intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sức khỏe sinh sản

Chia sẻ: Dsfcf Dsfcf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:66

775
lượt xem
120
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của môn học Sức khỏe sinh sản nhằm trình bày định nghĩa sức khỏe sinh sản, quá trình phát triển và nội dung của chương trình sức khỏe sinh sản trên thế giới cũng như nội dung chiến lược sức khỏe sinh sản tại Việt Nam, xác định các vấn đề chính liên quan đến sức khỏe sinh sản vị thành niên và hiểu được tầm quan trọng của giáo dục giới tính Xác định các vấn đề sức khỏe tình dục và chiến lược phòng ngừa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sức khỏe sinh sản

  1. Môn học Sức khỏe sinh sản
  2. Giảng viên tham gia giảng  PGS. TS. Bùi Thị Thu Hà  ThS. Lê Minh Thi  TS. Nguyễn Công Nghĩa  Trợ giảng: CN. Dương Minh Đức
  3. Mục tiêu khóa học 1. Trình bày định nghĩa sức khỏe sinh sản, quá trình phát triển và nội dung của chương trình sức khỏe sinh sản trên thế giới cũng như nội dung chiến lược sức khỏe sinh sản tại Việt nam 2. Xác định các vấn đề chính liên quan đến sức khỏe sinh sản vị thành niên và hiểu được tầm quan trọng của giáo dục giới tính 3. Xác định các vấn đề sức khỏe tình dục và chiến lược phòng ngừa 4. Áp dụng mô hình 3 chậm và các cấu phần của chương trình làm mẹ an toàn 5. Liệt kê các nội dung của chương trình kế hoạch hóa gia đình 6. Xác định các nguyên nhân, hậu quả và tác động của vô sinh cũng như chiến lược phòng ngừa vô sinh 7. Xác định các đặc điểm chính của RTI (nguyên nhân, nhóm nguy cơ, hậu quả chiến lược phòng ngừa các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản ) 8. Hiểu được các vấn đề chính liên quan sức khỏe người cao tuổi (ung thư vú, ung thư cổ tử cung và mãn kinh) 9. Hiểu và áp dụng phân tích giới và quyền trong các chương trình sức khỏe sinh sản.
  4.  Lượng giá môn học:  1 bài thi hết môn, trọng số: 0.5  1 bài tập nhóm : 0.2  1 bài kiểm tra 15ph 0,2  Chuyên cần 0.1
  5. Một bài tập nhóm (theo chủ đề BT2,3). Sinh viên tự làm ở nhà (nhóm 2 người). Ví dụ: Phân tích tình huống (Giáo viên chọn sẵn): Câu hỏi tình huống sẽ cho sau. Tài liệu: 1. Tình yêu chúng em không có giới hạn (Tine Gameltoft,1999) (tài liệu photo: lớp trưởng liên hệ photo) 2. Tính dục: Một sức mạnh siêu phàm (Anna Runeborg,2004): (http://www.unicef.org/vietnam/vi/resources_1078.html): tiếng Việt (http://www.unicef.org/vietnam/resources_903.html): tiếng Anh 3. Giao tiếp giữa bố mẹ và vị thành niên về tình dục (Trịnh Văn Thắng,2004) http://www.cihp.org/Desktop.aspx/An-Pham/AnPham- ChuyenSan/Chuyen_san_G-TD- SKTD_Giao_tiep_Bo_Me_va_VTN_so_1/ 4. Hiểu sai về vô sinh: liệu nó có làm giảm tầm quan trọng của chăm sóc sức khỏe ban đầu tại Việt Nam (Hoàng Kim Dung, Lê Minh Thi 2005): tài liệu photo.
  6.  Hình thức kiểm tra 15’: Câu hỏi theo chủ đề, học viên làm bài tập ở nhà.  Thi hết môn: Câu hỏi ngắn, câu hỏi tình huống và các câu hỏi lựa chọn.
  7.  Trang web tiếng Anh:  Quỹ dân số liên hợp quốc: www.unfpa.org  Quỹ nhi đồng liên hợp quốc: www.unicef.org  Trang web bài tập: www.unicef.org/vietnam/vi/resources_1078.html  Trang web của tổ chức y tế thế giới: www.who.int  Cổng thông tin Sức khỏe sinh sản: www.rhgateway.org, www.rho.org  Trang web của chương trình làm mẹ an toàn: www.safemotherhood.org  Trang web thu thập thông tin dân số, Sức khỏe sinh sản của Đại học John Hopkins: www.infoforhealth.org/popreporter  Trang web của quỹ Rockerfeller: www.rockmekong.org/publications  Nguồn thông tin từ báo, tạp chí (fulltext): www.healthinternetwork.org  Click Hinary: vào ID: vtn014; password: 74648
  8.  Các trang web tiếng Việt:  Tra từ khóa tiếng Việt: www.google.com.vn  Trang web của bộ y tế: www.moh.gov.vn  Viện thông tin y học trung ương: www.cimsi.org.vn  Trang web của công ty tư vấn đầu tư y tế: www.tamsubantre.org
  9. Đại cương sức khỏe sinh sản
  10. Mục tiêu: 1.Trình bày định nghĩa Sức khoẻ sinh sản 2. Đối tượng nghiên cứu của Sức khoẻ sinh sản 3. Giải thích được nội dung 10 nội dung Chăm sóc sức khoẻ sinh sản tại Việt nam 4. Biết được các nét phát triển của Sức khoẻ sinh sản trên thế giới và tại Việt nam
  11. Thảo luận Sức khoẻ là gì?
  12. Sức khoẻ là gì? Sức khoẻ là trạng thái thoải mái (khoẻ mạnh) hoàn toàn về thể chất, tinh thần và xã hội, chứ không chỉ đơn thuần là không có bệnh tật hoặc tàn phế.
  13. Sức khoẻ sinh sản là gì?
  14. Sức khoẻ sinh sản  Sức khoẻ sinh sản là trạng thái thoải mái hoàn toàn về thể chất, tinh thần và xã hội, trong mọi thứ liên quan đến hệ thống sinh sản, các chức năng và quá trình của nó chứ không chỉ đơn thuần là không có bệnh tật hoặc tàn phế.
  15. Định nghĩa SKSS đầy đủ(WHO)  Sức khoẻ sinh sản là trạng thái thoải mái hoàn toàn về thể chất, tinh thần và xã hội, trong mọi thứ liên quan đến hệ thống sinh sản, các chức năng và quá trình của nó chứ không chỉ đơn thuần là không có bệnh tật hoặc tàn phế.  Điều này cũng hàm ý là tất cả mọi người, kể cả nam và nữ đều có được cuộc sống tình dục thoả mãn và an toàn và họ có khả năng sinh sản và có tự do quyết định khi nào sinh và khoảng cách các lần sinh; có quyền được nhận thông tin và tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, các biện pháp kế hoạch hoá gia đình an toàn, có hiệu quả và chấp nhận được theo sự lựa chọn của mình, cũng như có khả năng lựa chọn các biện pháp phá thai an toàn không trái với pháp luật, nhằm bảo đảm cho phụ nữ trải qua quá trình thai nghén và sinh đẻ an toàn, tạo cho các cặp vợ chồng cơ may tốt nhất để sinh được đứa con khoẻ mạnh.
  16.  Reproductive health is a state of complete physical, mental and social well being and not merely the absence of disease or infirmity, in all matters related to the reproductive system and to its function process.  Reproductive therefore implies that people are able to have satifying and safe sex life and that they have the capacity to reproduce and the freedom to decide if, when and how often to do so. Implicit in the last condition are the rights of men and women to be informed and to have access to safe, effective, affordable and acceptable methods of family planning of their choices, as well as other methods of their choice for regulation of fertility which are not against the law, the right of access to appropriate health care service that women will able to go safety through pregnancy and child birth and provide couples with the best chance of having a healthy infant.
  17. Sự phát triển của khái niệm sức khoẻ sinh sản theo Chương trình hành động Cairo: Tránh thai Các biện pháp tránh thai và phá thai Kế hoạch hoá gia đình Chăm sóc sức khỏe Bà mẹ trẻ em và Kế hoạch hoá gia đình Sức khoẻ sinh sản
  18. Các mốc lịch sử phát triển (thế giới): 1. ICPD (International conference on Population and Development) tại Cairo- Ai Cập- 1994.  + Giáo dục toàn diện  + Giảm tử vong của trẻ sơ sinh và trẻ em nói chung  + Giảm tử vong mẹ  + Tăng cường tiếp cận dich vụ SKSS, SK tình dục và dịch vụ KHHGĐ
  19. 2. ICPD + 5: tại NewYork-1999  + Giáo dục toàn diện  + Chăm sóc SKSS* và đáp ứng nhu cầu tránh thai  + Giảm tử vong mẹ và trẻ sơ sinh  + Phòng chống HIV/AIDS*
  20. 3.MGDs (Millenium Development Goals) 9/2000: Các mục tiêu chính  + Xoá đói giảm nghèo  + Phổ cập giáo dục tiểu học  + Tăng cường công bằng giới và trao quyền cho phụ nữ: (đến 2015: số trẻ em gái đến trường tiểu học và trung học cơ sở bằng số trẻ trai, trao quyền cho phụ nữ, công bằng trong lao động)  +Giảm tử vong trẻ em:Đến 2015, giảm 2/3 tử vong trẻ em
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1