THIỂU NĂNG MIỄN DỊCH
MỤC TIÊU
1.Trình bày được cơ chế bệnh sinh của
thiểu năng miễn dịch do nhiễm HIV
2.Trình bày được cơ chế bệnh sinh của
thiểu năng miễn dịch do suy dinh
dưỡng
NỘI DUNG
1. Đặc điểm
ThiỂU
2. Thiếu tế bào gốc, T, B,
I.Thiểu năng MD
Bẩm sinh
Năng
Miễn
Thiếu hỗn hợp
1. Đặc điểm
dịch
II. Thiểu năng MD
mắc phải
2. Do nhiễm HIV
3. Do suy dinh dưỡng
Thiểu năng miễn dịch bẩm sinh
1.Đặc điểm
-Biểu hiện ở thời thơ ấu
-Rất đễ nhiễm trùng
-T vong từ 1-3 tuổi
-Tổn thương các tế bào miễn dịch ngay ở gốc
hoặc trong quá trình biệt hoá
Thiểu năng miễn dịch bẩm sinh
2.Thiếu tế bào gốc M
3. Thiếu tế bào T
4.Thiếu tế bào B
5.Thiếu hỗn hợp
Hướng dẫn sinh viên tự đọc
THIỂU NĂNG MIỄN DỊCH MẮC PHẢI
- Phất sinh bất cứ giai đoạn nào
- Diễn biến của bệnh rất phức tạp
1. Đặc điểm
- Đa dạng bệnh
- Tử vong do nhiễm trùng cơ hội
NHIỄM HIV ( Human Immino virut)
1. Đặc điểm sinh học và phân tử của HIV:
- HIV gây suy giảm miễn dịch ở người, có thể gây nhiễm tiềm tàng
trong thời gian dài hoặc ngắn và gây tử vong.
-HIV gồm HIV-1 và HIV-2 có cấu trúc gen và tính KN khác nhau
đều gây nên hội chứng lâm sàng giống nhau. HIV-1 gây bệnh AIDS
gấp nhiều lần HIV-2.
-Một HIV hoàn chỉnh cấu trúc dạng cầu D= 80-120 Micro met có
hai sợi ARN giống nhau nằm trong protein nhân bao quanh là một
vỏ phospho lipid. Mặt ngoài vỏ có các gai nhú glycoprotein có trọng
lượng phân tử 120-125 KD được ký hiệu gp 120, gp 125.
NHIỄM HIV ( Human Immino virut)
1. Đặc điểm sinh học và phân tử của HIV:
-HIV xâm nhập và gây nhiễm một số tế bào của cơ thể.
gp120 của HIV có ái tính rất cao với CD4 của Th,
monocid, tế bào thần kính gai... Sau khi gắn với CD4 xảy
ra hiện tượng hoà màng HIV xâm nhập và phát triển
trong tế bào vật chủ. Tế bào nhiễm HIV có thể gây nhiễm
cho các tế bào lành bằng nhiều cách khác nhau. Sau khi
bị nhiễm, HIV được giải phóng ra xâm nhập vào các tế
bào lành hoặc phân tử gp120 được tổng hợp trong tế
bào bị nhiễm di chuyển ra bề mặt và dính với phân tử
CD4 của tế bào Th lành.
-HIV xâm nhập vào tế bào các enzyme trong phức hợp
nucleoprotein trở nên hoạt động và bắt đầu chu trình tái tạo
virus. Giai đoạn 1 tạo ra các tiền virus. Giai đoạn 2 nhân lên
trong tế bào bị nhiễm.
NHIỄM HIV ( Human Immino virut)
3. NhËp vµo nh©n cña tÕ bµo vËt
chñ
1. Chui vào tế
4. Sao chÐp c¸c
thµnh phÇn cña virus
bào bạch cầu
(CD4)
5. Sinh sôi nảy nở ra
c¸c virus míi
2. Sao chép ngược
để tạo ADN từ
ARN của HIV
6. Phóng thích HIV
tấn công các CD4
khác
MIỄN DỊCH HỌC NHIỄM HIV
1. Bản chất
- Ái tính đặc hiệu của gp 120 với phân tử CD4 nên ảnh
hưỏng của HIV lên hệ thống miễn dịch là rất lớn vì
phân tử CD4 có nhiều trên tế bào Th là tế bào có
TQMD. HIV làm ly giải hoặc bất hoạt tế bào Th dẫn đến
sự suy giảm của tất cả các loại đáp ứng miễn dịch.
- Bệnh nhân AIDS có số lượng TCD4+ giảm ở máu ngoại
vi và giảm ở các mô bạh huyết và các nơi có viêm
nhiễm. Các tế bào khác tuy không bị tiêu diệt nhưng
không làm đủ và đúng chức năng của mình.
MIỄN DỊCH HỌC NHIỄM HIV
2. Cơ chế:
2.1. Cơ chế ly giải tế bào TCD4+ do trực tiếp tác dụng của
HIV.
• Qúa trình sinh sản của virus làm tăng khả năng thẩm
thấu màng tế bào TCD4+, tăng áp lực nội tế bào gây
vỡ tế bào.
• Một lượng lớn AND, ARNm của virus của virus tự do
trong bào tương gây độc cho tế bào.
• Các sản phẩm gen như gp 120 gắn với phân tử CD4
mới tổng hợp, tác động làm chết tế bào.
MIỄN DỊCH HỌC NHIỄM HIV
2. Cơ chế:
2.2.Cơ chế gây suy yếu các tế bào TCD4+ chưa bị nhiễm
• HIV phong bế quá trình chín của các tế bào TCD4+
thông qua các cytokin của các tế bào bị nhiễm.
• Gp 120 được bộc lộ trên tế bào bị nhiễm gắn với CD4
của tế bào TCD4+ chưa bị nhiễm tạo hợp bào có đời
sống ngắn.
• Tình trạng tự miễn: kháng thể chống gp 120 lưu hành
trong máu có thể làm trung gian phá hoại các tế bào T
mang gp 120 qua phản ứng độc trung gian tế bào. Một
số kháng thể đặc hiệu với protein virus có thể phản
ứng chéo với các protein trên bề mặt các tế bào T bình
thường dẫn đến sự tàn phá tế bào.
MIỄN DỊCH HỌC NHIỄM HIV
2. Cơ chế:
2.3. Gây ức chế và giảm chức năng ở các tế
bào miễn dịch khác.
• Tế bào B tăng hoạt hoá đa clon do gp 120 mà
cơ thể không kiểm soát được.
• Tế bào Tc giảm đáp ứng do thiếu cytokin của
tế bào TCD4+ để biệt hoá.
• Đại thực bào và tế bào NK cũng bị giảm chức
năng.
Đáp ứng MIỄN DỊCH với HIV
+ TCD4+ bị tiêu diệt hoặc bị bất hoạt quá nhiều không triển khai
được các đáp ứng miễn dịch
+ Bộ gien của HIV luôn thay đổi kháng nguyên nên trốn tránh
được sự tiêu diệt của hệ thống miễn dịch của vật chủ.
+ Đáp ứng miễn dịch của vật chủ nghèo nàn và yếu ớt, ít hiệu quả
+ Hiệu lực vacin tiêm chủng chống lại HIV đang trong giai đoạn
thử nghiệm.
MIỄN DỊCH HỌC NHIỄM HIV
•
CD
4
•Trung bình, ở người trưởng thành có
khỏang từ 600 – 1500 tế bào CD4
/mm3 ;
HIV
• Khi bị nhiễm HIV, hàng ngày cơ thể
phải sản xuất nhiều CD4 hơn để
chống chọi với HIV, nhưng rồi hàng
ngày, HIV sử dụng các tế bào CD4
này để sinh sôi nảy nở lên gấp bội;
•Cuộc chiến tiếp tục dai dẳng,
cuối cùng CD4 bị HIV đánh cho
đại bại
Sơ đồ về sự phát triển của virút
Gi¶i phãng
HÊp phô
L¾p
r¸p
Sinh tæng hîp
X©m nhËp
Cµi xen
(TB tiÒmtan)
Nh©n lªn
C¶m øng
Một số hình ảnh của HIV
CÁC ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN HIV
Có 4 con đường lây truyền:
Lây truyền từ mẹ sang con.
Các con đường lây truyền
Dùng chung bơm kim tiêm
Các con đường lây truyền
Qua đường máu.
Các con đường lây truyền
Quan hệ tình dục
Triệu chứng
• + Giai đoạn đầu sau khi bị nhiễm HIV, triệu
chứng rất nghèo nàn.
• + Giai đoạn sau bệnh nhân có sốt, sụt
cân, tiêu chảy. Bệnh nhân rất dễ bị nhiễm
khuẩn cơ hội như viêm phổi ,lao 50% tử
vong do nguyên nhân này. Tỷ lệ bị u ác
tính cao ở bệnh nhân AIDS. Ngoài ra có
hội chứng não, giảm sút trí tuệ.
Điều trị
là ART
Hiện tại không có vaccine nào để
phòng ngừa lây nhiễm HIV. Tuy
nhiên, những người sống chung với
AIDS hiện nay có thể kéo dài và cải
thiện chất lượng cuộc sống bằng liệu
pháp điều trị kháng vi-rút, hay còn
gọi
tắt của Anti-
(viết
Retroviral Therapy). Các thuốc ARV
có tác dụng làm chậm sự nhân lên
của HIV trong cơ thể, do đó tăng khả
năng miễn dịch và ít mắc các nhiễm
trùng cơ hội.
cấm
tiêm
túy, mại
tránh
Biểu tượng Ruy băng đỏ
được dùng đại diện cho
cuộc chiến chống AIDS
trên thế giới.
Cách phòng chống HIV/AIDS
Tự phòng chống lây
nhiễm cho bản thân,
gia đình và xã hội.
Nghiêm
chích ma
dâm.
Người bị HIV/AIDS có
quyền giữ bí mật ,
nhưng phải có biện
lây
pháp đễ
nhiễm cho cộng đồng
.
SUY DINH DƯỠNG.
Suy dinh dưỡng vấn đề tồn tại của xã hội và Y tế, Suy dinh
dưỡng lan khắp hành hành tinh,
Đại đa số suy dinh dưỡng gặp ở trẻ em và người già. Ở nước
ta năm 2009 suy dinh dưỡng ở trẻ em là 25%.
Phần lớn suy dinh dưỡng là do chế độ ăn uống,
4.1.1. Nguyên nhân suy dinh dưỡng:
- Do thiếu protein.
- Do thiếu glucid,lipid.
- Do thiếu vitamin và các chất vi lượng
4.1. Suy dinh dưỡng và thiểu năng miễn dịch.
SUY DINH DƯỠNG.
4.1.2 Cơ chế:
+ Do dinh dưỡng nghèo nàn:
Nền kinh tế kém phát triển, thu nhập thấp, khẩu phần ăn thiếu
về số lượng và không cân đối về chất lượng. Do tập tục lạc
hậu, kiêng khem, mất vệ sinh.
+ Do thứ phát sau nhiều bệnh lý.
* Hấp thu kém do bệnh đường tiêu hoá, nhiễm khuẩn.
* Mất ra ngoài do chấn thương, bỏng, các lỗ rò.
* Giảm khả năng tổng hợp gặp trong các trường hợp mắc bệnh
gan, thận, ung thư, sốt, nhiễm khuẩn hoặc các bệnh mạn tính.
SUY DINH DƯỠNG.
4.2. Miễn dịch trong suy dinh dưỡng.
4.2.1. Sự suy giảm của hệ miễn dịch trong suy dinh dưỡng.
-Ảnh hưởng sâu sắc đến quá trình trưởng thành, phát triển,
chức năng của cơ quan, tế bào miễn dịch dẫn đến thiểu năng
miễn dịch.
-Do thiếu các chất protein, glucid, lipid, vitamin và các chất vi
lượng,
- Tuyến ức và các hạch bạch huyết bị suy thoái, teo nhỏ.
- Tế bào lympho giảm ở máu ngoại vi, các mô bạch huyết,
SUY DINH DƯỠNG.
4.1.2 Cơ chế:
- Thiếu protid
+ Do dinh dưỡng nghèo nàn: Nền kinh tế kém phát triển, ăn
thiếu về số lượng và không cân đối về chất lượng. Do lạc hậu,
kiêng khem, mất vệ sinh.
+ Do thứ phát sau nhiều bệnh lý.
* Hấp thu kém do bệnh đường tiêu hoá, nhiễm khuẩn.
* Mất ra ngoài do chấn thương, bỏng, các lỗ rò.
•Giảm khả năng tổng hợp.
+ Do thiếu glucid, lipip