Thiểu năng miễn dịch
PGS.TS Đỗ Hòa Bình
Mục 3êu
1. Giới thiệu khái niệm và phân loại thiểu
năng miễn dịch.!
2. Giới thiệu một số bệnh thiểu năng miễn
dịch bẩm sinh thường gặp.
3. Giới thiệu một số bệnh thiểu năng miễn dịch mắc phải dặc biệt là thiểu năng miễn dịch do nhiễm HIV/AIDS. !
1.Khái niệm
Các tổn thương /ên phát hay thứ phát của
một hay nhiều tế bào thuộc hệ thống MD dẫn đến những RL và suy yếu chức năng ĐƯMD của cơ thể, làm xuất hiện các bệnh lý gọi là thiểu năng MD.
2.Phân loại
2.1.Thiểu năng MD bẩm sinh *Dòng lympho T đơn thuần *Dòng lympho B đơn thuần *Hỗn hợp cả 2 dòng T & B *Các TB thực bào diệt khuẩn & bổ thể 2.2.Thiểu năng MD mắc phải *Do nhiễm HIV *Do suy dinh dưỡng *Do các nguyên nhân khác
2.1.Thiểu năng MD bẩm sinh
2.1.1.Thiểu năng BS dòng T
Hội chứng Di George (giảm sản tuyến ức) -‐Là jnh trạng suy giảm chọn lọc dòng lympho T do tật bẩm sinh của túi hầu thứ 3 & 4 của phôi(hình thành & phát triển tuyến ức, tuyến cận giáp, cung ĐM chủ…)
-‐Phân loại: 2 thể +Hoàn chỉnh:hiếm gặp +Không hoàn chỉnh:giảm sản tuyến ức,suy tuyến
cận giáp, dị dạng 3m mạch…
-‐Đặc điểm +Không có hoặc rất ít lympho T ngoại vi, hạch
bạch huyết & lách
+Chức năng dòng T giảm rõ +Số lượng lympho B (Ig/huyết thanh), các tương bào & TT mầm/hạch ngoại vi bình thường. +Các TB gốc(3ền thân của T/tủy xương) bình
thường
-‐Xét nghiệm MD +Số lượng lympho T & các dưới nhóm giảm +Test bì (mantoux) thường âm (cid:131)nh +Giảm pư chuyển dạng lympho với PHA,Con A,
các TB dị gen, tuberculin…
+Giảm chế 3ết lymphokin -‐Lâm sàng:nhiễm khuẩn sớm(nấm candida,
nhiễm VR…)
-‐Tiên lượng xấu, chết sớm -‐Điều trị:3êm nhiều đợt yếu tố tuyến ức, ghép
tuyến ức của phôi
2.1.2.Thiểu năng bẩm sinh dòng B
Hội chứng Bruton( bệnh không có ᵞ globulin
máu)
-‐Là bệnh thiếu hụt MD đơn thuần của dòng lympho B( chịu trách nhiệm 3ết các globulin MD), di truyền lặn trên NST X→xuất hiện ở con trai.
-‐ Lâm sàng:thường xuất hiện >5-‐6 tháng tuổi, nhiễm khuẩn liên 3ếp với các VK sinh mủ, nhiễm khuẩn hô hấp
-‐Đặc điểm +Không có hoặc rất ít lympho B ở máu ngoại vi
&hạch bạch huyết
+Hàm lượng Ig/huyết thanh, các tương bào & TT
mầm/hạch ngoại vi giảm hoặc không có.
+Các TB gốc(3ền thân của B/tủy xương) bình
thường
+Số lượng &chức năng dòng T bình thường, vẫn
có đáp ứng MDTB(nấm, VR).
-‐ Cơ chế:do bất thường xảy ra ở các gđ khác nhau trong quá trình biệt hóa từ 3ền B→B chín hoặc sai sót trong đáp ứng của B chín với KN, giảm đ.ưng của Th.
- Điều trị: tiêm gamma globulin
2.1.3.Thiểu năng MD phối hợp
• Là thiểu năng MD cả 2 dòng T & B. • Cơ chế:Do ức chế quá trình phân chia biệt hóa
và chức năng của cả 2 dòng.
• Đặc điểm: Suy giảm MDTD & MDTB
2.1.4.Thiểu năng MD của thực bào diệt khuẩn và bổ thể
• Bệnh u hạt • Các loại thiếu hụt bổ thể
2.2.Thiểu năng miễn dịch mắc phải
2.2.1. Do nhiễm HIV
• Đặc điểm sinh học của HIV • Miễn dịch học nhiễm HIV • Những nét đặc trưng LS của nhiễm HIV
Cơ chế xâm nhiễm vào tế bào của HIV
C hu kyønhaân leân cuûa vir uùt
H aït H I V
H aït vir uùmôùi
G aén leân teábaøo ñích
CCR5/CXCR4
T eábaøo nhieãm
gp120
CD4
Protéase
Naûy choài vaøthoaùt r a khoûi teábaøo
ARN HIV
P r otein vir uùt
Sao cheùp ngöôïc
Génome ARN
Intégrase
Sao cheùp A D N töø A R N cuûa vir uùt
Weiss, R. Nature, 2001
A D N vir uùt xen vaøo genome cua teábaøo
SS ÖÏÖÏB I EB I E ÁÁN N ÑÑ OOÄÄNG C U
NG C U ÛÛA C AA C A ÙÙC T H OÂNG SO
C T H OÂNG SOÁÁSI NH H O
SI NH H OÏÏC T R E ÂN B E
C T R E ÂN B E ÄÄNH NH A ÂN NH I E ÃM H I V C H
U T R Ò NH NH A ÂN NH I E ÃM H I V C H ÖÖA A ÑÑ I EI E ÀÀU T R Ò
V I R US T ÖÏÖÏD OD O V I R US T T R ONG H UY E ÁÁT TT T ÖÖÔNGÔNG T R ONG H UY E
I
II
III
IV
V
T C D 4 T C D 4
A D N PR O-‐-‐V I R US T R ONG C A A D N PR O
V I R US T R ONG C A ÙÙC T E
O L Y MPH O C T E ÁÁB AB A ØØO L Y MPH O
K H AK H A ÙÙNG T H E
NG H I V NG T H E ÅÅI gMI gM K H AK H A ÙÙNG H I V
K H AK H A ÙÙNG T H E
NG H I V NG T H E ÅÅI gGI gG K H AK H A ÙÙNG H I V
K H AK H A ÙÙNG NG NG UY E ÂN NG UY E ÂN p24p24
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
T H AT H A ÙÙNGNG
T UAT UA ÀÀNN
NA ÊMNA ÊM Slide Ruler) (Abbott HIV--Slide Ruler) (Abbott HIV
Các giai đoạn bệnh khi nhiễm HIV ?
Giai đoạn 1 của nhiễm HIV (Giai đoạn sơ nhiễm ( giai đoạn nhiễm cấp).
Khi mới nhiễm HIV có một số triệu chứng
nhẹ như đau đầu, đau họng, sốt…
Các triệu chứng này thường tự hết trong khoảng 10 ngày và sau đó không có dấu hiệu gì nữa. Đó là thời kì "cửa sổ".
Giai đoạn 2 của nhiễm HIV(Giai đoạn nhiễm HIV không triệu chứng)
Có thể kéo dài từ 10-‐12 năm, dù nhiễm HIV nhưng không có biểu hiện lâm sàng. Những người này có vẻ ngoài khỏe mạnh bình thường, xét nghiệm máu có thể thấy kháng thể kháng HIV (trừ thời gian đầu từ vài tuần đến vài tháng xét nghiệm vẫn âm (cid:131)nh).
Giai đoạn 3 của nhiễm HIV(Giai đoạn bệnh lí hạch kéo dài)
Khoảng 1/3 người nhiễm HIV có hạch to nổi toàn thân, thường gặp ở 2 bẹn, vùng cổ, nách, dưới hàm… Các hạch có đặc điểm là đối xứng nhau.
Khi vào giai đoạn AIDS 3ến triển hay còn gọi là giai đoạn cuối, jnh trạng suy giảm miễn dịch nặng, sẽ xuất hiện các nhiễm khuẩn cơ hội khác như viêm màng não, một số khối u (như Sarcoma Kaposi).
Giai đoạn 4 của nhiễm HIV(Giai đoạn chuyển AIDS)
2.2.2. Do suy dinh dưỡng
• Suy dinh dưỡng và thiểu năng MD • Cơ chế thiểu năng MD trong suy dinh dưỡng -‐Thiếu protein -‐Thiếu vitamin & các chất vi lượng -‐Thiếu sắt & acid folic
2.2.3. Do các nguyên nhân khác
• Do nhiễm khuẩn:VK, KST, VR. • Do các bệnh ác (cid:131)nh • Do thuốc ức chế MD • Do các bệnh khác: suy gan & thận