SIÊU ÂM KHẢO SÁT BẤT THƯỜNG HỆ THẦN KINH THAI NHI

Ths. BS NGUYỄN ĐÌNH VŨ KHOA CDHA BV HÙNG VƢƠNG

MỤC TIÊU

Nhận biết đƣợc cấu trúc giải phẫu bình thƣờng trên các mặt cắt tầm soát

Nhận biết đƣợc đặc điểm của một số bất thƣờng của hệ thần kinh phổ biến

Hiểu đƣợc tiên lƣợng đối với các bất thƣờng phổ biến

TẦM QUAN TRỌNG

Là phần đầu của cơ thể thai nhi

Thƣờng gặp nhất (1-2/1000). Bất thƣờng não kèm với cấu trúc não bình thƣờng còn cao hơn

Khó phát hiện ở giai đọan sơ sinh

Là một trong những loại dị tật có tiên lƣợng xấu nhất

5

17

25

23

11 11

14

6

39

22

50

34

biến chứng song … bất thƣờng NST phù thai đa dị tật hệ xƣơng hệ tiết niệu sd hệ tiêu hóa thành bụng hệ tim mạch hệ hô hấp hệ thần kinh Đầu-mặt-cổ

40

0

20

60

#19%

Siêu âm não thai nhi

Siêu âm cơ bản

Siêu âm nâng cao

SIÊU ÂM CƠ BẢN

CÁC CẤU TRÚC CẦN QUAN SÁT

 Hình dạng đầu

 Não thất bên

 Khoang vách trong suốt – vách trong suốt (cavum septum pellucidum)

 Tiểu não, thùy nhộng

 Hố sau (cisterna magna)

 Cột sống

MẶT CẮT NGANG ĐỒI THỊ

MẶT CẮT NGANG ĐỒI THỊ

Các mốc:  Vách trong suốt  Đồi thị  Rãnh vùng hồi hải mã

Dùng để đo đạc: BPD, HC

Ít có ý nghĩa nhiều trong chẩn đoán bất thƣờng của hệ TK

Có thể đánh giá bất thƣờng của hộp sọ

CHU VI VÒNG ĐẦU, CHỈ SỐ ĐẦU

HC: đo chu vi chung quanh phần xƣơng sọ. Bất thƣờng khi >90% hoặc <5%

CI: Chỉ số đầu BPD/OFD (<0.75 đầu dài, >0.83 đầu ngắn)

BẤT THƢỜNG CÓ THỂ PHÁT HIỆN ĐƢỢC

Đầu nhỏ (microcephaly): vòng đầu nhỏ hơn bách phân vị thứ 3 so với tuổi thai

Hình dạng bất thƣờng của họp sọ : đầu trái chanh

Các bất thƣờng đóng sớm khớp sọ

Thoát vị não, màng não

Thai vô sọ

LEMON SIGN

ĐÓNG SỚM KHỚP SỌ

THAI VÔ SỌ

Đặc điểm:

Không quan sát thấy vòm sọ

Dấu hiệu “mắt ếch”

Nhu mô não nằm bên ngoài hộp sọ

Chẩn đoán đƣợc rất sớm từ 10-11 tuần

Tiên lƣợng rất xấu

THAI VÔ SỌ - DẤU HIỆU “MẮT ẾCH”

THOÁT VỊ NÃO MÀNG NÃO

Đặc điểm:

Khối echo trống (màng não ) hoặc echo hỗn hợp (màng não tuỷ) trồi ra khỏi phần xƣơng sọ không đóng kín

Tiên lƣợng xấu : tử vong 30-50%

Thƣờng gặp ở vùng chẩm có thể gặp ở vùng trán, mũi hầu, thái dƣơng

MẶT CẮT NGANG NÃO THẤT BÊN

MẶT CẮT NGANG NÃO THẤT BÊN

Các mốc quan sát:  Vách trong suốt  Sừng sau não thất bên  Đồi thị Đây là mặt cắt quan trọng nhất giúp nhận thấy phần lớn những bất thƣờng não Cần đánh giá:  Kích thước của sừng sau não thất  Sự toàn vẹn của vách trong suốt

KHOANG VÁCH TRONG SUỐT

Vách trong suốt

Là một đóng kín dịch não tuỷ nằm giữa 2 sừng trƣớc của não thất bên

Khoang vách trong suốt

Có thể thấy đƣợc từ 17  37 tuần

KHOANG VÁCH TRONG SUỐT Ở NGƢỜI LỚN

NÃO THẤT BÊN

CÁC BỆNH LÝ CÓ THỂ GẶP

Dãn não thất – não úng thủy

Holoprosencephaly

Chẻ não (Schizencephaly)

Thiểu sản – bất sản thể chai

DÃN NÃO THẤT - NÃO ÚNG THUỶ

Là dãn một hoặc hai bên của não thất bên ≥ 10mm . Dãn lớn hơn 15mm đƣợc gọi là não úng thuỷ Mức độ:  Nhẹ: 10-12mm  Trung bình : 12-15 mm  Nặng (não úng thủy): > 15mm Tiên lƣợng: tuỳ thuộc vào mức độ dãn, tiến triển, bất thƣờng đi kèm. Thƣờng đi kèm với các bất thƣờng khác hoặc bất thƣờng NST

DÃN NHẸ NÃO THẤT

DÃN NÃO THẤT NẶNG

HOLOPROSENCEPHALY

Đặc trƣng bởi:  Dính một phần/toàn bộ đồi thị Não thất hợp nhất một phần hoặc một não thất Mất khoang vách trong suốt, thiểu sản hoặc bất sản thể chai Không có liềm não, rãnh liên bán cầu Thƣờng đi kèm với bất thƣờng sọ mặt Đi kèm với bất thƣờng NST(trisomy 13) hoặc các bất thƣờng khác

HOLOPROSENCEPHALY

Phân loại: thể không phân thuỳ, bán phân thuỳ và thể phân thuỳ

Tiên lƣợng xấu ở thể phân không phân thuỳ hoặc bán phân thuỳ

HOLOPROSENCEPHALY KHÔNG PHÂN THÙY

HOLOPROSENCEPHALY BÁN PHÂN THÙY

HOLOPROSENCEPHALY PHÂN THÙY

HAI MẮT GẦN NHAU – MỘT MẮT

PROBOSIS

CHẺ NÃO

thương giữa khoang dưới nhện và não thất bên

 Có thể đi kèm với dãn não thất, mất vách trong suốt

Phân loại: chẻ não đóng/mở

Đặc trƣng:  Khe hở bất thường ở một/hai bên bán cầu đại não thông

Tiên lƣợng xấu

BẤT SẢN THỂ CHAI

BẤT SẢN THỂ CHAI

BẤT SẢN THỂ CHAI

BẤT SẢN THỂ CHAI

Là sự bất thƣờng khiếm khuyết cấu trúc thể chai Dấu hiệu gián tiếp

Không thấy khoang vách trong suốt

Dấu hiệu teardrop

Hai sừng trƣớc não thất bên tách xa nhau

Não thất 3 bị đẩy lên cao

Hai bán cầu não tách nhau (hình ảnh 3 đƣờng thẳng)

Dấu hiệu trực tiếp

Không thấy thể chai

Không thấy động mạch viền thể chai

BẤT SẢN THỂ CHAI

Thời điểm chẩn đoán 18-20 tuần

Tiên lƣợng: từ tốt đến xấu  15-28% có chậm phát triển tâm thần, vận động  Thiểu sản/bất sản thể chai có tiên lượng tương đương nhau

Thƣờng đi kèm với bất thƣờng khác hoặc bất thƣờng NST

KHÔNG THẤY VÁCH TRONG SUỐT

SỪNG TRƢỚC HAI NÃO THẤT BÊN TÁCH XA NHAU

DẤU HIỆU TEAR DROP

HAI BÁN CẦU ĐẠI NÃO TÁCH XA NHAU

KHÔNG QUAN SÁT THẤY THỂ CHAI

MẶT CẮT NGANG TIỂU NÃO

MẶT CẮT NGANG TIỂU NÃO

Các mốc:  Hai bán cầu tiểu não cân đối với thùy nhộng nằm ở giữa  Không thấy não thất 4  Không có sự thông thƣơng giữa não thất 4 và hố sau (sau 16 tuần)

Hố sau là khoang DNT nằm sau tiểu não, bình thƣờng đo đuợc từ 2-10mm

Hố sau đƣợc ngăn cách với não thất 4 bởi thùy nhộng tiểu não

THÙY NHỘNG TIỂU NÃO

THÙY NHỘNG TIỂU NAÕ/ MRI

RRãnh chính

RRãnh trƣớc tháp

RRãnh rãnh phụ

THÙY NHỘNG TIỂU NÃO/ SIÊU ÂM

CÁC BỆNH LÝ CÓ THỂ GẶP

Dãn hố sau

Dandy Walker malformation/variant

DÃN HỐ SAU

Thƣờng xảy ra vào 3 tháng cuối

Đặc trƣng:  Kích thước hố sau >10mm  Thuỳ nhộng cấu trúc, kích thước bình thường

Tiên lƣợng tốt nếu không đi kèm với các bất thƣờng não khác (bình thƣờng >90%)

Là một dạng biến đổi của bình thƣờng (normal variant)

DÃN HỐ SAU

DANDY WALKER MALFORMATION/VARIANT

DWm:

 Hố sau dãn lớn hình chữ V  Thuỳ nhộng nhỏ bị đẩy lên cao  Mất 1 phần hoặc hoàn toàn thùy nhộng

DWv:

 Giống DWm nhưng hố sau không dãn lớn

Tiên lƣợng:Bất thƣờng >50% trƣờng hợp

DANDY WALKER MALFORMATION/VARIANT

DANDY WALKER MALFORMATION

DANDY WALKER VARIANT

MẶT CẮT CỘT SỐNG

MẶT CẮT CỘT SỐNG

Mặt cắt dọc giữa

Phần đuôi tuỷ kết thúc ở khoảng đốt sống thắt lƣng thứ 2

Hình ảnh thân sống và gai sống tƣơng ứng liên tục từ cổ đến xƣơng cụt

Phần da liên tục

L2

CÁC BẤT THƢỜNG CÓ THỂ GẶP

Chẻ cột sống đóng/mở ( closed/open spina bifida)

Caudal regression syndrome

Tuỷ sống đôi (diastematomyelia)

Bất thƣờng của cột sống (gù vẹo)

U quái vùng cùng cụt

CHẺ CỘT SỐNG - SPINA BIFIDA

Là một bất thƣờng đóng ống thần kinh

Phân loại:  Spina bifida mở/đóng  Có khối thoát vị ở cột sống hay không

Tần suất giảm dần khi có sự gia tăng việc bổ sung acid folic trong thai kì

CHẺ CỘT SỐNG MỞ

Dấu hiệu gián tiếp  Dãn não thất  Banana sign, hố sau không đo được  Chân khoèo  Đầu nhỏ, “hình trái chanh” (Lemon sign)

Dấu hiệu trực tiếp  Gai sống tách rộng  Khối thoát vị ở vùng cột sống

Tiên lƣợng xấu (liệt vùng dƣới tổn thƣơng)  tìm vị trí tổn thƣơng (càng cao càng xấu)

SPINA BIFIDA MỞ

Lemon sign

Khối thoát vị

Banana sign

CHẺ CỘT SỐNG MỞ

SPINA BIFIDA ĐÓNG

CHẺ CỘT SỐNG ĐÓNG

Không thấy dấu hiệu gián tiếp ở não

Dấu hiệu trực tiếp:  Khối thoát vị vùng cột sống  Gai sống tách rộng A U

Tiên lƣợng: phụ thuộc có dính tủy sống hay không (tethered cord)

SPINA BIFIDA ĐÓNG

CHẺ CỘT SỐNG ĐÓNG

KẾT LUẬN

Bất thƣờng hệ thần kinh là loại bất thƣờng rất phổ biến

Siêu âm hệ thần kinh cơ bản có thể loại trừ phần lớn (80%) bất thƣờng ở não

Đa dạng

Chẩn đoán chính xác giúp tiên lƣợng và xử trí tốt trong những trƣờng hợp có bất thƣờng ở não