B G I Á O D C Đ À O T O
T R Ư N G Đ I H C D U Y T Â N - K H O A Y
MỤC TIÊU
1. Trình bày được định nghĩa về kỹ năng lâm ng, các nhóm, các cấp độ học tập kỹ năng
lâm sàng & hiểu về các bước USMLE & Qui định cấp chứng chỉ hành nghề Y -Việt Nam
2. Trình bày được định nghĩa & nội dung của OSCE
3. Biết được vai trò của các trung tâm-bệnh viện phỏng trong học & dạy y khoa
BÀI GiẢNG TIỀN LÂM SÀNG VỀ CÁC KỸ NĂNG LÂM SÀNG - ĐÀO TẠO BÁC SĨ Y KHOA GiẢNG VIÊN: THẠC SĨ BS NGUYỄN PHÚC HỌC – PHÓ TRƯỞNG KHOA Y / ĐẠI HỌC DUY TÂN (DTU)
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HUẤN LUYỆN KỸ NĂNG LÂM SÀNG, KHÁM/THI
LÂM SÀNG CÓ CẤU TRÚC MỤC TIÊU & TRUNG TÂM/BỆNH VIỆN MÔ PHỎNG
NỘI DUNG
1.1 Các kỹ năng lâm sàng (Clinical skills)
1.1.1 Định nghĩa & nội dung
1.1.2 Kz thi cấp giấy phép thực hành y tế Hoa Kz/United States Medical Licensing
Examination- USMLE )
1.1.3 Quy định mới về cấp chứng chỉ hành nghề; giấy phép hoạt động khám, chữa
bệnh/Bộ Y tế VN
1.2 Khám/thi m sàng theo cấu trúc mục tiêu (objective structured clinical examination -
OSCE)
1.2.1 Định nghĩa tổng quan về Khám lâm sàng cấu trúc mục tiêu
1.2.2 vấn kỹ năng khám chung qua các trạm
1.3 Bệnh viện phỏng Hospital simulation
1.3.1 Video minh họa NUS & ĐH PNT của DTU
1.3.2 Trung tâm phỏng Hopkins, Stratus, Sail..
1.3.3 Bệnh viện phỏng Harper College Simulation
1.4 TLS & DEM (DEMonstration, kiến tập, quan sát biểu diễn hay phỏng của giảng viên)
1
1.1 Các kỹ năng lâm sàng (Clinical skills)
1.1.1 Định nghĩa & nội dung:
Kỹ năng:
nhiều cách định nghĩa khác nhau về kỹ năng. Tuy nhiên hầu hết
chúng ta đều thừa nhận rằng kỹ năng được hình thành khi chúng ta
áp dụng kiến thức vào thực tiễn.
Kỹ năng học được do quá trình lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm
hành động nhất định nào đó. Kỹ năng luôn chủ đích định
hướng ràng.
Kỹ năng năng lực (khả năng) của chủ th thực hiện thuần thục
một hay một chuỗi hành động trên sở hiểu biết (kiến thức hoặc
kinh nghiệm) nhằm tạo ra kết quả mong đợi
2
Một kỹ năng lâm sàng được định nghĩa như hành động riêng rẽ bất kz
quan t được trong tổng thể quá trình chăm sóc của bệnh nhân.
Nắm vững kỹ năng lâm sàng (CS) trung m của sự chuyển đổi từ một
sinh viên đại học y khoa thành một chuyên gia y tế thẩm quyền thực
hành y khoa phù hợp.
Một sinh viên y khoa muốn được rèn luyện về tay nghề tốt, thông thạo
nhiều kỹ năng lâm sàng thì phải được học thực hành trong môi
trường chuyên môn.
Khi chưa chính thức đi lâm sàng thì phải được huấn luyện kỹ năng y
khoa trong môi trường phỏng (Skills lab) một giải pháp rt tốt
nhằm tạo một môi trường học tập thực hành giống như thật.
Hiện nay, việc huấn luyện các kỹ năng y khoa tiền lâm sàng đang hướng
tới 5 nhóm chính (hoặc thể loại) của kỹ năng lâm sàng (CS):
1) Kỹ năng giao tiếp.
2) Kỹ năng thăm khám.
3) Kỹ năng thủ thuật.
4) Kỹ năng xét nghiệm
5) Kỹ năng điều trị. 3
Các cấp độ đánh giá về học tập kỹ năng lâm sàng - Levels of learning
Hiểu về các kỹ năng (Knows about the skill): Mức độ y bao gồm hiểu
các kiến thức về kỹ năng & các l{ thuyết tiềm ẩn đằng sau các thực
hành. (‘hiểu - nhận ra { nghĩa, bản chất & l{ luận’ của thủ tục thực hiện
về chỉ định, chống chỉ định, biến chứng của kỹ năng).
Biết làm thế nào để thực hiện các kỹ ng (Knows how to perform the
skill): Mức độ y đòi hỏi biết kiến thức làm kỹ năng trên thực tế. (‘biết -
khả năng làm được, vận dụng được do học, luyện tập’ để giải thích
đơn giản các thủ thuật làm cho các bệnh nhân bằng lời điều y
thường đòi hỏi sinh viên đã quan t các thủ thuật trên ít nhất một lần).
Cho thấy làm thế nào để thực hiện các kỹ năng (Shows how to perform
the skill): Mức độ y sẽ áp dụng cho những kỹ năng được thực hiện ít
nhất một lần trong môi trường lâm sàng hoặc trong một thiết lập
phỏng.
Thực hiện được các kỹ năng (Does the skill): Mức độ học tập y chỉ ra
rằng sinh viên thẩm quyền tại các kỹ năng, tức thể độc lập thực
hiện các kỹ năng một cách an toàn hiệu quả trong thực tế lâm sàng.
4