intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tài chính công: Bài 3

Chia sẻ: Gdfb Gdfb | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

139
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của bài 3 Đánh giá chính sách thuế trong Tài chính công trình bày về thuế và phân phối thu nhập, thuế và hiệu quả, đánh thuế hiệu quả và công bằng. Trong những năm gần đây, các tranh luận chính sách về hệ thống thuế luôn bị thống trị bởi câu hỏi gánh nạêng thuế có được phân phối công bằng hay không? Để nhận thức vấn đề quy chuẩn này, ta cần phải hiểu một vấn đề thực chứng là thuế tác động lên phân phối thu nhập như thế nào. Mục này sẽ bàn luận về vấn đế trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tài chính công: Bài 3

  1. BÀI 3: ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH THUẾ  Thuế và phân phối thu nhập  Thuế và hiệu quả  Đánh thuế hiệu quả và công bằng
  2. 3.1 THUẾ VÀ PHÂN PHỐI THU NHẬP  Trong những năm gần đây, các tranh luận chính sách về hệ thống thuế luôn bị thống trị bởi câu hỏi gánh nạêng thuế có được phân phối công bằng hay không? Để nhận thức vấn đề quy chuẩn này, ta cần phải hiểu một vấn đề thực chứng là thuế tác động lên phân phối thu nhập như thế nào. Mục này sẽ bàn luận về vấn đế trên  Phân biệt phạm vi tác động pháp luật và phạm vi tác động kinh tế của thuế  Phạm vi tác động pháp luật của một sắc thuế cho ta biết ai là người chính thức theo quy định pháp luật có trách nhiệm trả thuế.
  3. DẪN NHẬP(tt)  Nhưng có nhiều quan điểm bất đồng về vấn đề ai là người thực sự phải chịu gánh nặng thuế. Bởi vì giá hàng hoá có thể thay đổi phản ứng với thuế, hiểu biết về phạm vi tác động pháp luật cơ bản không cho ta biết được ai là người thực sự trả thuế  Phạm vi tác động kinh tế: phạm vi tác động kinh tế (economic incidence) của thuế là sự thay đổi phân phối thu nhập thực tế của cá nhân từ các tác động của thuế.  Thí dụ
  4. 3.1.2 CÁC MÔ HÌNH CÂN BẰNG TỪNG PHẦN  Các loại thuế tác động lên phân phối thu nhập như thế nào. Vấn đề cơ sở là thuế thay đổi kéo theo sự thay đổi của giá.  Chúng ta sẽ phân tích các mô hình cân bằng từng phần để xác định gia (chỉ có tác động của thuế và bỏ qua sự phân nhánh vào các thị trường khác)  Phương tiện phân tích là mô hình cung và cầu trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo
  5. Thuế Đơn Vị Trên Hàng Hoá  Trước hết chúng ta nghiên cứu phạm vi tác động của thuế đơn vị (unit tax), được gọi như vậy bởi vì đây là khoản tiền cố định trên mỗi đơn vị hàng hoá bán được. Ví dụ, chính phủ áp một loại thuế lên rượu vang là 3,40 đô la cho mỗi lít rượu và thuế thuốc lá 0,34 đô la cho mỗi gói  Giả sử giá và lượng rượu vang là cạnh tranh bởi lượng cung Sc và lượng cầu Dc. Trước khi bị áp thuế, lượng rượu yêu cầu và giá tương ứng là Q0 và P0.
  6. Thuế Đơn Vị Trên Hàng Hoá(tt)  Sau khi được áp thuế u, khả năng lớn nhất mà người ta sẵn lòng chi trả cho Qa vẫn là Pa.  Khi người ta trả Pa cho mỗi lít rượu, nhà sản xuất không nhận được trọn vẹn số tiền, họ chỉ nhận được (Pa– u) thể hiện bằng điểm b trên hình 3.1.1  Bước tiếp theo là tìm mức giá cân bằng mới
  7. Hình 3.1.1: Giá và lượng hàng trước và sau thuế Giá trên một lít rượu Pa a u Sc b P0 m Pc u n Dc Qa Q0 Qc Lượng rượu bán hằng năm
  8. Hình 3.1.2 Phạm vi tác động của thuế đơn vị lên phía cầu Giá trên một liùt Pg k f rượu Sc P g : giá người tiêu g dùng phải trả bởi m P0 n P o : giá gốc Pn h P n: giá người sản xuất nhận đượci u D’c Dc Q1 Q0 Lượng rượu bán hằng năm
  9. Phân tích này có hai gợi ý quan trọng:  Thứ nhất, phạm vi tác động của thuế đơn vị là không phụ thuộc vào việc đánh thuế đối với người tiêu dùng hay người sản xuất: giả sử loại thuế tương tự u đô la cũng đặt lên nhà cung cấp rượu vang thay vì lên khách hàng. Xét giá Pi bất kỳ trên đường cung ban đầu trong hình 3.1.3.
  10. Hình 3.1.3: Phạm vi tác động của thuế đơn vị lên phía cung Giá trên một S’ c j liùt rượu u Sc k P’g P’ g : giá được trả bởi người tiêu Pi dùng P0 P o : giá gốc P’ n P’ n: giá được nhận bởi người sản xuất Dc Q’1 Q0 Qi Lượng rượu bán hằng năm
  11. Phân tích này có hai gợi ý quan trọng:(tt)  Thứ hai, phạm vi tác động của thuế đơn vị phụ thuộc vào độ co dãn cung và cầu. Trong hình3.2, người mua hàng chịu gánh nặng chủ yếu của thuế - số tiền họ trả tăng lên nhiều hơn số tiền giảm xuống mà người bán nhận được.  Kết quả này hoàn toàn xác định bởi hình thức của các đường cung và đường cầu. Về tổng thể, đường cầu càng co dãn thì người mua càng chịu ít thuế. Tương tự như vậy, đường cung càng co dãn thì người bán càng chịu ít thuế với các điều kiện khác không thay đổi.
  12. Hình 3.1.4: Tác động của thuế khi lượng cung là không co dãn hoàn toàn Giá trên một đơn vị X Sx Giá nhà cung cấp nhận được giảm bằng số tiền Pg = P0 thuế u Pn Dx D’x X hằng năm
  13. Phân tích này có hai gợi ý quan trọng:(tt)  Hình 3.1.4 và 3.1.5 thể hiện hai trường hợp đặc biệt.  Khi lượng cung không co dãn thì người sản xuất chịu hoàn toàn gánh nặng thuế. Hình3.5 thể hiện tình huống hoàn toàn ngược lại.
  14. Hình3.1.5 Tác động của thuế khi lượng cung là co dãn hoàn toàn Giá trên một Giá người tiêu dùng chi trả đơn tăng bằng số tiền thuế vị Z Pg u Pn = P0 SZ Dz D’Z Z1 Z0 Z hằng năm
  15. 3.1.3 Thuế đối với các yếu tố sản xuất  Chúng ta đã bàn luận về thuế hàng hoá, các phân tích trên cũng có thể áp dụng cho các yếu tố sản xuất-LAO ĐỘNG, VỐN.
  16. Hình 3.1.6: Phạm vi tác động của thuế trên quỹ lương với lượng cung lao động hoàn toàn không co dãn Lương trên mỗi giờ làm việ c SL Wg =W0 Wn DL D’L L0 = L1 Giờ làm việc mỗi năm
  17.  Thueá quyõ löông  Xét thuế quỹ lương được sử dụng để tính số tiền phải nộp cho Hệ Thống Bảo Hiểm Xã Hội. Ở Mỹ, thuế lương 15,3% thu nhập của người lao động được người thuê lao động chi trả một nửa và người lao động trả một nửa; Phí BHXH ở VN: Theo pháp luật người sử dụng lao động trả 2/3 người lao động trả 1/3  Rất quan trọng nhận thức được rằng sự phân biệt theo pháp luật giữa người lao động và người chủ là không liên quan với nhau­Người LĐ phải trả tồn bộ thuế!
  18. Thueá voán trong neàn kinh teá toaøn caàu hoaù  Về cơ bản, chiến lược nghiên cứu thuế trên vốn là giống như phân tích thuế trên lao động: chúng ta vẽ đường cung, đường cầu, dịch chuyển hay xoay các đường liên quan phụ thuộc vào quy mô của thuế, và xét các điểm cân bằng sau thuế so với ban đầu như thế nào
  19. Thueá voán trong neàn kinh teá toaøn caàu hoaù(tt)  Trong nền kinh tế đĩng , người chủ nguồn vốn chịu một phần gánh nặng thuế, tổng số thuế chính xác phụ thuộc vào tính co dãn của đường cung và đường cầu  Bây giờ ta giả sử rằng nền kinh tế là mở và nguồn vốn hoàn toàn dịch chuyển năng động từ nước này sang nước khác  Nếu người cung cấp vốn không có được thu nhập bằng suất sinh lời trên thế giới thì họ sẽ rút vốn ra khỏi nước đó và chuyển sang nước khác
  20. 3.1.4 Phạm Vi Tác Động Thuế Và Sự Vốn Hoá  Khi đánh thuế lên đất đai giá đất như thế nào?  Điểm đặc trưng của đất đai là lượng cung cố định và thời gian sử dụng lâu dài. Giả sử tiền thuê đất là R0 đô la trong năm nay, năm tới sẽ là R1, hai năm nữa sẽ là R2 và vân vân.  Vậy người ta sẽ sẵn sàng chi trả bao nhiêu cho đất đai?  Nếu thị trường đất đai là cạnh tranh thì giá của đất là bằng giá trị hiện tại chiết khấu của dòng tiền thu được từ cho thuê
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2