YOMEDIA
ADSENSE
Bài giảng thiết kế đường ôtô 2 P7
129
lượt xem 32
download
lượt xem 32
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
lắp đặt các công trình trên mặt đường, dưới mặt đường thì việc đầu tư xây dựng hệ thống Tuynel kỹ thuật qua đường và hào dọc trên vỉa hè là một trong các giải pháp cần được nghiên cứu cụ thể từ hình thức xây dựng, biện pháp thi công đến quản lý khai thác, khắc phục những nhược điểm, tồn tại để đưa vào áp dụng phù hợp với điều kiện thực tế.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng thiết kế đường ôtô 2 P7
- TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP am h/D 0.15 p τ 1.5 0.14 1.4 h 0.13 1.3 p S¬ ®å tÝnh to¸n 0.12 1.2 E2, c,ϕ D E1 0.11 1.1 0.10 1.0 0.09 0.9 30 0 0.08 0.8 34 20 3 0 36 0 38 0 0.07 0.7 40 0 E =2 4 2 0 44 0 E1 0.06 2 0.6 5 48 0 10 0.05 0.5 20 30 0.04 0.4 0.03 0.3 0.02 0.2 0.01 0.1 0 0 Hçnh 13 -14. Toaïn âäö xaïc âënh æïng suáút càõt chuí âäüng τAM cuía låïp dæåïi hãû 2 låïp khi chuyãøn vë tæû do åí màût tiãúp xuïc (duìng cho váût liãûu keïm dênh) TS Phan Cao Thọ Thiết kế đường ôtô (Phần 2) Trang: 36
- TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP Chương 14 : THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG ------ ------ §14.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG CỨNG. 14.1.1 Khái niệm: (Rigid pavement – Ciment concrete) Áo đường cứng là kết cấu có độ cứng rất lớn, khả năng chống biến dạng (mô đun đàn hồi) cao hơn hẳn so với nền đất và đặc biệt có khả năng chịu uốn lớn, do đó làm việc theo nguyên lý tấm trên nền đàn hồi, diện phân bố áp lực của tải trọng xe chạy trên nền đất rộng. Kết cấu AĐ cứng về mặt cấu tạo khác với KCAĐ mềm ở chỗ một trong các lớp kết cấu của nó bằng bêtông ximăng có cường độ cao, có thể là lớp mặt hoặc lớp móng. 14.1.2 Phân loại : - Phân loại theo cấu tạo VL: + Bêtông thường – Ciment Concrete (CC) + Bêtông cốt thép – Jointed Reinforced Concrete Pavement (JRCP) + Bêtông cốt thép liên tục – Continuously Reinforced Concrete Pavement (CRCP) + Bêtông cốt thép sợi - Fibre – Reinforced Concrete Pavement (FRCP) + Bêtông tự chặt - Roller Compacted Concrete Pavement (RCCP) + Bêtông cốt thép ứng suất trước. - Theo phương pháp thi công : + Lắp ghép + Đổ tại chỗ. - Theo kích thước tấm : Tấm liên tục LxBxh ( L>>) Tấm có kích thước hữu hạn LxBxh (thông qua độ mềm S) 14.1.3 Cấu tạo: 1.Tấm bêtông ximăng : • Chiều dày : Hmin= 18cm, R#min 300 cho đường ôtô, R# 200 cho GTNT, cấp thấp V=20km/h. • Chức năng : bộ phận chịu lực chủ yếu của mặt đường cứng TS Phan Cao Thọ Thiết kế đường ôtô (Phần 2) Trang: 37
- TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP L l l l l 2 1 100 b/2 100 100 3 360÷400 4 b/2 100 100 30 30 HH×nh 4-1 8. S¬ ®å bè trÝ khe vµ ph©n tÊm ¸o ®õ¬ng bªt«ng xi m¨ng ình 1 10- 1- khe d·n ; 2- khe co ; 3- khe däc ; 4- thanh truyÒn lùc (kÝch thø¬c theo cm) 2. Lớp đệm : Vật liệu : Cát, cát trộn nhựa, giấy dầu tẩm nhựa đường ( 1-3 lớp ) • Chức năng: - Tăng độ bằng phẳng cho lớp móng . - Tạo tiếp xúc tốt giữa móng với đáy tấm - Giảm hệ số ma sát, giảm sự phát sinh ứng suất nhiệt do tấm có thể dịch chuyển tự do. 3.Các lớp móng: Tương tự kết cấu áo đường mềm (Flexible Pav) 14.2 Các loại khe nối : 1 - Khe co 3- Khe dọc 2 - Khe dãn 4- Thanh truyền lực 14.2.1 Khe dãn (Expansion joint) • Tác dụng : cho phép tấm bêtông di chuyển tự do trên lớp móng và giảm ứng suất sinh ra trong tấm khi tấm bêtông có xu hướng dãn ra do nhiệt độ môi trường lớn hơn nhiệt độ khi thi công. • Cấu tạo: 2 loại khe dãn - Khe dãn có thanh truyền lực - Khe dãn kiểu ngàm • Áp dụng: - Khe dãn có thanh truyền lực sử dụng khi đổ bêtông từng vệt liên tục, bằng máy. - Khe dãn kiểu ngàm sử dụng khi thi công bằng thủ công, đổ bêtông thành từng tấm riêng biệt. TS Phan Cao Thọ Thiết kế đường ôtô (Phần 2) Trang: 38
- TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP 14.2.2 Khe co: • Tác dụng : giảm ứng suất khi bêtông co ngót trong thời gian đông cứng và khi tấm bêtông làm việc ở nhiệt độ thấp. • Cấu tạo: 2 loại khe co - Khe co có thanh truyền lực - Khe co kiểu ngàm • Áp dụng : - Khe co có thanh truyền lực áp dụng khi đổ bêtông từng vệt liên tục, bằng máy. - Khe co kiểu ngàm áp dụng khi thi công bằng thủ công, đổ bêtông thành từng tấm riêng biệt. 14.2.3 Khe dọc (khe uốn vồng): Là 1 dạng của khe co có tác dụng giảm ứng suất khi bêtông co ngót, khi nhiệt độ mặt đường thấp. Ưu, nhược điểm của việc bố trí các khe nối : - Làm độ bằng phẳng của MĐ không cao - Các khe nối là vị trí xung yếu, nước thấm xuống các lớp móng (cường độ móng giảm -> cường độ của kết cấu giảm đi) - Giảm ứng suất nhiệt, chống nứt tấm 14.2.3.4 . Thanh thép truyền lực : Trị số trong ngoặc ứng với trường hợp tấm BT đặt trên lớp móng gia cố chất liên kết vô cơ. MatÝt a) c) MatÝt δ = 1 ,5cm Gç ® Öm M¹t cæ a tÈm nhùa 2,5 Q u Ðt nhùa Q u Ðt nhùa 4cm a = 7 ÷ 8cm 8 h/2 h/2 b = 6 ÷ 8cm 1÷ 5m m c = 7 ÷ 8cm 1 50 4cm d) b) MatÝt Q u Ðt nhùa chèng 0,8 ÷ 1,2 0,3 ÷ 0,8 MatÝt Q u Ðt nhùa gØ d µi 30cm h/4 h/4 h/2 h/2 h/2 h/2 1 1 2 2 50 75 Hình 14-29 . C Êu t¹o khe ¸o ®õ¬ng bª t«ng xi m ¨ ng. H ×n h 1 0 - a- khe d·n ; b- khe co gi¶ ; c- khe däc kiÓu ngµm ; d- khe däc cã thanh truyÒn lùc kh«ng quÐt nhùa ®Ó chèng tÊm di ®éng ra phÝa lÒ ; 1- thanh truyÒn lù c ; 2- ®õ¬ng nøt do gi¶m yÕu tiÕt diÖn (kÝch thø¬c tÝnh b»ng cm ) TS Phan Cao Thọ Thiết kế đường ôtô (Phần 2) Trang: 39
- TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP 14.3 Các thông số tính toán của mặt đường bêtông ximăng : 14.3.1 Tải trọng thiết kế và hệ số xung kích: Tải trọng trục tiêu Tải trọng bánh xe Tải trọng bánh xe Hệ số xung kích chuẩn (daN) tiêu chuẩn (daN) tính toán (daN) 10000 5000 1.2 6000 12000 6000 1.15 6900 9500 4750 1.2 5700 14.3.2 Hệ số an toàn và hệ số chiết giảm cường độ : - Hệ số xét đến hiện tượng mỏi của tấm bêtông do tác dụng trùng phục và tác dụng động của tải trọng gây ra. - Hệ số an toàn phụ thuộc vào tổ hợp tải trọng tính toán được lấy như sau : Tổ hợp tải trọng tính Hệ số an toàn (k) Hệ số chiết giảm cường độ toán (n=1/k ) -Tính với tải trọng thiết 2 0.5 kế -Kiểm toán với xe nặng 1.7 - 1.53 0.59 - 0.83 - Kiểm toán với xe xích 1.54 0.65 -Tác dụng đồng thời của hoạt tải và ứng suất 1.18 - 1.11 0.85 - 0.9 nhiệt 14.3.3 Cường độ và môđun đàn hồi của bêtông: 14.4.1 Ưu nhược điểm của mặt đường bêtông ximăng : 14.4.1.1 Ưu điểm : - Có cường độ rất cao thích hợp với các loại xe kể cả xe bánh xích. - Ổn định cường độ khi chịu tác dụng của nhiệt độ và độ ẩm. - Hệ số bám cao và ít thay đổi khi ẩm ướt. - Mặt đường có màu sáng nên dễ phân biệt phần mặt đường và lề đường( an toàn xe chạy cao. - Độ hao mòn mặt đường ít : 0.1(0.2mm/1năm - Tuổi thọ rất cao : nếu bảo dưỡng tốt có thể sử dụng 30(40 năm. - Công tác duy tu bảo dưỡng ít. - Có thể cơ giới hoá hoàn toàn khi thi công và mùa thi công có thể kéo dài (thi công lắp ghép) TS Phan Cao Thọ Thiết kế đường ôtô (Phần 2) Trang: 40
- TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP 14.4.1.2 Nhược điểm: - Do có hệ thống khe nối ( mặt đường không bằng phẳng( vận tốc xe chạy không cao - Giá thành cao. - Tốn thời gian bảo dưỡng (28 ngày BTXM đổ tại chỗ ) Khe d·n ο ≥ 90 ≥ 1mm Khe d·n Hình 14-4. . Bè trÝ chia tÊm t¹i c¸c chç giao nhau H×nh 12-3 TS Phan Cao Thọ Thiết kế đường ôtô (Phần 2) Trang: 41
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn