SINH LÝ BỆNH HÔ HẤP
BS. ĐÀO THANH HIỆP
1
Mục tiêu
1. Sơ lược cấu tạo bộ máy hô hấp 2. Khái quát chức năng hô hấp 3. Điều hòa hô hấp 4. Thăm dò chức năng hô hấp ngoài 5. Rối loạn chức năng hô hấp ngoài 6. Suy hô hấp
2
1. Sơ lược cấu trúc bộ máy hô hấp
Lồng ngực Đường dẫn khí – phổi Hệ mạch
3
Lồng ngực
o Bình thường: cơ hoành, cơ liên sườn ngoài o Gắng sức: cơ thang, cơ ức đòn chũm, cơ răng trước (cơ
Cột Sống + xương sườn + xương ức Cơ hít vào
má, cơ lưỡi, cơ cánh mũi)
o Hít vào Kéo dài # 2s o Cơ hoành đảm bảo 2/3 lượng khí hít vào
Cơ thở ra
o Bình thường: không có cơ tham gia, không tốn năng lượng o Gắng sức: cơ liên sườn trong, cơ thành bụng trước
4
Đường dẫn khí & phổi
Đường dẫn khí o Khí quản o Phế quản o Tiểu phế quản o Phế quản tận
Về cấu trúc, đường dẫn khí được chia ra: -Đường dẫn khí sụn
o Khí quản tiểu phế quản o Lòng ống có thể bị hẹp: do quá sản TB ở thành, hoặc do tiết dịch
-Đường dẫn khí màng o Gồm PQ tận o Với cơ Ressesell: giúp nó co nhỏ hay dãn lớn đường kính
5
o Gồm khí quản tới tiểu phế quản o Được lót bằng niêm mạc o Được nuôi dưỡng bằng ĐM phế quản
-Phần c/n hô hấp
Về chức năng hệ phế quản được chia ra: -Phần chức năng dẫn khí:
o Gồm phần cuối PQ tận, ống phế nang, túi phế nang o Đươc nuôi dưỡng bằng máu tiểu tuần hoàn
6
Phổi
o 300tr – 500 tr PN o Số lượng: phụ thuộc chiều cao, luyện tập o Biểu mô PN: gồm TB lót, TB sx chất hoạt diện (surfactant) o S giải phẫu của phế nang: 80 m2 o S chức năng: 70 m2
o Gồm 2 lá (tạng và thành), giữa 2 lá là khoang màng phổi
Màng phổi
(chứa lớp dịch mỏng)
o Áp lực âm bên trong khoang màng phổi
7
Hệ mạch
Dinh dưỡng:
o Xuất phát từ đại TH o Nuôi dưỡng nhu mô phổi, PQ
Chức năng:
o Xuất phát từ tiểu TH o 6000 – 7000 l/ngày
8
2. Khái quát chức năng hô hấp
Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa sinh vật với môi trường bên ngoài, nhằm cung cấp oxy và đào thải CO2 ra khỏi cơ thể Gồm 4 GĐ
o Thông khí o Khuếch tán o Vận chuyển o Trao đổi qua màng TB – hô hấp TB
9
GĐ thông khí
Sự trao đổi khí giữa PN và ngoại môi Thể hiện bởi 2 động tác hít vào và thở ra Chức năng: đổi mới không khí tại PN
10
GĐ khuếch tán
o Chênh áp qua màng PN – MM o Tổng diện tích PN o Độ dày màng PN – MM o Độ hòa tan từng chất khí
Sự trao đổi khí thụ động giữa PN và máu Tốc độ khuếch tán phụ thuộc
11
GĐ vận chuyển
Quá trình đem O2 từ phổi TB, đem CO2 từ TB phổi Hiệu quả phụ thuộc: chức năng máu, hệ tuần hoàn
12
GĐ trao đổi qua màng TB – Hô hấp TB
Hô hấp tế bào: sự s/d oxy để tạo ra năng lượng Trao đổi khí phụ thuộc: chênh áp các khí 2 bên màng (cường
độ hô hấp trong tế bào)
Cường độ hô hấp tế bào quyết định mức thu nhận oxy từ môi
trường bên ngoài vào cơ thể
13
3. Điều hòa hô hấp
Trung tâm hô hấp ở hành não, cầu não Gồm 3 nhóm neuron tạo thành 3 trung tâm: hít vào, thở ra,
điều hòa o Điều hòa HH tự động o Vỏ não: chi phối HH gắng sức
14
Nhóm HH lưng (DRG: dorsol respiratory group): -Nhóm neuron nằm ở phía sau lưng dọc tủy sống -Phát nhịp hít vào (nhịp hô hấp cơ bản) -Nhận tín hiệu từ dây X, IX (thiệt hầu) Trung tâm điều hòa của DRG (truyền tín hiệu tới DRG): o x/đ thời điểm kết thúc thì hít vào ( độ dài thì hít vào) o Hưng phấn: hít vào ngắn lại thở nhanh, nông o Ức chế: hít vào dài thở chậm, sâu
o Chi phối hít vào, thở ra o VRG bất hoạt khi HH bình thường o VRG hoạt động: tăng thông khí (huy động cơ thành bụng,
Nhóm HH bụng (VRG)
cơ HH gắng sức)
15
CO2, H+
o Kích thích trực tiếp trung tâm HH: tăng thời gian hít vào, thở ra o CO2 tác dụng mạnh hơn H+ o pCO2 quá cao, pH quá thấp: ức chế tê liệt HH
O2
o Tác động gián tiếp qua thụ thể ở động mạch cảnh (xoang cảnh),
ĐM chủ
o pO2 quá thấp: mất tác dụng kích thích, xuất hiện tác dụng ức chế
HH
Tương tác giữa CO2, O2, H+
o pO2 không đổi, pH càng thấp: CO2 càng có khả năng kích thích HH o pCO2 không đổi, pH càng thấp: O2 càng có khả năng kích thích HH
16
4. Thăm dò chức năng hô hấp ngoài
Thăm dò khả năng thông khí:
Thăm dò khả năng khuếch tán
o 3 thông số cơ bản: VC, FEV1, chỉ số Tiffeneau (FEV1/VC) o Mở rộng các chỉ số: FVC, TLC, RV… o Đánh giá c/n nhu mô phổi qua thể tích khí trao đổi o Đánh giá đường dẫn khí qua lưu lượng khí
17
Thăm dò khả năng thông khí Dùng hô hấp kế Thể tích khí trao đổi: đánh giá nhu mô phổi Lưu lượng khí: đánh giá thông thoáng đường HH
18
19
3 thông số cơ bản
Dung tích sống (VC: vital capacity)
o Lượng khí tối đa cơ thể trao đổi với môi trường trong 1 nhịp thở o Số lượng PN đang hoạt động o Giảm: RL do hạn chế
Thể tích tối đa/giây (FEV1: forced expiratory in one second)
o Lượng khí tối đa thở ra trong giây đầu tiên o Sự thông thoáng đường thở o Giảm: RL do tắc nghẽn Chỉ số Tiffeneau (FEV1/VC)
o 75% - 80% o Trong 1s đầu tiên thở ra ¾ - 4/5 lượng khí đã hít đầy phổi (nếu cố
gắng hết mức)
20
Mở rộng các chỉ số
Viết tắt QT
VC (SVC)
Vital capacity/ slow vital capacity
Dung tích sống
Inspiratory vital capacity
Dung tích sống hít vào
IVC
Forced vital capacity
Dung tích sống gắng sức
FVC
Residual volume
Thể tích cặn
RV
Total lung capacity
Tổng dung tích phổi
TLC
Functional residual capacity
Dung tích cặn chức năng
FRC
FEV1
Forced expiratory volume in one second
Peak expiratory flow
PEF
Lưu lượng đỉnh
Minute volume of ventilation
Thể tích thông khí/ phút
MV
Resistance of airway
Lưc cản đường dẫn khí
RAW
Total airway resistance
Tổng lực cản đường dẫn khí
Rtot
21
Đánh giá c/n nhu mô phổi qua thể tích khí trao đổi
22
Thể tích khí lưu thông (Tidal Volume –TV):
o Thể tích 1 lần hít vào/thở ra
Thể tích khí dự trữ hít vào (Inspiratory Reserve Volume – IRV)
o Thể tích hít vào thêm sau khi hít vào bình thường
Thể tích khí dự trữ thở ra (Exspiratory Reserve Volume – ERV)
o Thể tích thở ra hết mức sau khi thở ra bình thường
Thể tích khí cặn (Residual Volume – RV): o Thể tích còn lại sau thở ra hết mức o Thể tích khí không trao đổi o Tăng: tuổi cao, và một số bệnh
23
Các dung tích hô hấp
o Thể tích thở ra tối đa sau khi hít vào tối đa o TV + IRV + ERV o 3-4 lít o Số lượng phế nang (chiều cao), tuổi Dung tích sống gắng sức (FVC): # 90% VC Tổng dung tích phổi (Total Lung Capacity - TLC)
o VC + RV o 5l
Dung tích sống (Vital Capacity – VC):
24
Đánh giá đường dẫn khí qua lưu lượng khí
Đại lượng lưu lượng (Thể tích/ đv thời gian) Phản ánh sự thông thoáng của đường thở Phụ thuộc
o Khả năng dãn nở của LN: cấu trúc và c/n cơ HH, hình dạng
o Nếu LN bình thường: lưu lượng phụ thuộc độ thông thoáng
LN
đường dẫn khí
FVC/VC, MEFX%FVC
o Các chỉ số lưu lượng: FEV1 (VEMS), FEV1/ VC, MVV,
25
Các chỉ số về lưu lượng
FEV1 FEV1/VC : giảm dần theo tuổi ( > 60t) MVV
o Lưu lượng khí trao đổi tối đa trong 1 ph o Nếu FEV1, FVC ở giá trị nghi ngờ có tắc nghẽn đo MVV
FVC/VC:
o Thông thoáng đường dẫn khí o Phản ánh tình trạng LN, nhu mô phổi
MEFX%FVC
o Lưu lượng dòng khí thở ra khi trong phổi còn 25%, 50%, 75%
FVC
o Mức độ tắc nghẽn, tắc nghẽn PQ lớn, tắc nghẽn nhỏ
26
Chỉ đo khi
o BN tỉnh táo o Hợp tác tốt
Nhiều ích lợi trong đánh giá SHH mạn Không t/d trong đánh giá SHH cấp
27
Thăm dò c/n khuếch tán
Gián tiếp
o Đo pCO2 , pO2 máu: đánh giá sự khuếch tán o So sánh pCO2, pO2 của máu và của PN thêm chính xác hơn o pO2 động mạch > 95 mmHg o pCO2 tĩnh mạch < 40mmHg
Trực tiếp
o Không dùng O2 o CO nồng độ cực loãng (pCO cực thấp): DLCO (độ khuếch tán
CO từ PN máu)
o Hệ số khuếch tán CO gấp 1,23 lần O2 quy đổi ra sự khuếch
tán oxy
28
5. Rối loạn chức năng hô hấp ngoài
o Phân loại theo cơ chế bệnh sinh o Phân loại theo vị trí tổn thương
Rối loạn thông khí
o Phân lập bệnh o Nguyên nhân, giai đoạn, chẩn đoán o Bệnh lý học, mô học o Sinh lý bệnh o Phân biệt với hen PQ
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
29
5. Rối loạn chức năng hô hấp ngoài
Rối loạn khuếch tán
o Do giảm diện tích màng trao đổi o Do bất tương xứng thông khí - tưới máu o Do tăng độ dày màng trao đổi o Do giảm hiệu số phân áp
30
Rối loạn thông khí – PL theo cơ chế
Do hạn chế: giảm số lượng PN tham gia TĐK với môi trường
ngoài o Giảm về mặt GP: cắt thùy phổi, teo phổi người già, xẹp
phổi…
• Tổn thương/ khuyết tật LN: gù vẹo, liệt cơ hoành, đau TK liên
sườn…
• Bệnh lý nhu mô phổi: phù phổi, viêm phổi, xơ phổi…
o Giảm về mặt CN:
Thăm dò c/n:
o Chỉ số về thể tích giảm o Chỉ số lưu lượng giảm/bình thường
31
Do tắc nghẽn: chít hẹp đường dẫn khí a/h trao đổi khí của
• Co thắt cơ Ressessell tạm thời: hen • Thành PQ phì đại, tiết dịch: viêm mạn, ngộ độc khói thuốc mạn tính
số lượng lớn PN o Do đường dẫn khí cao: phù TQ, bạch hầu, dị vật lớn... o Do đường HH sụn: di vật nhỏ, u… o Do đường HH màng
Thăm dò c/n
o Chỉ số thể tích bình thường/giảm o Chỉ số lưu lượng giảm
32
Rối loạn thông khí – PL theo vị trí tổn thương Bệnh lý TK - cơ
• Trung tâm HH bị tổn thương, ức chế, tê liệt, phá hủy • CTSN vùng hành – cầu não, viêm não, ngộ độc (thuốc mê, thuốc
ngủ, thuốc dãn PQ…)
o Do trung tâm:
o Do dẫn truyền từ trung tâm cơ HH: CT đốt sống cổ, viêm
TK liên sườn…
o Do cơ HH: CT lồng ngực, nhược cơ, liệt cơ hoành…
Cơ hít vào giảm c/n: giảm VC, giảm TLC Cơ thở ra giảm c/n: tăng RV
33
Bệnh lý khung xương
VC, FEV1 giảm nhưng Tiffeneau bình thường
o Tật của khung xương: quá nhỏ so với chiều cao o Khớp cứng: hạn chế dãn nở lồng ngực o Gù vẹo CS o Mảng sườn di động…
34
Bệnh lý phổi – màng phổi
o Phổi:
• Kém sx surfactant • Bệnh phổi thâm nhiễm lan tỏa: xơ phổi, bụi phổi, phù phổi, lao kê… • Bệnh phổi ổ lớn: VP thùy, phế quản phế viêm… giảm thông khí
o Màng phổi:
• Dày dính MP: co kéo, khó dãn nở • TDMP giảm VC, TLC giảm nhẹ RV, giảm rõ FRV (thể tích cặn chức năng)
35
Surfactant:
• hạn chế tính mềm dẻo PN (Compliance) • Hạn chế khả năng dãn nở PN(dilitation)
o lớp dịch mỏng lót bề mặt trong các PN o Tác dụng: bảo vệ PN, PN dãn nở dưới áp lực khí hít vào o Tác hại:
o Thiếu Surfactant: cần áp lực rất lớn mới gây dãn nở PN
(quá khả năng của cơ HH)
36
Bệnh lý đường dẫn khí
• V hít vào = V thở ra • Lưu lượng thở ra = 90% lưu lượng hít vào o Bị tắc nghẽn tăng sức cản (hít vào) o Huy động cơ hô hấp phụ o Để đánh giá: FEV1, Tiffeneau (FEV1/VC), FEV1/FVC
o Bình thường:
37
Bệnh lý đường dẫn khí
Tắc nghẽn PQ nhỏ: nghiệm pháp thở ra gắng sức
• Sức co cơ thở ra • Khả năng co của phổi • Mức độ tắc nghẽn
o 1/3 đầu: tốc độ luồng khí phụ thuộc
• Mức độ tắc nghẽn
o 2/3 sau:
o Khi có tắc nghẽn: tỉ lệ lưu lượng thở ra/hít vào khoảng 9/10
(90%)
38
Bệnh lý đường dẫn khí
• Hít vào: chỗ hẹp sẽ co nhỏ lại • Thở ra: chỗ hẹp sẽ dãn rộng o Lưu lượng thở ra/ hít vào >1
Tắc nghẽn KQ – PQ lớn: o Do nằm ngoài phổi o Khi có tắc nghẽn:
39
Bệnh lý ngoài HH
o Xơ gan o Gan to o Căng chướng dạ dày…
40
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính – COPD (Chronic Obstructive Lung Disease) Phân lập bệnh Nguyên nhân, giai đoạn, chẩn đoán Bệnh lý học, mô bệnh học Sinh lý bệnh
o Hạn chế dòng thở ra o Căng phổi quá mức & áp lực dương cuối kì thở ra
41
Phân lập bệnh
42
Nguyên nhân – giai đoạn
Di truyền
o Thiếu alpha 1-antitrypsin o PQ nhạy với kích thích
NgoạI cảnh: hút thuốc lá, khói bụi, ô nhiễm mt, nghề nghiệp… Giai đoạn: 4 giai đoạn
o Gđ 0: ho, khạc đàm mạn tính, CN HH còn bình thường o Gđ 1: FEV1 ≥ 80 %, FEV1/ FVC < 70% o Gđ 2: 30% < FEV1 < 80%
• Gđ 2a: FEV1 > 50% • Gđ 2b: FEV1 < 50% o Gđ 3: FEV1 < 30%
43
Chẩn đoán
Người hút thuốc hoặc phơi nhiễm: ho, khạc đàm kéo dài
FEV1 còn 80%
khó thở
44
Bệnh lý học
Viêm mạn tính
o Xảy ra ở toàn bộ đường dẫn khí, nhu mô, mạch máu phổi o Tích tụ đại thực bào, CD8, đa nhân trung tính bị hoạt hóa giải phóng ra Leukotrien B4, IL 8, TNF alpha, proteinase phá hủy cấu trúc phổi
o BC trung tính tiết ra o Tiết ra Elastase: vỡ vách PN, viêm PQ, giảm biểu mô có
Proteinases
tiêm mao, tăng bài tiết chất nhầy
o BC còn tiết ra Cathepsin: kém quan trọng hơn elastase
45
Chất oxy hóa
o Tích tụ các chất oxy hóa: hydrogen peroxide, 8 iso
prostane…
o Gây ra đợt cấp: hoạt hóa yếu tố sao chép nhân, phá hủy các anti proteinase tăng đáp ứng viêm, tổn thương
Các vị trí
tăng tiết nhầy, tăng sinh cơ trơn và mô đệm
o Đường dẫn khí trung tâm (d>2-4 mm): xâm nhập TB viêm,
o Đường dẫn khí ngoại biên (d<2mm): tái cấu trúc vách, gây
hẹp và tắc nghẽn không hồi phục
trung tâm tiểu thùy
o Tại nhu mô: phình dãn, phá hủy phế nang - dãn PN ở
o Tại thành mạch: dày lên
46
Sinh lý bệnh
Tăng tiết đàm, nhầy Giảm c/n TB lông chuyển Hạn chế dòng khí thở ra Hiện tượng căng phổi quá mức RL trao đổi khí Tăng áp ĐM phổi Tâm phế mạn
47
Sinh lý bênh – hạn chế dòng thở ra
Đặc trưng nhất của COPD Xuất hiện khi chưa có khó thở FEV1 đã thay đổi NN gây hạn chế
o Không thể hồi phục:
• Xơ, hẹp đường dẫn khí (tái cấu trúc) • Mất tính co hồi PN • Mất khả năng duy trì sức căng của đường dẫn khí nhỏ
o Có thể hồi phục
• Tích tụ TB viêm, dịch viêm, chất nhầy • Co thắt cơ trơn đường dẫn khí trung tâm, ngoại biên • Căng phổi quá mức khi gắng sức
48
Căng phổi quá mức – Áp lực dương cuối kì thở ra Căng phổi quá mức
o Không thở ra hết lượng khí hít vào o Áp lực khí PN tăng cao lúc hít vào
Auto PEEP (positive end expiration pressure)
o PN là bẫy nhốt khí o Dung tích cặn chức năng tăng dần o Áp lực trong phổi cuối kì thở ra không về bằng AL khí quyển, khiến áp lực (+) ở cuối thì thở ra auto PEEP (áp lực dương tự phát)
o Tên gọi khác PEEP nội tại (intrinsic), PEEP ngầm (occult),
PEEP nội sinh (endogenous)
49
Căng PN quá mức & auto PEEP
o Xuất hiện khi chưa tắc nghẽn, han chế dòng khí quá mức o Trung tâm HH bị kích thích quá mức tăng thông khí
50
Khác biệt với Hen PQ
51
Rối loạn khuếch tán
Các yếu tố ảnh hưởng quá trình khuếch tán Do giảm diện tích màng trao đổi Do bất tương hợp thông khí – tưới máu Do tăng độ dày màng trao đổi Do giảm hiệu áp
52
Các yếu tố ảnh hưởng
D = (ΔP * A * S)/(d * 𝑀W)
o D: Mức độ khuếch tán khí o ΔP: Hiệu số áp lực khuếch tán (chênh lệch
phân áp khí) o A: độ tan của khí o S: diện tích màng o d: độ dày màng o MW: phân tử lượng chất khí
máu
A, MW không đổi trong khuếch tán từ phổi
53
Do giảm diện tích màng trao đổi Diện tích khuếch tán: là diện tích vách PN được
o Thông khí tốt o Tiểu TH tưới máu tốt
Giảm S khuếch tán do do giảm khối nhu mô phổi
o Cắt thùy phổi o Thiếu surfactant: sinh non, shock o Viêm phổi: chứa dịch viêm o Phù phổi: chứa dịch o …
54
55
Do chướng PN:
o Di truyền hoặc mắc phải o PN to bất thường o Mất vách ngăn với PN bên cạnh o Xơ hóa, chèn ép PN khác o Chèn ép MM o Hay gặp ở hen mạn tính, thổi thủy tinh, thổi kèn, nghiện
thuốc lá…
56
Do giảm thông khí
Do RL tưới máu PN
o Thông khí giảm, chậm đổi mới khí trong nhiều PN
o Suy tim (T): ứ máu phổi o Suy tim (P): giảm lượng máu tiểu TH
57
Do bất tương hợp thông khí – tưới máu V/Q = 1: tối ưu cho khuếch tán máu (V: thể tích khí lưu thông
phế nang, Q: thể tích máu tưới cho phế nang
Trung bình: V = 4000 l/ph, Q = 5000 ml/ph V/Q = 0.8 Đáy phổi: tưới máu nhiều hơn Đỉnh phổi: tưới máu kém hơn Khoảng chết giải phẫu: không khí nằm ở khí quản và phế quản sụn không tham gia hô hấp (ko trao đổi với máu): khoảng 120 ml
Khoảng chết sinh lý: khoảng chết GP + khoảng chết của 1 số
PN ko trao đổi với máu (10-20 ml) = 130 – 140 ml
Trong 1 số bệnh lý, nhiều PN không có tưới máu không
trao đổi khí khoảng chết sinh lý tăng lên
58
RL khuếch tán do tăng độ dày màng trao đổi
59
Bất kì lớp nào dầy lên cũng làm tăng khoảng cách di chuyển
của phân tử khí Màng HC: cố định Lớp nước lót, lớp kẽ, lớp xơ: có thể dầy lên trong 1 số bệnh lý Phù phổi, viêm phổi thùy: lớp dịch lót PN dày lên Xơ phổi: biểu bì và khoảng kẽ dầy lên
60
Do giảm hiệu số phân áp
Phân áp oxy của khí quyển cao nhất ở độ cao 0 m (tại mực
Tới PN, trộn với khí cặn: còn 100 mmHg Tại mao mạch PN: 40 mmHg hiệu số khuếch tán của oxy 60 mmHg Đối với CO2 : 46 - 40 = 6 mmHg
nước biển) : 160 mmHg
61
Trao đổi oxy tại phổi
Phế nang 100 mmHg
Máu động mạch phổi 40 mmHg
Oxy
62
CO2 – từ mô tới phổi
Mạch máu 45 mmHg
Phế nang 40 mmHg
63
Chỉ số
Động mạch
Tĩnh mạch
Chênh lệch
95-100 mmHg
40 mmHg
55-60 mmHg
Phân áp O2
40 mmHg
45- 46 mmHg
5-6 mmHg
Phân áp CO2
64
Thực tế: sự trao đổi khí xảy ra suốt chiều dài mao mạch
-Hiệu số phân áp đầu mao mạch rất khác hiệu số phân áp cuối MM -Khuynh áp: là tích phân áp lực Oxy đi từ đầu MM cuối MM -Khuynh áp giữa 2 đầu mao mạch của oxy: 11 mmHg, CO2 là 1mmHg Lý thuyết: 0.25 s máu có mặt ở mao mạch phổikịp nhận oxy và thải CO2 Thực tế: tới 0.8 squá đủ để thu nhận và đào thải
65
Rối loạn liên quan thay đổi phân áp oxy
Thở oxy nguyên chất, kéo dài: o Thay đổi thành phần khí cặn o Máu vẫn nhận 1 lượng oxy cố định (tùy thuộc Hemoglobin) o Nhưng O2 sẽ được hấp thu rất nhanh xẹp PN
Các bệnh gây tăng khí cặn: xơ phổi, chướng PN
o Giảm phân áp O2, tăng phân áp CO2 o Giảm hiệu số và khuynh áp CO2 và O2 giảm khuếch tán Giảm ái lực Hb với O2: sốt cao, toan máu, tăng phân áp CO2
máu… o Ái lực giảm giảm khả năng khuếch tán O2 từ PN vào máu
66
6. Suy hô hấp
Định nghĩa Phân loại
o Biểu hiện bên ngoài o Biểu hiện qua các chỉ số cơ bản o Thích nghi của cơ thể trong SHH
o Theo mức độ o Theo vị trí Biểu hiện SHH
67
Định nghĩa
Tình trạng chức năng của hệ HH ngoài không đảm bảo được
yêu cầu cung cấp O2 và thải CO2 cho cơ thể
Tình trạng bộ máy HH không duy trì được pO2 và pCO2 trong
máu ĐM ở mức bình thường
68
Phân loại – theo mức độ
Độ I: khó thở xuất hiện khi lao động nặng Độ II: giảm pO2 khi lao động vừa Độ III: giảm pO2 khi lao động nhẹ Độ IV: giảm pO2 máu ĐM ngay khi nghỉ
69
Phân loại theo vị trí điều khiển và thực thi
Suy HH do trung tâm:
o Không thực hiện được các pp thăm dò o Không phát hiện tổn thương thực thể ở LN, phổi, đường
dẫn khí
Do TK – cơ và khung xương
o Thăm dò ít giá trị/ không cần thiết
Do phổi
o Làm HH kí là cần thiết trong SHH mạn o SHH do nhu mô phổi: SHH hạn chế o SHH do đường dẫn khí: SHH tắc nghẽn
70
Biểu hiện của SHH – Biểu hiện bên ngoài
HH chu kỳ
o Kiểu thở bất thường, có chu kỳ o Thở Cheyne – Stokes: thở sâu xen kẽ thở nông thở sâu
xen kẽ ngưng thở tạm thời
71
72
Tím tái
Hb khử ở mức TM (30%)
o Hb khử ở máu mao mạch (10-20%) tăng ngang bằng mức
• Kém đào thải CO2 • Tím do ứ trệ tuần hoàn • Trộn máu TM vào ĐM • Đa hồng cầu
o Da, niêm mạc: tím o Do ứ trệ CO2 o Phân loại
73
Khó thở
tăng cường hoạt động
o Sự ứ trệ CO2, giảm O2 kích thích trung tâm HH cơ HH
o Hoạt động hết mức vẫn không đáp ứng đủ khó thở o Yếu tố tâm lý cũng gây khó thở
74
Biểu hiện SHH qua các chỉ số cơ bản
75
Thích nghi của cơ thể trong SHH
Phổi:
tăng thông khí
o Ứ trệ CO2 và/hoặc thiếu O2 kích thích trung tâm HH
Hệ tuần hoàn:
o Tăng HH tăng AL âm trong lồng ngực hút máu về tim o Các thụ quan ở tim, thành mạch: nhạy cảm giảm O2 máu
tăng h/đ tim mạch
76
Máu:
mạch vòng TH
o Mới thiếu O2: huy động máu trong xoang gan, lách, mao
o Thận s/x erythropoietin, kích thích tủy xương sản xuất hồng
cầu
TB & mô:
o Tăng cường khai thác oxy trong ĐM o Tăng H+, tăng CO2 tăng phân ly HbO2 ở mô
77