intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2: Chương 2 - Nguyễn Xuân Dũng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:36

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2: Chương 2 - Thị trường tài chính" trình bày những nội dung chính sau đây: Khái niệm, chức năng và vai trò của thị trường tài chính; Phân loại thị trường tài chính; Các công cụ lưu thông trên thị trường tài chính. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2: Chương 2 - Nguyễn Xuân Dũng

  1. Chương 2 Thị Trường Tài Chính GV Nguyễn xuân Dũng Email: max.nxd@gmail.com
  2. Tài liệu tham khảo [1] Khoa Tài chính - Ngân hàng, Trường Đại học Tài chính - Marketing, Bài giảng Tiền tệ, Ngân hàng và Thị trường tài chính 2. [2] Frederic S.Mishkin, The Economics of Money, Banking and Financial Markets, 2010.
  3. Mục lục 2.1 Khái niệm, chức năng và vai trò của thị trường tài chính 2.2 Phân loại thị trường tài chính 2.3 Các công cụ lưu thông trên thị trường tài chính
  4. 2.1. Khái niệm, chức năng và vai trò của thị trường tài chính 2.1.1. Khái niệm Nơi diễn ra việc luân chuyển vốn từ người dư thừa đến người thiếu hụt Sự phát hành và sự kinh doanh (việc mua bán) của những công cụ tài chính VD: Cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ và công cụ phái sinh Tóm lại, là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán quyền sử dụng các nguồn tài chính thông qua những phương thức giao dịch và công cụ tài chính nhất định nhằm thỏa mãn quan hệ cung cầu về vốn và nhằm mục đích sinh lợi.
  5. 2.1.2 Chức năng của thị trường tài chính Chức năng dẫn vốn (huy động và phân bổ vốn) Chức năng tiết kiệm và đầu tư Chức năng thanh khoản
  6. Chức năng dẫn vốn (huy động và phân bổ vốn) Cho phép chuyển vốn từ những người không có cơ hội đầu tư sinh lời đến những người có cơ hội đầu tư sinh lời Tạo điều kiện cho tăng năng suất của các nguồn của cải xã hội và tạo ra mức sống cao hơn cho cá nhân và gia đình Chức năng này được thể hiện qua kênh tài chính trực tiếp và gián tiếp
  7. Chức năng tiết kiệm và đầu tư Người tiết kiệm - người đầu tư (là các cá nhân và tổ chức kinh tế) đều có thể tạo được thu nhập bằng cách dùng vốn của mình để đầu tư dưới nhiều hình thức khác nhau trên thị trường tài chính Thị trường tài chính cung cấp cơ chế động viên tiết kiệm, chuyển vốn đến người thiếu vốn và tạo ra một luồng quỹ chảy vào đầu tư
  8. Chức năng thanh khoản Hình thành giá các tài sản tài chính - giá của các tài sản tài chính được xác định bởi sự tác động qua lại giữa người mua và người bán Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính - cung cấp một một cơ chế để các nhà đầu tư có thể trao đổi, mua bán các tài sản tài chính của mình để thu tiền mặt.
  9. 2.1.3 Vai trò của thị trường tài chính Kênh huy động và phân bổ nguồn vốn hiệu quả Kênh góp phần nâng cao hiệu suất và hiệu quả của nền kinh tế Kênh hỗ trợ việc đánh giá các doanh nghiệp và góp phần ổn định kinh tế vĩ mô Kênh cung cấp tính thanh khoản của hoạt động đầu tư
  10. Kênh huy động và phân bổ nguồn vốn hiệu quả Nơi thu hút, tập trung mọi nguồn vốn, thậm chí từ các khoản tiết kiệm nhỏ lẻ nhất Các nguồn vốn lớn từ nước ngoài Tạo nên những xung lực to lớn cho quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế của quốc gia Tiết kiệm chi phí
  11. Kênh góp phần nâng cao hiệu suất và hiệu quả của nền kinh tế Tập trung cho những người kinh doanh có nhu cầu và hiệu quả sử dụng vốn cao Kiềm chế lạm phát và tạo điều kiện cho tăng trưởng kinh tế Quá trình sản xuất kinh doanh tiết kiệm và có hiệu quả nhất
  12. Kênh hỗ trợ việc đánh giá các doanh nghiệp và góp phần ổn định kinh tế vĩ mô Chọn ra những doanh nghiệp hoặc dự án có triển vọng để tài trợ Phản ánh tình hình, các xu thế của nền kinh tế Ổn định kinh tế vĩ mô của quốc gia thông qua các chính sách tương tác với thị trường
  13. Kênh cung cấp tính thanh khoản của hoạt động đầu tư Tăng khả năng thanh khoản bằng cách biến tiền thành chứng khoán Cung cấp các phương thức chuyển đổi cho phép nhà đầu tư đa dạng hóa đầu tư và phân tán rủi ro
  14. 2.2. Phân loại thị trường tài chính 2.2.1 Phân loại theo đặc điểm của công cụ huy động 2.2.2 Phân loại theo thời hạn luân chuyển vốn 2.2.3 Phân loại theo mục đích hoạt động của thị trường
  15. 2.2.1 Phân loại theo đặc điểm của công cụ huy động Thị trường công cụ nợ (Debt market) Ø Nơi trao đổi, mua bán các công cụ vay nợ hay vay thế chấp Ø Đặc điểm: người vay vốn (người phát hành) phải thanh toán cho người cho vay (người nắm giữ công cụ nợ) một khoản tiền nhất định (lãi cố định) trong một khoảng thời gian và khi đến thời điểm đáo hạn thì thanh toán toàn bộ tiền gốc (số tiền cho vay). Ø Kỳ hạn ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn.
  16. 2.2.1 Phân loại theo đặc điểm của công cụ huy động Thị trường công cụ vốn (Equity market) Ø Trao đổi, mua bán các công cụ vốn Ø Đặc điểm : người nắm giữ công cụ vốn là cổ đông, thành viên góp vốn của tổ chức phát hành, và được hưởng các quyền đối với tài sản và vốn cũng như quyền hưởng thu nhập ròng của tổ chức phát hành. Ø Không có thời hạn mà tồn tại cùng với thời gian tồn tại của tổ chức phát hành, Ø Lợi tức của người chủ sở hữu phụ thuộc vào lợi nhuận của tổ chức phát hành.
  17. 2.2.1 Phân loại theo đặc điểm của công cụ huy động Thị trường công cụ phái sinh (Derivative market) Ø Trao đổi, mua bán các công cụ phái sinh Ø Đặc điểm : là những công cụ có nguồn gốc chứng khoán, hoặc những công cụ được phát hành trên cơ sở những tài sản cơ sở (chứng khoán, ngoại tệ, nông sản, kim loại,...) nhằm mục đích phòng vệ hoặc đầu cơ
  18. 2.2.2 Phân loại theo thời hạn luân chuyển vốn Thị trường tiền tệ (Money market) Ø Trao đổi, mua bán các công cụ tài chính ngắn hạn (tối đa là 01 năm) Ø Các hàng hóa có kỳ hạn ngắn; tính thanh khoản cao; độ rủi ro thấp; và mức sinh lợi thấp Ø Phát hành theo dạng được chuẩn hóa cao và thị trường thứ cấp của chúng rất phát triển. Ø Được đảm bảo bằng tài sản hoặc các dạng đảm bảo khác của người đi vay Ø Tài trợ các nhu cầu về vốn lưu động của các doanh nghiệp
  19. 2.2.2 Phân loại theo thời hạn luân chuyển vốn Thị trường vốn (Capital market) Ø Trao đổi, mua bán các công cụ tài chính trung dài hạn (có thời hạn trên 01 năm) Ø Các hàng hóa có kỳ hạn dài; tính thanh khoản thấp; độ rủi ro cao; và mức sinh lợi cao Ø Cơ chế phát hành, lưu thông, mua bán được hình thành khá chặt chẽ nhằm hạn chế những biến động và thiệt hại cho nền kinh tế. Ø Thị trường cung ứng vốn đầu tư cho nền kinh tế.
  20. 2.2.3 Phân loại theo mục đích hoạt động của thị trường Thị trường sơ cấp (Primary market) § Nơi phát hành các công cụ tài chính lần đầu tiên § Huy động vốn đầu tư cho nhà phát hành nói riêng và cho nền kinh tế nói chung một cách trực tiếp. § Diễn ra giữa các nhà phát hành và các nhà đầu tư lớn theo hình thức bán buôn § Nhà đầu tư bảo lãnh cho đợt phát hành chứng khoán § Hoạt động không liên tục
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2