THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KHÁM, CHỮA BỆNH

HỘI THẢO QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN NGƯỜI BỆNH BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH NGÀY 8/8/2015

PGS. TS. LƯƠNG NGỌC KHUÊ CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ KHÁM, CHỮA BỆNH, BỘ Y TẾ Thuyết trình: TS. Dương Huy Lương PTP. QLCL, CQLKCB – Dr.Luong.kcb@gmail.com

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG KHÁM, CHỮA BỆNH TRƯỚC KHI BAN HÀNH THÔNG TƯ, BỘ TIÊU CHÍ

 Một số (nhiều) tiêu cực được phát hiện (trang

thiết bị y tế, xét nghiệm, thuốc...)

 Các tai biến, sai sót chuyên môn liên tiếp xảy ra  Người dân mất niềm tin vào y tế tuyến cơ sở  Vấn đề quá tải bệnh viện  Tình trạng thiếu nhân lực tại các vùng núi, vùng khó khăn, vệ sinh, trật tự, cơ sở xuống cấp...

 Mặt trái của chính sách tự chủ bệnh viện

2

Các sự cố y khoa liên tục bị báo chí “mổ xẻ”!

4

Chất lượng chuyên môn? Người dân mất niềm tin nghiêm trọng vào y tế cơ sở, ngay cả những dịch vụ thông thường nhất!

6

Khả năng cung ứng DVYT và nhu cầu của người dân có khác biệt

 Nhu cầu của người dân và xã hội ngày càng tăng lên, đòi hỏi bệnh viện cần nỗ lực cải tiến chất lượng KCB.

 Thực trạng KCB có nhiều vấn đề  đòi hỏi ngành y tế phải có những đổi mới, chuyển biến tích cực và không thể chậm trễ hơn nữa để cải thiện chất lượng KCB! Đổi mới như thế nào?

SỰ CẦN THIẾT CỦA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Làm thế nào để khám chữa bệnh được tốt hơn ???

KCB có nhiều vấn đề cần giải quyết

Quản lý chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh

8

VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

QLCL đóng vai trò rất quan trọng!  Tuy nhiên, nếu thiếu chính sách QLCL, cho dù bệnh viện muốn nâng cao chất lượng KCB cũng khó thực hiện, VD:  Muốn thành lập phòng quản lý chất lượng, hội đồng QLCL nhưng SYT, Sở Nội vụ không đồng ý do không có văn bản, thiếu hành lang pháp lý  Muốn áp dụng các phương pháp, mô hình chất lượng, CTCL nhưng không có dòng kinh phí… Lúng túng trong việc lựa chọn, tiếp cận các phương pháp chất lượng

9

Mạng lưới cơ sở KCB hiện nay

TƯ NHÂN (10.690 GB) 170 BV tư nhân

36 BV

492 BV

629 bệnh viện huyện và 31 BV ngành)

Công lập Tuyến trung ương Tuyến tỉnh Tuyến huyện

Tổng số có 1356 BV, ~ 260.000 GB, đạt 28,1 GB/vạn

dân

ĐỊNH HƯỚNG CHỈ ĐẠO CỦA CHÍNH PHỦ NĂM 2013

 Quản lý BV và nâng cao chất lượng KCB  Tài chính y tế  Nguồn và chất lượng cán bộ y tế  Quy tắc ứng xử và đạo đức nghề nghiệp… 

"… để người bệnh được hưởng dịch vụ y tế chất lượng tốt nhất cùng các loại thuốc phù hợp, với chi phí hợp lý”.

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH Y TẾ

Chuyển từ Bao phủ dịch vụ sang Chất lượng dịch vụ

Giảm quá tải bệnh viện

Tăng cường y tế tuyến cơ sở: • Bệnh viện vệ tinh,

1816,

• Bác sĩ trẻ về huyện

nghèo

Tài chính y tế: • BHYT toàn dân • Đổi mới phương thức chi trả

Cải tiến chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh

Truyền thông: • Vận động chính sách • Truyền thông GDSK

Đổi mới hệ thống y tế: • Bác sĩ gia đình • Y tế địa phương

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: • Chuẩn năng lực • Đào tạo liên tục, Chứng

chỉ hành nghề

ĐỊNH HƯỚNG CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

CÁC KHÍA CẠNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC (chuẩn đầu ra, chuẩn năng lực hành nghề…)

Người bệnh

CHẤT LƯỢNG CHUYÊN MÔN Hướng dẫn, phác đồ, quy trình chuyên môn… Tiêu chuẩn chất lượng điều trị

CHẤT LƯỢNG CẤP ĐỘ TỔ CHỨC - CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ (Thông tư 19, Bộ tiêu chí CLBV 83 TC)

QUAN ĐIỂM MỚI

"NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KHÁM, CHỮA BỆNH, LẤY NGƯỜI BỆNH LÀM TRUNG TÂM, VÌ

AN TOÀN VÀ SỰ HÀI LÒNG NGƯỜI BỆNH".

CỤC QUẢN LÝ KHÁM, CHỮA BỆNH, 2014

HÀNG LOẠT “ĐỔI MỚI” ĐÃ VÀ ĐANG TRIỂN KHAI

 Đổi mới về quản lý: thiết lập hệ thống quản lý chất lượng tại tất cả các BV (Thông tư 19, 01)  Đổi mới về kiến thức: học tập các nước tiên tiến  Đổi mới về quan điểm: lấy người bệnh làm trung

tâm của chăm sóc và điều trị

 Đổi mới về cách làm: cải cách quy trình khám

bệnh, giảm thủ tục hành chính (QĐ 1313, CT 05)

 Đổi mới về phương pháp: thay kiểm tra bệnh viện hàng năm bằng đánh giá chất lượng bệnh viện theo 83 tiêu chí mới (QĐ 4858)

 2015: Đổi mới về phong cách, trang phục…

“CON ĐƯỜNG CHẤT LƯỢNG” CHÚNG TA ĐANG ĐI LÀ ĐÚNG…

 Tại Mỹ: Việc đánh giá và chứng nhận chất lượng bệnh viện đã bắt đầu từ năm 1918!

  Mỹ đi trước Việt Nam1 thế kỷ!!!  Tổ chức JCI thành lập từ 1951, là tổ chức đánh giá chất lượng có uy tín nhất của Mỹ, đã chứng nhận chất lượng cho trên 11.000 BV và CSYT trên khắp thế giới.

 Tiêu biểu BV Johns Hopkins, 17 năm liên tiếp

được đánh giá là BV tốt nhất của Mỹ.

 Việt Nam có BV VINMEC vừa đạt chứng nhận

JCI ngày 26/6/2015

16

17

Thế giới đang làm Health-Qual VN đang bắt đầu làm Ser-Qual

P

G

CHẤT LƯỢNG CẤP ĐỘ TỔ CHỨC: CÁC VĂN BẢN QLCL ĐƯỢC XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH

S. TS . Lư ơn g Ng ọc Kh uê - Thông tư số 01/2013/TT-BYT ngày 11/1/2013 của Bộ Y Cụ c tế hướng dẫn thực hiện QLCL xét nghiệm tại các cơ sở trư ởn KCB. g Cụ c Thông tư số 19/2013/TT-BYT ngày 12/7/2013 của Bộ Y Qu ản tế hướng dẫn thực hiện QLCL dịch vụ KCB. lý Kh Thông tư số 04/2015/TT-BYT ngày 17/3/2015 của Bộ Y á m, tế quy định về thừa nhận tiêu chuẩn quản lý chất lượng ch ữa cơ sở KCB bệ nh - Bộ Y tế 19

THÔNG TƯ 19/2013/TT-BYT

MỤC TIÊU CHUNG Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh tại tất cả

Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế

các bệnh viện MỤC TIÊU CỤ THỂ Tạo hành lang pháp lý và thúc đẩy triển khai các hoạt động cải tiến CLBV Thiết lập hệ thống tổ chức và phân công nhiệm vụ cụ thể để triển khai các hoạt động liên quan đến cải tiến chất lượng của các bệnh viện Giúp BV xác định các nội dung QLCL

Sơ đồ tổ chức Hệ thống Y tế và QLCL

BYT

Chính phủ

Bộ KHCN

Bệnh viện TW Phòng/tổ QLCL

Phòng QLCL

Văn phòng Công nhận

UBND tỉnh

63 SYT tỉnh Phòng Nghiệp vụ Y

BV tỉnh Phòng/tổ QLCL

Tổ chức Đánh giá và công nhận CLBV?

UBND huyện

TTYT huyện

Phòng Y tế

BV huyện Tổ QLCL

UBND xã

PKĐKKV

TYT xã

NVYT thôn bản

21

Chương III. Hệ thống QLCL trong bệnh viện

Điều 10. Tổ chức hệ thống QLCL trong BV 1. Hệ thống QLCL trong BV gồm: hội đồng quản lý chất lượng; phòng/tổ QLCL; nhân viên chuyên trách về QLCL; mạng lưới QLCL phù hợp với quy mô của BV. 2. Bệnh viện hạng đặc biệt và bệnh viện đa khoa hạng I thành lập phòng QLCL; các BV khác tự quyết định thành lập phòng hoặc tổ QLCL..

3. Mạng lưới QLCL: được thiết lập từ cấp bệnh viện đến các khoa, phòng, đơn vị trong bệnh viện, do phòng/tổ QLCL làm đầu mối điều phối các hoạt động.

Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế

TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI TT 19/2013/TT-BYT

 Đến tháng 4/2015, một số các tỉnh dự án đã xúc

tiến thành lập Phòng/tổ QLCL

 Tỷ lệ BV thành lập được phòng/tổ QLCL đạt

53,3% ở các tuyến, nhiều BV đã lập kế hoạch và tích cực CTCL

 Tuy nhiên, việc triển khai gặp nhiều khó khăn:

 Chưa thực sự quyết tâm CTCL  Khó khăn trong tìm người làm CL  Khó khăn trong nguồn lực tài chính  Khó khăn trong xác định nhiệm vụ…

23

Ưu tiên hoàn chỉnh hệ thống QLCL

 Tình hình triển khai TT 19 còn chưa mạnh mẽ  Định hướng: thành lập Phòng/tổ QLCL và xác định nhân viên chuyên trách làm QLCL  Phân công ít nhất 01 nhân viên chuyên trách:

trong BV ít nhất có 1 người dành 100% làm QLCL

(sẽ yêu cầu cụ thể trong dự thảo Bộ tiêu chí mới)

24

LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI THÔNG TƯ 19

 Thiết lập và hoàn thiện bộ máy tổ chức về

quản lý chất lượng

 Các bệnh viện xây dựng kế hoạch cải tiến

chất lượng

 Bộ Y tế và các cơ sở đào tạo tổ chức các

khóa đào tạo về quản lý chất lượng cho các bệnh viện

Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế

P

VIỆN TRƯỚC ĐÂY

CHIỀU SÂU VÀ THỰC CHẤT

 Cần có Bộ Tiêu chí đánh giá chất lượng để

G

S. TS . Lư CHẤT LƯỢNG CẤP ĐỘ TỔ CHỨC: ơn g BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN Ng ọc Kh uê -  NGƯỜI DÂN KHÔNG TIN VÀO HÌNH THỨC KIỂM TRA BỆNH Cụ c trư ởn  CẦN ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ BỆNH VIỆN, ĐI VÀO g Cụ c Qu ản các bệnh viện đo lường, phấn đấu, thi đua cải lý Kh tiến chất lượng á m, ch ữa bệ nh - Bộ Y tế 26

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN (QĐ 4858/QĐ-BYT ngày 3/12/2013)

Mục tiêu chung  Khuyến khích, định hướng và thúc đẩy các bệnh viện tiến hành các hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng nhằm cung ứng dịch vụ y tế an toàn, chất lượng, hiệu quả và mang lại sự hài lòng cao nhất có thể cho người bệnh, người dân và nhân viên y tế, phù hợp với bối cảnh kinh tế - xã hội đất nước.

27

Mục tiêu cụ thể của Bộ tiêu chí

 Cung cấp công cụ đánh giá thực trạng chất

lượng bệnh viện Việt Nam.

 Hỗ trợ cho các bệnh viện xác định được đang ở

mức chất lượng nào để cải tiến.

 Định hướng cho bệnh viện xác định vấn đề ưu

tiên để cải tiến chất lượng.

 Cung cấp tư liệu, căn cứ khoa học cho việc xếp

loại chất lượng, khen thưởng và thi đua.

 Cung cấp tư liệu, căn cứ khoa học cho đầu tư,

phát triển, quy hoạch bệnh viện

28

Xây dựng phong trào cải tiến CL

Vai trò của Bộ Y tế và Cục QLKCB: Xây dựng “Luật chơi” (Bộ 83 TC) và kiến tạo “Sân chơi” để thúc đẩy các BV cùng nỗ lực CTCL Vai trò của các BV: Tham gia nhiệt tình hưởng ứng CTCL Làm thế nào để khuyến khích các BV hưởng ứng CTCL? Động lực, Phần thưởng cho BV tích cực?

Thông báo số 99/TB-VPCP, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo:

1. Đánh giá cao nỗ lực của Bộ Y tế, UBND các tỉnh từng bước nâng cao chất lượng KCB các tuyến như ban hành Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện. 2. Đẩy mạnh triển khai đánh giá chất lượng bệnh viện (không phân biệt bệnh viện nhà nước và bệnh viện tư nhân) theo Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện, tiến tới phân loại chất lượng bệnh viện và công bố công khai cho toàn dân được biết.

3. Gắn việc phân loại, xếp hạng bệnh viện với giá DVYT; trước mắt công bố công khai chất lượng của các BV tuyến TW, tuyến cuối, các BV hạng I và tương đương trong quý I năm 2016

30

Quan điểm, nhận thức của nhiều lãnh đạo BV và SYT về CTCL đã thay đổi tích cực

Nhiều lãnh đạo BV các tuyến và Sở Y tế đã ủng hộ Bộ Y tế áp dụng Bộ tiêu chí, thấy được sự cần thiết và ý nghĩa của việc cải tiến chất lượng

Giám đốc BV Việt Đức, Bạch Mai, Nhi TW, Phong Da liễu Quy Hòa.. Lãnh đạo SYT Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Ninh Thuận, An Giang… ủng hộ mạnh mẽ BYT thay đổi hình thức KTBV

Đa số GĐ các BV đều cam kết sẽ nỗ lực CTCL trong biên bản KTBV năm 2014

Cải tiến hướng dẫn người bệnh, rõ ràng, cụ thể

Nguồn: BV Bạch Mai

Nguồn: BV Hạnh phúc, An Giang

Nguồn: BV Việt Đức

32

Cải tiến các điều kiện phục vụ người bệnh

33

Cải tiến các điều kiện phục vụ người bệnh

Phòng khám cho trẻ em tại BV Mắt TW

34

ĐỊNH HƯỚNG 1. Tiếp tục hoàn thiện Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện, ban hành chính thức 2015 2. Gắn kết chất lượng với xếp hạng BV (Dự thảo thông tư phân hạng bệnh viện tính điểm 100, trong đó có 10 điểm đánh giá CLBV theo Bộ tiêu chí) 3. Gắn kết chất lượng với giá DVYT Dự kiến ban hành Thông tư điều chỉnh giá DVYT, các BV cùng hạng có cùng mức giá DVYT trên toàn quốc. 4. Gắn đánh giá chất lượng bệnh viện với các danh hiệu xếp loại thi đua, khen thưởng 5. Xây dựng Thông tư hướng dẫn đánh giá chất lượng bệnh viện

KẾ HOẠCH Tổ chức chấm và trao giải thưởng chất lượng bệnh viện DỰ KIẾN TÊN CÁC GIẢI THƯỞNG

 Bệnh viện chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn người bệnh tốt

nhất (A1.1, A1.2, A1.4)

 Bệnh viện cải tiến quy trình khám bệnh khoa học và tiện

lợi nhất (A1.3, A1.5, A1.6, A4.3)

 Bệnh viện có tiện nghi phục vụ người bệnh tốt nhất (A2.2,

A2.3, A2.4, A2.5, A4.2)

 Bệnh viện có giải pháp chống nằm ghép tốt nhất (A2.1)  Bệnh viện gọn gàng và xanh, sạch, đẹp nhất (A3.1, A3.2)  Bệnh viện phát triển nguồn nhân lực tốt nhất (B1, B2, B3,

B4)

36

KẾ HOẠCH Tổ chức chấm và trao giải thưởng chất lượng bệnh viện DỰ KIẾN TÊN CÁC GIẢI THƯỞNG (tiếp theo)

 Bệnh viện ứng dụng công nghệ thông tin tốt nhất (C3)  Bệnh viện phát triển năng lực chuyên môn kỹ thuật tốt

nhất (C5.2, C5.3)

 Bệnh viện thực hiện giải pháp bảo đảm chất lượng

chuyên môn tốt nhất (C5.4, C5.5, C5.6)

 Bệnh viện thực hiện chăm sóc người bệnh tốt nhất

(C6.1, C6.2, C6.3, C6.5)

 Bệnh viện thực hiện công tác kiểm soát nhiễm khuẩn tốt

nhất (C4)

 Bệnh viện thực hiện công tác dinh dưỡng tốt nhất (C7)

37

KẾ HOẠCH Tổ chức chấm và trao giải thưởng chất lượng bệnh viện DỰ KIẾN TÊN CÁC GIẢI THƯỞNG (tiếp theo)

 Bệnh viện thực hiện bảo đảm chất lượng xét nghiệm tốt

nhất (C8)

 Bệnh viện quản lý, cung ứng và sử dụng thuốc an toàn

và hợp lý nhất (C9)

 Bệnh viện thực hiện nghiên cứu khoa học tốt nhất (C10)  Bệnh viện thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn

người bệnh tốt nhất (C6.4, C6.5, D2.1, D2.2)

 Bệnh viện cải tiến chất lượng tích cực nhất (D1, D3 và

đánh giá tổng thể chung các hoạt động bệnh viện)

38

Định hướng các chính sách QLCL khác

• Thông tư số 01/2013/TT-BYT ngày 11/1/2013

hướng dẫn thực hiện QLCL xét nghiệm

 Xây dựng đề án nâng cao năng lực quản lý chất lượng XN, trình Chính phủ ban hành

• Thông tư số 04/2015/TT-BYT ngày 17/3/2015 của Bộ Y tế quy định về thừa nhận tiêu chuẩn quản lý chất lượng cơ sở KCB

 Khuyến khích các tổ chức đánh giá CL quốc tế đánh giá cho các BV ở VN, nhưng cần có sự tương tác với các cơ quan quản lý

39

Tiếp tục thực hiện QĐ 1313/QĐ-BYT Chỉ thị 05/CT-BYT…

 Cải tiến chất lượng khu khám bệnh  Cải cách thủ tục hành chính, quy trình KCB  Thay đổi bộ mặt bệnh viện là khoa khám bệnh

40

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHẤT LƯỢNG CHUYÊN MÔN

1. Các hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên môn

2. Các phác đồ điều trị

3. Tiêu chuẩn chất lượng điều trị (còn thiếu, cần học hỏi)

41

Hợp tác với Viện NICE xây dựng TCCL điều trị và chăm sóc đột quỵ

 Viện NICE là viện hàng đầu của Anh và thế giới về xây dựng các hướng dẫn điều trị, TCCL điều trị, kiểm định lâm sàng

 Đi thăm quan học tập mô hình Quản lý chất

lượng tại Anh

THĂM BỆNH VIỆN ST THOMAS (700 NĂM)

Xây dựng và thống nhất 15 Tiêu chuẩn đột quỵ

 Đo lường được chất lượng lâm sàng  Đo lường chất lượng đầu vào: cơ sở điều trị đột

quỵ, nhân lực, trang thiết bị

 Đo lường chất lượng điều trị: đánh giá tình trạng, xử trí, thời gian chiếu chụp sọ não trong vòng 1 giờ, dùng thuốc, đánh giá chức năng nuốt…

 Đo lường chất lượng dịch vụ: được điều trị với sự

tôn trọng nhân phẩm và sự riêng tư

 So sánh bệnh viện nào điều trị tốt, kém hơn,  Biết kém ở điểm nào để khắc phục

TÓM TẮT CÁC KHUYẾN CÁO VỀ CHẤT LƯỢNG XỬ TRÍ ĐỘT QUỴ NÃO

Tiêu chuẩn chất lượng ở cấp độ lâm sàng • Tiêu chuẩn 1. Người mắc đột quỵ não và người có cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua được chăm sóc y tế do nhân viên y tế được huấn luyện về xử trí đột quỵ não.

• Tiêu chuẩn 2. Người bệnh nghi mắc đột quỵ não được chụp sọ não trong vòng 1 giờ sau khi tới bệnh viện nếu tình trạng cần phải chỉ định chụp sọ não ngay, hoặc trong vòng 24 giờ nếu không có chỉ định chụp sọ não ngay.

• Tiêu chuẩn 3. Người có cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua với triệu chứng điển hình được coi là cấp cứu y khoa, được bác sỹ chuyên khoa về các bệnh thần kinh-mạch máu chẩn đoán và điều trị trong vòng 24 giờ; được điều trị ngay bằng aspirin.

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHẤT LƯỢNG CHUYÊN MÔN

1. Bộ Y tế hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên môn

2. Bộ Y tế xây dựng tiêu chuẩn chất lượng điều trị

3. Bệnh viện xây dựng các phác đồ điều trị

4. Bệnh viện thực hiện kiểm định lâm sàng

5. Bệnh viện tự công bố kết quả chất lượng

46

ĐỊNH HƯỚNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA VIỆT NAM

PGS. TS. Lương Ngọc Khuê - Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế 47

P

t

i

ề v

ả u q

ả u q

n ê v

h n à h

ấ u s

i

i

i

u ệ h

i

u ệ H

u ệ H

n â h n

g n à s m â L

g n ớ ư H

u ề Đ

An toàn

G

Người bệnh làm trung tâm

S. TS MÔ HÌNH CỦA PATH - TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI . Lư Bộ công cụ đánh giá thực thi về cải tiến chất lượng BV (PATH) ơn g Ng ọc Kh uê - Cụ c trư ởn g Cụ c Qu ản lý Kh á m, ch ữa bệ nh - Bộ Y tế 48

PHƯƠNG PHÁP CHẤT LƯỢNG CẤP QUỐC GIA

Cấp chứng chỉ

Công nhận

Cấp phép

Phương pháp chất lượng

Tiêu chuẩn hóa

Tham gia của NB và cộng đồng

CỤC QUẢN LÝ KHÁM, CHỮA BỆNH - BỘ Y TẾ 49

Lồng ghép hệ thống chất lượng trong y tế (Dr Charles Shaw, 2011)

Nghiên cứu y sinh

HTA

Hướng dẫn QTCM

Lâm sàng

TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG

- Chỉ số - Kiểm định lâm sàng - Khảo sát - Đánh giá đồng cấp - Thanh tra

Tổ chức

Cơ sở NCĐT

Chứng nhận Chứng chỉ

CẢI TIẾN

Đào tạo theo chuyên đề

Nghiên cứu dịch vụ y tế

Cơ chế chi trả

Ấn phẩm

Lập KH

Đào tạo/đào tạo liên tục

Bộ Y tế

Hội chuyên ngành

Viện, trường

Thông tin tài chính y tế

Tạp chí

Áp lực chuyên môn

CỤC QUẢN LÝ KHÁM, CHỮA BỆNH - BỘ Y TẾ 50

PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ VÀ CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

- 5 S - KAIZEN - LEAN - 6 SIGMA - JCI - ISO - TQM - …

P

G

MỘT SỐ MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÃ ÁP DỤNG

Thuỵ Điển - Uông Bí; BV Nhi Đồng 1

S. TS . Lư ơn g Ng ọc Kh uê - 1. Quản lý chất lượng theo mô hình ISO: Bộ tiêu chuẩn Cụ c ISO 9001- 2000; Áp dụng ISO 9001 đầu tiên: ở BV tư trư năm 2002 và BV công năm 2004; Hiện có hơn 40 ởn g phòng XN đạt chứng nhận ISO 15189 Cụ c Qu 2. Quản lý chất lượng theo mô hình chứng nhận chất ản lý lượng (Accreditation): Năm 2015 BV Vinmec HN Kh được Tổ chức của Mỹ công nhận đạt chứng nhận JCI á m, ch ữa 3. Quản lý chất lượng theo mô hình TQM: BV Việt Nam bệ nh - Bộ Y tế 52

CÔNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẤT LƯỢNG

CÔNG CỤ K/S CHẤT LƯỢNG: PARETO, BENCHMARK, BIỂU ĐỒ, KHUNG XƯƠNG CÁ, CÂY VẤN ĐỀ….

CÔNG NHẬN CHẤT LƯỢNG: ISO JCI HAS, KTQ ….

CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG: 5S PDCA KAIZEN 6 SIGMA TQM…

ĐỊNH HƯỚNG BỘ Y TẾ: Áp dụng các phương pháp CTCL có trên TG

ISO, LEAN…

Nguyên tắc chung: BV áp dụng bất kỳ phương pháp chất lượng nào để CTCL cũng đều tốt! Tuy nhiên, cần nghiên cứu và lựa chọn phương pháp phù hợp cho từng khoa, phòng, VD ISO cho XN, 5S cho điều dưỡng… Quan trọng nhất: cần triển khai làm ngay!

54

P

G

ĐỊNH HƯỚNG ĐÁNH GIÁ CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

 Tiêu chí CLBV, Chỉ số CLBV

• Công cụ đo lường chất lượng bệnh viện • Tiêu chí cụ thể để nâng cao CLBV • Công cụ giám sát của các cơ quan quản lý và người dân

Tiến tới  Bộ tiêu chuẩn CLBV, Bộ Chỉ số CLBVBV QG

quốc tế và Bộ tiêu chí CLBV của VN

• Chứng nhận, kiểm định và công bố chất lượng

S. TS . Lư ơn g Ng ọc Kh uê - Cụ c trư ởn g Cụ c Qu ản lý • Hội nhập quốc tế Kh á • Công nhận các bộ tiêu chuẩn áp dụng tại Việt Nam m, ch • Các bệnh viện có thể áp dụng đồng thời các bộ TCCL ữa bệ nh - Bộ Y tế 55

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA TOÀN THỂ ĐẠI BIỂU!

56