nhƣ suy giáp, bệnh tuyến cận giáp, viêm đa cơ, các bnh lý nhim trùng
khác…
- Ch định các phƣơng pháp chẩn đoán hình nh: nhm phân bit vi các
bệnh lý xƣơng khớp khác.
2. Chẩn đoán xác định
Theo tiêu chuẩn chẩn đoán đau của Hội Thấp khớp học của Mỹ
(ACR) 1990: bao gồm 2 tiêu chuẩn sau:
- Đau lan tỏa kéo dài trên 3 tháng:
+ Đau cả hai bên phải và trái.
+ Đau cả phần thân trên và dƣới.
+ Đau cột sống.
- Có 11/18 điểm đau ( tender point ) khi ấn với lực 4 kg/cm²
3. Chẩn đoán nguyên nhân: Qua thăm khám hỏi bnh ch th d
đoán các yếu t thun li.
III. PHC HI CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU TR
Mc tiêu: kiểm soát đau, giảm các triu chng, ci thin chức năng, nâng
cao chất lƣợng cuc sng.
1. Nguyên tc phc hi chức năng và điều tr
- Chƣơng trình điu tr PHCN đƣợc thiết kế theo nhân. Điều tr
thành công khi bnh nhân hiểu rõ đƣợc bnh tt, gim stress, ci thin gic ng,
giảm đau và sử dng thuc hp lý.
- Đa trị liu bao gm kết hp các bin pháp dùng thuc không dùng
thuốc nhƣ Vật tr liu, can thiệp thay đổi nhn thc hành vi, tp luyn vn
động th dc, tâm lý tr liu, y hc c truyn…
- Đồng thời điều tr các bnh lý kết hp.
2. Các phƣơng pháp và kỹ thut phc hi chức năng
2.1. Vt lý tr liu giúp giảm đau cho bệnh nhân:
+ Điện tr liệu: Dùng dòng điện xung, điện phân giảm đau, kích thích thn
kinh qua da (TENS)
468
+ Nhit tr liu: có th s dng nhit nóng hoc nhit lnh
+ Siêu âm tr liu, sóng ngn.
+ Các k thuật massage, di động khớp, di đng mô mm làm gim cng
khớp, tăng tuần hoàn nuôi ng, to s thƣ dãn sng khoi, giúp giảm đau
cho bnh nhân.
+ Thủy trị liệu, tắm ngâm nƣớc nóng tác dụng hoạt hóa h thống
endorphin làm giảm đau và ổn định trạng thái tâm lý cho bệnh nhân.
2.2. Vận động tr liu: nhm mục đích tăng cƣng tính linh hot mm
do của các bắp, tăng cƣờng sc mạnh cơ, duy trì tầm vận động khớp, đồng
thi to s thƣ dãn, thoải mái v tinh thn và th cht cho bnh nhân.
+ Các dng bài tp vận động th đng, ch động hoc kháng tr tăng tiến
tùy theo kh năng của bnh nhân. n bắt đầu các bài tp mc thấp tăng
dần cƣờng độ, thi gian ca các bài tập đ gia tăng sc mạnh cũng nhƣ sc bn
ca h cơ xƣơng khớp, tim mch.
+ Các bài tp kéo dãn nhằm duy trì tăng ờng tính đàn hồi, mm do
của gân cơ, dây chng quanh khp, tránh các sang chn đồng thời cũng giúp
giảm đau cho bệnh nhân.
+ Các bài tp th dc, aerobic ít nht 3 ln mi tun, mi ln ít nht 20-30
phút nhm nâng cao sc khỏe, đồng thời cũng giúp bệnh nhân có gic ng tt
2.3. Hoạt động tr liu: Ci thiện và độc lp tối đa chức năng di chuyển,
các hoạt động sinh hot hàng ngày
3. Thuc
Thuốc thể giúp giảm cơn đau của bệnh cải thiện giấc ngủ. Lựa chọn
phổ biến bao gồm:
- Thuốc giảm đau: thƣờng dùng giảm đau bậc 1 hoặc 2
Thuốc giảm đau bậc 1 nhóm Acetaminophen (Tylenol, Paracethamol):
liều 1-3g/ngày, chia 2-4 lần, uống cách nhau 6-8h/lần. Hiệu quả điều trị khác
nhau tùy từng bệnh nhân.
Thuốc giảm đau bậc 2 (Paracethamol kết hợp codein hoặc Tramadon) :
Efferalgan Codein , Ultracet ngày uống 1-4 lần, mỗi lần 1-2 viên.
Các thuốc giảm đau trung ƣơng Opioid hiếm khi cn thiết.
- Thuốc chống trầm cảm
+ Thuốc chống trầm cảm ba vòng ( tricyclic antidepressant ), thƣờng đƣợc
các bác chỉ định nhm m gim triu chng mt mi, giảm đau, giảm co tht
469
giúp bệnh nhân đƣợc mt gic ng sâu,chống lo âu thể giúp giảm
đau mệt mỏi liên quan đến bệnh cơ, giúp thúc đẩy giấc ngủ. Amitriptylin
10-75 mg/ ngày
+ Thuc c chế tái hp thu serotonin có chn lc liu thp
Fluoxetine 20 mg/ ngày. th kết hp cùng với Amitriptylin đƣa li kết
qu tt.
- Thuốc chống động kinh:
+ Gabapentin (Neurontin): liều 300-2700mg/ngày, chia làm 3 lần
đôi khi hữu ích trong việc giảm triệu chứng bệnh đau xơ cơ.
+ Pregabalin: đây loại thuốc đầu tiên đƣợc sự chấp thuận của Cục Quản
thực phẩm và dƣợc phẩm Mỹ để điều trị bệnh đau xơ cơ.
Khởi đầu vi 50 mg/ ngày th tăng dần lên 300-450 mg /ngày, chia
ba ln trong ngày.
- Các trị liệu khác ít sử dụng hơn nhƣ tiêm tại chỗ các thuốc giảm đau
hay không corticoid, hay các thuốc giảm đau NSAIDS…
4. Các điều tr khác
4.1. m lý tr liu: khi bnh nhân các sang chn v tâm kèm theo,
giúp giảm stress, căng thẳng.
4.2. Can thiệp thay đổi nhn thc hành vi nhm kim soát tình trng
đau mạn tính. Bệnh nhân đƣợc hƣớng dn, giáo dc, cung cp các kiến thc hiu
biết v sinh lý đau nh thƣờng ri lon, giúp h thiết lp các mục tiêu điều
tr , xây dựng chƣơng trình tp luyn vận động c th, các k thuật thƣ dãn,
gim s nhy cm, thực hành suy nghĩ tích cực.
4.3. Dinh dƣỡng: Vitamin và khoáng chất bổ sung có thể giúp tăng cƣờng
hệ thống miễn dịch giúp cung cấp năng lƣợng. Nên hn chế u bia, thuc lá
cht kích thích.
4.4.Các bin pháp tr liu khác nhƣ châm cứu, thôi miên, thiền cũng
tác dng trong mt s trƣờng hp.
IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM
Cần theo dõi tái khám thƣờng xuyên nhằm đánh giá kết qu điu tr ,
xem xét tác dng ph ca thuc, la chn thuc hợp lý, chƣơng trình Phc hi
chức năng thích hợp.