intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phục hồi chức năng bệnh phong

Chia sẻ: Nhậm Ngạn Đông | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Phục hồi chức năng bệnh phong" cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, quy trình chẩn đoán, phục hồi chức năng và điều trị, theo dõi và tái khám cho bệnh nhân mắc bệnh phong. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phục hồi chức năng bệnh phong

  1. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG BỆNH PHONG I. ĐẠI CƢƠNG Bệnh phong còn đƣợc gọi dƣới các tên nhƣ phung, cùi, hủi, bệnh Hansen nay thống nhất gọi là bệnh phong. Bệnh phong là bệnh do vi khuẩn Mucobacterium Leprae (còn gọi là trực khuẩn Hansen) đột nhập vào cơ thể qua da và niêm mạc mũi, họng, phát triển và gây bệnh. II. CHẨN ĐOÁN 1. Các công việc của chẩn đoán 1.1. Hỏi bệnh: Ngƣời mắc bệnh phong có thể đƣợc phát hiện qua các câu hỏi: - Hỏi chủ hộ xem trong gia đình có ai mất hoặc giảm cảm giác ở chân hoặc tay hay không. Nếu có thì cần kiểm tra nhƣ hƣớng dẫn sau đây: 1.2. Khám lâm sàng và lƣợng giá chức năng: Cách kiểm tra: Dùng một mẩu rơm. giấy hoặc vải, lá cây hoặc bút chì để kiểm tra. Dùng những vật này chạm vào một chỗ ở tay hoặc chân của ngƣời đó và bảo họ chỉ đúng chỗ. Nếu họ chỉ không đúng trong ba lần thì ngƣời đó bị mất cảm giác. 1.3. Chỉ định xét nghiệm cận lâm sàng: - Tìm trực khuẩn phong ở dịch mũi, ở da: Bệnh phẩm là dịch tiết hoặc một phần tổ chức sinh thiết tại các thƣơng tổn da hoặc thƣơng tổn thần kinh. Nhuộm theo phƣơng pháp Ziehl-Neelsen thấy trực khuẩn bắt màu đỏ đứng thành bó, thành cụm hoặc rải rác. - Sinh thiết: Trong trƣờng hợp khó chẩn đoán có thể sinh thiết thƣơng tổn để xác định hình ảnh giải phẫu bệnh lý đặc hiệu. 2. Chẩn đoán xác định: Triệu chứng sớm của bệnh phong - Rối loạn cảm giác: tê bì, cảm giác kiến bò, mất cảm giác (kim châm, cấu véo không đau, hút thuốc lá cháy bỏng không biết). - Thay đổi màu sắc da (giát trắng, giát hồng) và mất cảm giác trên vùng da đó. Thƣờng xảy ra ở vùng da hở. - Phát hiện bệnh: Có ít nhất một trong ba dấu hiệu sau: - Mất hoặc giảm cảm giác ở dát da. - Dây thần kinh dầy và to. - Tìm thấy trực khuẩn Hansen trong mảng da. 481
  2. 3. Chẩn đoán phân biệt - Phong u tổn thƣơng là ban đỏ mảng cộp thƣờng ở mặt mũi, trán tai có thể nhầm với dị ứng thuốc, chẩn đoán cần nghĩ đến bệnh phong thử cảm giác đau và làm xét nghiệm tìm trực khuẩn Hansen. - Phong củ cần chẩn đoán phân biệt với bệnh nấm hắc lào vì cùng có đám mảng đỏ, có bờ viền, giới hạn rõ nhƣng trong bệnh phong củ đám mảng đỏ ở bờ là củ sẩn nhỏ, mất cảm giác đau và xét nghiệm tìm trực khuẩn Hansen dƣơng tính, còn trong nấm hắc lào đám mảng đỏ hình đa cung, bờ viền rõ, bờ có mụn nƣớc, ngứa. xét nghiệm nấm (+) tính. III. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU TRỊ Nguyên tắc phục hồi chức năng và điều trị - Điều trị thuốc đầy đủ và đúng phác đồ. - Phát hiện sớm và điều trị hiệu quả các tổn thƣơng trên da. - Phòng ngừa biến dạng chi. - Sử dụng các dụng cụ bảo vệ các chi khỏi chấn thƣơng và nhiễm trùng. 2. Các phƣơng pháp và kỹ thuật phục hồi chức năng 2.1. Các biện pháp PHCN cho ngƣời mất cảm giác 2.2. Các biện pháp ngăn ngừa co quắp và teo chân, tay - Các bài tập tay: + Gập cổ tay về phía lòng và phía mu bàn tay. + Nghiêng cổ tay sang trụ và quay. + Úp hai lòng bàn tay với nhau và tập nghiêng sang hai bên. + Gấp duỗi khớp bàn đốt ngón tay. + Xoè tay, gấp, nắm bàn tay. + Tập đối ngón cái với các ngón khác. - Các bài tập chân: + Tập khớp cổ chân, ngón chân. + Tập kéo dãn gân Asin. + Sử dụng một số dụng cụ trợ giúp: 2.3. Đi dày, dép 2.4. Dùng đai nâng bàn chân nếu bàn chân thuổng. 482
  3. 2.5. Các dụng cụ bọc lót vải, cao su để tránh nóng. 2.6. Các loại máng nẹp bảo vệ và ngăn ngừa co rút. 3. Các điều trị khác 3.1. Điều trị thuốc * Phác đồ điều trị áp dụng cho thể ít vi trùng: - Rifamicin 600mg uống tháng/lần có kiểm soát. - DDS 100mg tự uống hàng ngày. * Phác đồ điều trị cho thể nhiều vi trùng: - Fifamicin 600mg uống tháng/lần có kiểm soát - Lamprene 300mg uống tháng/lần có kiểm soát. Sau đó 50mg uống hàng ngày - DDS 100mg tự uống hàng ngày (thời gian 24 tháng) - Nên kèm theo viên sắt vì có thể gây thiếu máu nhƣợc sắc. - Ngoài ra có thể cho thêm các thuốc chống viêm, giảm đau. * Chủ trƣơng của TCYTTG là đa hoá trị liệu cho các thể phong có nhiều vi khuẩn. * Thời gian điều trị trong 1-2 năm hoặc lâu hơn phụ thuộc vào thể phong. Không đƣợc dừng thuốc đột ngột. * Bệnh phong là bệnh có khả năng lây nhiễm thấp (chỉ khoảng 3%) do vậy xu hƣớng là điều trị tại cộng đồng. 3.2. Đề phòng thƣơng tật do mất cảm giác * Bốn KHÔNG: - Không đƣa tay, chân gần bếp lửa, nƣớc sôi, nƣớc nóng. - Không đi chân đất. - Không để da khô, nứt nẻ. - Không coi thƣờng tổn thƣơng nhẹ. * Năm NÊN: - Nên ngâm chân, tay bằng nƣớc xà phòng rửa sạch. - Nên xoa dầu thực vật ngày 1-2 lần lên chỗ da khô. - Nên sử dụng các đồ vật có tay cầm đƣợc bọc lót cách nhiệt để đề phòng bỏng. 483
  4. - Nên mang dầy dép an toàn. - Nên tự chăm sóc bàn tay, bàn chân. 2.3. Đề phòng tổn thƣơng mắt - Đeo kính râm để tránh bụi, tránh nắng. - Tập nhắm mắt hàng ngày. - Tập đảo nhãn cầu. - Giữ gìn mắt sạch sẽ, rửa mặt bằng khăn và chậu sạch. IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM - Huấn luyện cho NKT cách theo dõi, kiểm tra bất thƣờng của da để phát hiện sớm những vị trí có khả năng loét, chú trọng gan bàn chân. - Thƣờng xuyên đến Trạm y tế để kiểm tra hiệu quả điều trị. - Cần đến khám và XN tại các cơ sở y tế có đủ điều kiện, ít nhất là từ tuyến huyện trở lên. 484
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2