1
1
I.1. GI I THI U CHUNG V MÔN H C
-Th y l c là m t môn khoa h c nghiên c u các quy lu t cân b ng và
chuy n đng c a ch t l ng, ch t khí...
-Ph ng pháp nghiên c u: K t h p ch t ch gi a ph ng pháp nghiên c u ươ ế ươ
lý thuy t v i th c nghi m và th c đo..ế
- ng d ng:
Tính toán thi t k h th ng thoát n c m t và n c ng mế ế ướ ướ
Tính toán th y l c đng ng ườ
Đnh ra đc quy mô kích th c công trình ượ ướ
Đnh ra đc đc tr ng thi t k : L u l ng thi t k Q ượ ư ế ế ư ượ ế ế TK, m c n c ướ
thi t k d c tuy n Hế ế ế TK, m c n c thi t k c u (l n, trung, nh ), t c ướ ế ế
đ dòng ch y.

D n ra quy mô kích th c công trình, xác đnh cao đ m t c u, m t ướ
đng xe ch y, đnh ra m t c t đ tính toán kh i l ng, kinh phí đu t ườ ượ ư
xây dung và t ng m c đu t . ư
2
2
1.2.1. Tính chảy.
Chất lỏng không có hình dạng ban đầu mà hình dạng của nó phụ thuộc vào bình
chứa hoặc vật chứa nó.
1.2.2. Tính liên tục.
Chất lỏng được coi là môi trường liên tục các đặc trưng của nó: vận tốc (v), áp
suất
(p),.. là các hàm liên tục và khả vi.
1.2.3. Tính có khối lượng.
Đặc trưng bởi khối lượng riêng là:
( kg/m3)
Với chất lỏng đồng chất:
Với chất lỏng không đồng chất:
Ví dụ:
nước = 1000 kg/m3
nước biển = 1020
1030 kg/m3
V
M
tb
V
M
V
0
lim
du
dn
τ µ
=
3
3
1.2.4. Tính có trọng lượng.
Đặc trưng bởi trọng lượng riêng là
(N/m3, T/m3)
=
.g
g: Gia tốc trọng trường g =9.81(m/s2)
Ví dụ:
nước = 9810 (N/m3)
1.2.5. Tính chịu nén của chất lỏng.
1.2.6. Tính nhớt của chất lỏng.
Sự làm nảy sinh ra ứng suất tiếp, giữa các lớp
chất lỏng chuyển động với nhau gọi là tính nhớt.
Theo Niutơn ứng suất tiếp sinh ra khi sự
chuyển động tương đối giữa các lớp chất lỏng chuyển
động với nhau, giữa các lớp chất lỏng với bề mặt vật rắn
tỉ lệ với đạo hàm của vận tốc theo phương vuông
góc với hướng dòng chảy và phụ thuộc vào từng loại
chất lỏng.
(N/m
(N/m2
2)
)
4
4
1.2.7. Tính thay đi th tích do thay đi áp su t ho c nhi t đ
Tính thay đi th tích do thay đi áp su t ho c nhi t đ .
1.2. 8. S c căng m t ngoài và hi n t ng mao d n. ượ
8. S c căng m t ngoài và hi n t ng mao d n. ượ
5
5
1.3.1. Lực khối: lọai lực thể tích tác động lên tất cả các phần tử
chất lỏng nằm trong khối chất lỏng mà ta xét.
Ví dụ: trọng lực, lực quán tính, lực điện..
1.3.2. Lực mặt: ngoại lực tác dụng lên bề mặt của thể tích chất
lỏng ta xét hoặc tác dụng lên bề mặt nằm trong khối chất lỏng ta xét.
Ví dụ: Áp lực nước, lực ma sát,...
1.3.3. Phân loại chất lỏng:
-Chất lỏng lý tưởng là chất lỏng không nhớt, có hệ số nhớt động lực
=
0.
- Chất lỏng thực là chất lỏng nhớt, có hệ số nhớt động lực
0.