BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------
HỒ THỊ LAM
PHÁT TRIỂN TÀI CHÍNH VÀ HIỆU LỰC
CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 9340201
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
Công trình được hoàn thành tại:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. Trần Ngọc Thơ
Phản biện 1: ……………………………………………......
…………………………………………………………......
Phản biện 2: ……………………………………………......
……………………………………………………………..
Phản biện 3: ……………………………………………......
……………………………………………………………..
Luận án sđược bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp
trường họp tại ……………………………………………...
……………………………………………………………..
Vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm …
thể tìm hiểu luận án tại thư viện: ……………………….
…………………………………………………………......
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
DANH MC CÁC KÝ HIU, CÁC CH VIT TT
Ch viết tt
Din gii
CSTT
Chính sách tin t
MPE
Hiu lc CSTT
PTTC
Phát trin tài chính
TTTC
Th trường tài chính
HTTC
H thng tài chính
1
CHƯƠNG 1 – GII THIU NGHIÊN CU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cu
Trong khi mi liên h gia PTTC, tích lũy vốn tăng trưởng
kinh tế ràng được rt nhiu nghiên cu quan tâm, tác
động truyn dn CSTT đến nn kinh tế thc thông qua vai trò ca
HTTC vn còn hn chế. Toàn cu hóa tài chính s hi nhp
ca các th trường tài chính trên các quốc gia khác nhau đã làm
tăng sự phc tp trong môi trường các quan tin t quc
gia hoạt động. Việc ra đời nhng loi tin t mi, công ngh
thanh toán mi, hay các tài sn tài chính thay thế khiến cho vic
xác định tổng lưng tin t là khó khăn hơn, việc kim soát tin
t của NHTW các nước cũng tr thành vấn đề nan gii. PTTC
làm thay đổi c bên cung bên cu tin t ca nn kinh tế, khiến
các nhà hoạch định CSTT phi đối mt vi thách thc v kh
năng kim soát dòng vn, qun thanh khon, duy trì ổn định
t giá tránh các chu k bùng n trong th trưng tài sn. T
quan điểm CSTT, câu hi v cách s PTTC này ảnh hưởng
đến cách c NHTW thc hin chính sách cách thc chính
sách đó được truyn dẫn đến nn kinh tế như thế o đáng được
nghiên cu, nhưng rt ít bng chng v nhng tác động ca
PTTC đến hiu lc ca CSTT trong giai đoạn hin nay.
Mặc dù đã có một s tác gi nghiên cu cùng ch đề, tuy nhiên,
h còn gp phi mt s vấn đề cần được gii quyết. Th nht,
thước đo hiệu lực CSTT chưa khái quát hết được nhng mc tiêu
ca CSTT ca các NHTW (Ma & Lin, 2016, Carranza, Galdon-
sanchez & Gomez-biscarri, 2010). Th hai, không chú trng
phân tích các yếu t tác động đến hiu lc CSTT (Cecchetti,
Flores-Lagunes & Krause, 2006; Olson & Enders, 2012; Olson,
2
Enders & Wohar, 2012). Th ba, ch xem xét vai trò ca mt
hoc mt vài khía cnh nhất định trong khái nim PTTC đến hiu
lc CSTT (Akhtar, 1983; De Bondt, 1999; Cecchetti & Krause,
2001, 2002; Georgiadis & Mehl, 2016; Bernoth, Gebauer &
Schäfer, 2017) mà không xem xét toàn din vai trò ca PTTC.
Xut phát t c khía cnh hc thut thc tin, cn thiết phi
có nghiên cu v hiu lực CSTT và tác động ca PTTC đến hiu
lc CSTT để khc phc nhng hn chế ca các nghiên cứu trước
đây nhm cung cp hiu biết khoa hc v công tác điều hành
CSTT trong bi cnh mi.
1.2. Mc tiêu nghiên cu
Đánh giá tác động của PTTC đến hiu lc ca CSTT.
Các mc tiêu c th là: Th nht, tác gi kiểm đnh thuyết
đường cong Taylor; Th hai, tác gi phát trin xây dng
đường biên hiu qu ca CSTT cho các quc gia da trên
thuyết đường cong Taylor đo lường hiu lc CSTT; Th ba,
nghiên cứu tác động ca PTTC (bao gm nhiu khía cnh khác
nhau) đến hiu lc CSTT các quc gia trong mu nghiên cu.
1.3. Câu hi nghiên cu
1.4. Đối tượng và phm vi nghiên cu
Tác gi thc hin nghiên cứu tác động ca PTTC đến hiu lc
chính sách ti các quc gia phát trin thuc nhóm nước G-7 (bao
gồm Canada, Pháp, Đức, Italy, Nht Bn, Anh và M) trong giai
đoạn 1951 2017 (da vào tính sn có d liu tng quc gia).
1.5. Phương pháp nghiên cứu và d liu
1.6. Các đóng góp mi ca nghiên cu
1.7. Kết cu lun án