intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuốc điều trị ký sinh trùng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:39

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thuốc điều trị ký sinh trùng" được biên soạn với mục tiêu giúp người học trình bày được phân loại thuốc điều trị bệnh do: nấm, amip, trùng roi, ký sinh trùng sốt rét, giun, sán; giải thích được tác dụng, các thuốc điều trị bệnh do: nấm, amip, trùng roi, ký sinh trùng sốt rét, giun sán có trong bài; phát hiện và xử trí được các ADR, TTT của nhóm thuốc điều trị bệnh do: nấm, amip, trùng roi, ký sinh trùng sốt rét, giun, sán;... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuốc điều trị ký sinh trùng

  1. Bị bệnh do một loại sinh vật không phải là vi khuẩn và virus?
  2. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG
  3. MỤC TIÊU BÀI HỌC
  4. Thuốc kháng nấm Ø Nhiễm nấm có thể xảy ra ở bề mặt cơ thể như da, tóc, móng, niêm mạc hoặc sâu trong nội tạng như não, tim, phổi... Ø Nguy cơ nhiễm nấm đặc biệt cao khi cơ thể giảm sức đề kháng: ví dụ nhiễm HIV/AIDS, cấy ghép cơ quan, dùng thuốc ức chế miễn dịch, ốm lâu ngày hoặc bị bệnh tiểu đường... Ø Do các tổ chức nấm phát triển chậm và thường tồn tại ở các mô khó thấm thuốc nên điều trị các bệnh do nấm gây ra thường lâu dài và khó hơn bệnh nhiễm khuẩn.
  5. THUỐC KHÁNG NẤM
  6. Amphotericin B Ø Là thuốc kháng nấm phổ rộng, có tác dụng trên nhiều loại nấm bề mặt và nội tạng như candida, cryptococcus, neoformans, aspergillus, histoplasma, coccidioid, blastomyces, sporothrix Ø Cơ chế tác dụng: Amphotericin B gắn vào ergosterol trên màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng tế bào với các ion, nhất là K+, Mg2+ làm tế bào nấm bị tiêu diệt.
  7. Nystatin Ø Thuốc có tác dụng kìm hoặc diệt nấm tuỳ thuộc vào liều dùng và độ nhạy cảm riêng của từng loại nấm. Nhạy cảm nhất vói nystatin là các loại nấm men và nấm Candida albicans. Ø Cơ chế tác dụng: tương tự Amphotericin B
  8. Griseofulvin Ø Griseofulvin ức chế sự phát triển của nấm da Trichophyton, Mycrosporum và Epidermophyton floccosum.Thuốc không có tác dụng với các nấm Candida và các nấm nội tạng. Ø Cơ chế: griseofulvin chủ yếu ức chế phân bào do phá vỡ cấu trúc thoi gián phân. Ngoài ra, có thế tạo ra các ADN khiếm khuyết không có khả năng sao chép hoặc tạo môi trường bất lợi cho sự phát triển
  9. Flucytosin Ø Flucytosin có tác dụng ức chế nhiều loại nấm như: Candida, Cryptococcus, Aspergillus.... Ø Cơ chế: Flucytosin vào tế bào nấm nhờ enzym cytosin permease, rồi khử amin thành 5 - fluorouracil (5FU). Chất này tiếp tục chuyển hoá cuối cùng gắn vào ARN của tế bào nấm gây ức chế tổng hợp protein. 5FU cũng ức chế tổng hợp ADN nấm thông qua ức chế tổng hợp
  10. Clotrimazol Ø Clotrimazol là một thuốc chống nấm tổng hợp thuộc nhóm imidazol phổ rộng được dùng điều trị tại chỗ các trường hợp bệnh nấm trên da. Ø Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
  11. Fluconazol Ø Fluconazol ức chế cytochrom P450 14- alpha-demethylase làm ngăn cản quá trình tổng hợp ergosterol là sterol chủ yếu ở màng tế bào nấm dẫn đến thay đổi tính thấm màng tế bào nấm. Ø Có tác dụng tốt với hầu hết các chủng nấm Candida, kể cả nhiễm nấm ở giai đoạn cuối của bệnh nhân AIDS đã kháng các thuốc trị nấm khác như nystatin, ketoconazol và clotrimazol.
  12. THUỐC DIỆT AMIP, TRÙNG ROI
  13. Bệnh do amip và trùng roi Ø Bệnh lỵ amip Entamoeba histolytica gây ra với nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau như lỵ ở đại tràng (gọi là lỵ amip), áp xe gan, não, phổi... Ø Trùng roi Trichomonas vaginalis sống ở âm đạo và tuyến tiền liệt nhưng chủ yếu gây bệnh cho phụ nữ, như viêm âm đạo, âm hộ, khí hư, viêm cổ tử cung...
  14. Thuốc diệt amip Ø Thuốc diệt amip trong lòng ruột • Dẫn xuất 5- nitroimidazol: metronidazol, tinidazol, secnidazol, ornidazol. • Dẫn xuất halogen của hydroxyquinolein: diiodohydroxyquinolein, methylbromoxyquinolein, cloroiodoxyquinolein. • Dẫn xuất amid: diloxanid, clefamid, ectofamid, uecloson. • Các kháng sinh: paramomycin, tetracyclin, erythromycin. Ø Thuốc diệt amip ở mô • Dẫn xuất 5- nitroimidazol: metronidazol, tinidazol, secnidazol, ornidazol. • Emetin và Dehydroemetin • Cloroquin.
  15. Thuốc diệt trùng roi Trichomonas vaginalis Dẫn xuất 5- nitroimidazol: metronidazol, tinidazol, secnidazol, ornidazol.
  16. Thuốc diệt amip và trùng roi thường dùng Ø Metronidazol: nhóm nitro của metronidazol bị khử phá vỡ cấu trúc xoắn của ADN, tiêu diệt vi khuẩn và sinh vật đơn bào. Ø Diloxanid: là một dẫn chất của dicloroacetamid, có tác dụng chống động vật nguyên sinh, được sử dụng để điều trị nhiễm Entamoeba histolytica không có triệu chứng và một số động vật nguyên sinh khác. Thuốc có tác dụng chủ yếu diệt amip trong lòng ruột và được dùng để điều trị bệnh amip ở ruột
  17. THUỐC ĐIỀU TRỊ SỐT RÉT
  18. PHÂN LOẠI THUỐC
  19. Phân loại thuốc điều trị sốt rét Ø Thuốc phòng bệnh: Ø Thuốc chống sốt rét tái phát: gồm các thuốc có tác dụng diệt ký sinh trùng sốt rét ở giai đoạn ngoài hồng cầu và tiêu diệt các giao tử còn lại nên có tác dụng chống tái phát bệnh như: primaquin, plasmoquin… Ø Thuốc phòng sốt rét: gồm các thuốc có tác dụng kéo dài và diệt ký sinh trùng sốt rét ở thể vô tính trong hồng cầu như: cloroquin, fansidar... Ø
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2