Bài giảng Thiết kế hệ thống thông tin: Chương 6 - Trần Thị Kim Chi
lượt xem 3
download
Bài giảng "Thiết kế hệ thống thông tin - Chương 6: Domain model - Lược đồ lớp & đối tượng của hệ thống" giới thiệu các khái niệm về lược đồ lớp, mô hình lớp miền (Domain Model), xây dựng lược đồ lớp bằng cách hiện thực use case, thiết lập các package. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thiết kế hệ thống thông tin: Chương 6 - Trần Thị Kim Chi
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Chương V DOMAIN MODEL LƯỢC ĐỒ LỚP & ĐỐI TƯỢNG CỦA HỆ THỐNG
- NỘI DUNG • Các khái niệm về lược đồ lớp • Mô hình lớp miền (Domain Model) – Nhận diện lớp – Nhận diện quan hệ Association, aggregation, generalization • Xây dựng lược đồ lớp bằng cách hiện thực use case • Thiết lập các package
- Tổng quan về phân tích Use Case Project Specific Software Use-Case Realization Glossary Guidelines Architecture Document Use-Case Supplementary Specifications Analysis Analysis Model Use-Case Model Analysis Classes
- Khái niệm mô hình tĩnh Mô hình đối tượng định nghĩa hệ thống theo khái niệm các thành phần tĩnh. Mô hình đối tượng miêu tả ứng xử mang tính cấu trúc và chức năng của các lớp.
- Tiếp cận xây dựng lược đồ lớp phân tích Hai tiếp cận chính để xây dựng lược đồ lớp: 1. Domain Model: iterative ‘traditional’ approach: – Xây dựng lược đồ lớp từ tri thức về miền ứng dụng – Mô hình các khái niệm, sự vật quan trọng trong miền ứng dụng và quan hệ ràng buộc giữa chúng 2. Usecase analysis: Use case driven approach – Identify boundary, control, entity classes needed for each use case – Consolidate into analysis model for application as a whole
- Domain Model (Mô hình miền) • Phân hoạch và mô tả các sự vật và các khái niệm quan trọng trong miền ứng dụng. • Hoạt động phân tích hướng đối tượng cổ điển. • Mô hình lớp phân tích độc lập với các use case cụ thể – Không biểu diễn các đối tượng phần mềm mà là tự điển trực quan về các khái niệm quan trọng của miền.
- UML Class Diagram • Là mô hình chính để phân tích yêu cầu CloseRegistrationForm Schedule CloseRegistrationController - semester + open() + is registration open?() + close registration() + commit() + close registration() + select alternate() + remove offering() + level() Professor + cancel() - name Student + get cost() - employeeID : UniqueId + delete() - hireDate + submit() - status + get tuition() + save() - discipline + add schedule() + any conflicts?() - maxLoad + get schedule() + create with offerings() + delete schedule() + update with new selections() + submitFinalGrade() + has pre-requisites() + acceptCourseOffering() + setMaxLoad() + takeSabbatical() + teachClass() 7
- Class Diagram Usage • When modeling the static view of a system, class diagrams are typically used in one of three ways, to model: – The vocabulary of a system – Collaborations – A logical database schema
- Representing Classes and Objects in the UML class name Professor J Clark : - name Professor - employeeID : UniqueId attributes - hireDate - status Named Object - discipline - maxLoad + submitFinalGrade() : Professor operations + acceptCourseOffering() + setMaxLoad() + takeSabbatical() + teachClass() Anonymous Object Class Object
- ĐỐI TƯỢNG OBJECT Đối tượng (Object): • Mô hình đối tượng quan niệm thế giới bao gồm các đối tượng(object) sinh sống và tương tác với nhau. • Đối tượng bao gồm: – Dữ liệu: mang một giá trị nhất định – Tác vụ: thực hiện một công việc nào đó • VD:
- ĐỐI TƯỢNG OBJECT Jane: date of birth: 1955/02/02 address: 99 UML St. position: Manager Savings Account 12876: Greg: balance: 1976.32 date of birth: 1970/01/01 opened: 1997/03/03 address: 75 Object Dr. Margaret: date of birth: 1980/03/03 Mortgage Account 29865: address: 150 C++ Rd. position: Teller balance: 198760.00 opened: 2000/08/12 property: 75 Object Dr. Transaction 487: amount: 200.00 time: 2001/09/01 14:30 Instant Teller 876: location: Java Valley Cafe
- ĐỐI TƯỢNG OBJECT • Dựa vào đặc tả của từng use case để tìm kiếm các đối tượng • Các đối tượng thường xuất hiện trong các danh từ hay nhóm danh từ • Một số lưu ý: – Đối tượng/lớp phải thật sự cần thiết cho sự hoạt động của hệ thống – Đối tượng/lớp tương ứng với bảng cơ sở dữ liệu – Đối tượng/lớp tương ứng với actor.
- ĐỐI TƯỢNG OBJECT • Phân loại đối tượng/lớp: – Đối tượng thực thể(entity): biểu diễn các thông tin cần thiết của hệ thống, có thể được lưu trong cơ sở dữ liệu – Đối tượng biên (boundary): thực hiện chức năng giao tiếp với actor – Đối tượng điều khiển (control): điều khiển các đối tượng khác.
- LỚP CLASS • Lớp là sự mô tả những thuộc tính và những hành vi của một hay nhiều đối tượng trong hệ thống của bạn. Một đối tượng là một thể hiện của một lớp. (Person) Person Joe Smith name age=39 age weight=158 weight (Person) Mary Wilson age=27 weight=121
- LỚP CLASS • Describes a group of objects with common: – Properties (attributes) – Behavior (operations) – Relationships – Semantics Class Name Professor name Attributes ProfessorId : UniqueId create() Operations save() delete() change()
- CẤU TRÚC LỚP CLASS • Biểu diễn lớp trong UML: Stereotype cho lớp: Tên - - - Thuộc tính • Đối tượng cũng được biểu diễn bằng các stereotype thông thường gồm 2 phần: • Tên đối tượng + tên lớp (được Tác vụ gạch chân), giá trị các thuộc tính(trạng thái của đối tượng)
- VÍ DỤ LỚP CLASS • Biểu diễn lớp trong UML: name Class name -x: double Data members -y: double attributes) -z: double -n: int tance methods +name() +method1(:double):double +method2():bool +classMethod() ass method (static) Return types Arguments
- PHÂN LOẠI LỚP • Lớp biên (bourndary class) • Lớp thực thể (entity class) • Lớp điều khiển (control class)
- PHÂN LOẠI LỚP Use Cases Analysis Design Source Exec Classes Elements Code Use-Case Analysis
- PHÂN TÍCH LỚP – ANALYSIS CLASS • Tìm kiếm các lớp từ Use case behavior: toàn bộ hành vi của Use case phải được phân bổ về cho các analysis class
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống mạng - GV. Nguyễn Văn Quang
96 p | 162 | 33
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống thông tin: Chương 1 - ThS. Lê Văn Tấn
40 p | 185 | 22
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống mạng LAN - Chương 4: Quy trình thiết kế mạng LAN
55 p | 77 | 10
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống thông tin: Chương 1 - Trần Thị Kim Chi
49 p | 85 | 9
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống thông tin: Chương 2 - Trần Thị Kim Chi
115 p | 86 | 7
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống mạng: Bài 3 - ThS. Nguyễn Văn Thành
29 p | 20 | 7
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống mạng LAN - Chương 5: Xây dựng hệ thống mạng quản lý phòng net
38 p | 41 | 7
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống mạng LAN - Chương 3: Hệ thống phát hiện xâm nhập IDS
33 p | 27 | 7
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống mạng: Bài 7 - ThS. Nguyễn Văn Thành
25 p | 17 | 6
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống mạng: Bài 6 - ThS. Nguyễn Văn Thành
20 p | 10 | 6
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống mạng: Bài 1 - ThS. Nguyễn Văn Thành
27 p | 15 | 6
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống mạng: Bài 2 - ThS. Nguyễn Văn Thành
37 p | 15 | 6
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống mạng: Bài 4a - ThS. Nguyễn Văn Thành
24 p | 11 | 6
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống mạng: Bài 4b - ThS. Nguyễn Văn Thành
24 p | 14 | 5
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống thông tin: Chương 4 - Trần Thị Kim Chi
179 p | 88 | 5
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống thông tin: Chương 10 - Trần Thị Kim Chi
35 p | 100 | 3
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống thông tin: Chương 5 - ThS. Lê Văn Tấn
59 p | 86 | 3
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống
15 p | 44 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn